Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Văn bản: Sông núi nước Nam (tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Văn bản: Sông núi nước Nam (tiếp)

- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại .

 - Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam Quốc Sơn Hà.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

 - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.

 - Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

 - Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt.

3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần yêu quê hương đất nước

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Văn bản: Sông núi nước Nam (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 5 TIẾT : 17
Văn bản: SÔNG NÚI NƯỚC NAM
 Lý Thường Kiệt
 Ngày soạn:16/09/2012
 Ngày dạy: 17/09/2012 
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại .
 - Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam Quốc Sơn Hà.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 
1. Kiến thức: 
	 - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
	 - Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
2. Kĩ năng: 
	 - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
	 - Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt.
3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần yêu quê hương đất nước
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
	- Liên hệ với nội dung Bản tuyên ngôn độc lập của Bác
 III. PHƯƠNG PHÁP- Vấn đáp kết hợp thuyết trình,thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Câu hỏi : Đọc 2 bài ca dao về những câu hát châm biếm ? Nêu nghệ thuật, ý nghĩa?
Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Học sinh đọc theo yêu cầu của Giaó viên
Nghệ thuật
- Sử dụng các hình thức giễu nhại, cách nói có hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm hài hước .
 Ý nghĩa của các văn bản :
- Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của ngững con người thuộc tầng lớp bình dân.
10 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)
 - Từ xưa , dân tộc ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh liệt , kiên cường . Tự hào thay , ông cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới : Đó là thoát ách đô hộ ngàn năm phong kiến phương Bắc , 1 kỉ nguyên mới mở ra . Vì thế bài “Sông núi nước Nam” ra đời được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên , khẳng định một quốc gia độc lập tự chủ .Vậy nội dung của văn bản này ntn chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời
? Em hãy nêu sơ luợc về tác giả LTK theo chú thích SGK ? 
- HS : Trả lời .
- GV : Chốt.
? Theo em bài thơ này thuộc thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
? Bài thơ này giống bài thơ nào mà chúng ta đã học.
- HS : Trả lời. 
- Gv : Định hướng. 
? Bài thơ Sông núi nước Nam nói về vấn đề gì ?
? Thế nào là bản tuyên ngôn độc lập ?
HS : Là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không có thế lực nào xâm phạm .
 HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – Tìm hiểu văn bản
GV: Đọc sau đó hướng dẫn hs đọc ( đọc dõng dạc , không khí nghiêm trang )
- Giải thích từ khó .
GV : Sông núi nước Nam là bài thơ thiên về sự biểu ý .
? Vậy sự biểu ý đó được thể hiện bằng bố cục ntn?
Hs : Trình bày.
Gv : Định hướng.?
? Bài thơ này ngoài biểu ý có biểu cảm không ? (có)
? Có biểu cảm thì thuộc trường hợp nào trong 2 trạng thái sau : Lộ rõ hay ẩn kín .
? Hãy giải thích ?
GV : Giảng.
? Như vậy nd của bản tuyên ngôn độc lập trong bài “ Sông núi nước Nam” là gì ?
HS: Phát hiện , bộc lộ.
Gv : Chỉ định hs đọc ghi nhớ. 
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: sgk
2. Tác phẩm:
- Thơ trung đại VN được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm, có nhiều thể: Đường Luật, song thất lục bát, lục bát.Đường luật là luật thơ có từ đời Đường Trung Quốc.
- SNNN: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt : Một thể thơ Đường có luật quy định ở mỗi bài có bốn câu thơ, mỗi câu có bảy tiếng có niêm luật chặt chẽ.
+ Theo truyền thuyết SNNN là bài thơ chữ Hán. Tác phẩm ra đời gắn với tên tuổi của Lí Thường Kiệt và trận chiến chống quân Tống xâm lược ở phòng tuyến sông Như Nguyệt.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
Bài 1: Sông núi nước Nam
+ Hai câu đầu 
Nam quốc sơn hà Nam đế cư 
Tuyệt nhiên định phận tại thiên thư 
® Nước Nam là của người Nam , sách trời đã định sẵn rõ ràng .
=> Lời khẳng định về chủ quyền lãnh thổ đất nước.
+ Hai câu cuối 
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm 
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư 
 ® Kẻ thù không được xâm phạm , nếu xâm phạm thì chuốc lấy thất bại 
Bản tuyên ngôn độc lập thể hiện chân lí lớn lao thiêng liêng nhất của dân tộc VN.
=> Ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ độc lập dân tộc .
* Ghi nhớ : sgk 
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn súc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nước.
+ Dồn nén cảm xúc trong hình thức thiên về nghị luận, trình bày ý kiến.
+ Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạc, hùng hồn , đanh thép.
2.Ý nghĩa văn bản : 
-Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta.
-Bài thơ có thể xem như một bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 - Học thuộc lòng -đọc diễn cảm văn bản dịch thơ và - Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản 
 - Chuẩn bị bài để tiết sau trả bài, Bài PHÒ GIÁ VỀ KINH( Tụng giá hoàn kinh sư)
 VI. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ****************************************************** 
TUẦN : 5 TIẾT : 18
PHÒ GIÁ VỀ KINH ( Tụng giá hoàn kinh sư)
Trần Quang Khải
 Ngày soạn:16/09/2012
 Ngày dạy: 17/09/2012 
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang Khải.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.- Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết thể hện loại thơ tứ tuyệt.
- Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần yêu quê hương đất nước
 III. PHƯƠNG PHÁP- Vấn đáp kết hợp thuyết trình,thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Câu hỏi : Đọc thuộc lòng bài SNNN ? Nêu nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản?
Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Học sinh đọc theo yêu cầu của Giaó viên
- Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn súc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nước.
+ Dồn nén cảm xúc trong hình thức thiên về nghị luận, trình bày ý kiến.
+ Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạc, hùng hồn , đanh thép.
- Ý nghĩa văn bản : 
-Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta.
-Bài thơ có thể xem như một bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
10 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời
? Em hãy nêu sơ luợc về tác giả QTK theo chú thích SGK ? 
- HS : Trả lời .
- GV : Chốt.
? Theo em bài thơ này thuộc thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
- HS : Trả lời. 
- Gv : Định hướng. 
? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- HS : Trả lời. 
- Gv : Định hướng. 
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – Tìm hiểu văn bản
GV: Đọc sau đó hướng dẫn hs đọc ( đọc dõng dạc , không khí nghiêm trang )
- Giải thích từ khó .
GV :Bài thơ có đại ý như thế nào?
Hào khí chiến thắng và lời động viên.
Các từ “cướp,đoạt” thê hiện khí thế hào hùng,mạnh mẽ
Hai câu đầu nói lên điều gì?
Hs : Trình bày.
Gv : Định hướng.?
HS: Phát hiện , bộc lộ.
- Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng của dân tộc đối với giặc Nguyên – Mông.
Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở hai câu cuối là gì?
Hs : Trình bày.
Gv : Định hướng.?
HS: Phát hiện , bộc lộ.
- Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát triển đất nước trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự phát triển bền vững muôn đời của đất nước.
Việc đảo trật tự hai trận chiến thắng diễn tả điều gì?
Diễn tả hào khí chiến thắng của trận đánh mới diễn ra.
Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu cảm của bài thơ.
_ Bài thơ dùng cách diễn đạt chắc nịch súc tích,cô động không hình ảnh,không hoa mỹ,cảm xúc được nén trong ý tưởng.
Cách biểu ý trong hai bài thơ có gì khác nhau?
Hai bài thơ biểu hiện bản lĩnh,khí phách của dân tộc ta.Một bài nêu cao chân lí vĩnh viễn lớn lao,thiêng liêng.Một bài thể hiện khí phách,khí thế chiến thắng ngoại xâm hào hùng của dân tộc và bày tỏ khát vọng xây dựng,phát triển cuộc sống hòa bình với niềm tin đất nước bền vững muôn đời.
Gv : Chỉ định hs đọc ghi nhớ. 
 * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: 
- Trần Quang Khải ( 1241 _ 1294 ) con trai thứ ba của vua Trần Thái Tông là người có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ viết theo thể thơ ngũ ngôn từ tuyệt đường luật .Gồm 4 câu,mỗi câu 5 chữ,được gieo vần ở cuối câu 1,2,4.
- “Phò giá về kinh” được sáng tác lúc ông đi đón Thái Thượng Hoàng về Thăng Long
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Đại ý 
Hào khí chiến thắng và lời động viên.
b. Phân tích:
+Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng của dân tộc đối với giặc Nguyên – Mông.
+ Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát triển đất nước trong thời bình và niềm tin sắt - Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát triển đất nước trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự phát triển bền vững muôn đời của đất nước.
* Ghi nhớ : sgk 
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Sử dụng Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ngắn gọn súc tích để thể hiện niềm tự hào của tác giả trước những chiến thắng hào hùng của dân tộc.
- Có nhịp thơ phù hợp với việc tái hiện những chiến thắng dồn dập của nhân dân ta và bày tỏ suy nghĩ của tác giả.
- Sử dụng hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong tư tưởng.
- Có giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào. 
2. Ý nghĩa
Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình, thịnh trị của dân tộc ta thời nhà trần.
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 - Học thuộc lòng -đọc diễn cảm văn bản dịch thơ và - Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản 
- Chuẩn bị bài TỪ HÁN VIỆT
VI. RÚT KINH NGHIỆM
 ******************************************************
TUẦN : 5 TIẾT : 19
Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT
 Ngày soạn:16/09/2012
 Ngày dạy: 19/09/2012 
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt .
 - Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ..
 - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt , yếu tố Hán Việt - Cách loại từ ghép Hán Việt.
2. Kĩ năng:
 a .Kĩ năng chuyên môn: 
 - Nhận biết từ Hán Việt , các từ ghép Hán Việt .- Mở rộng từ ghép Hán Việt .
b.Kĩ năng sống: 
 - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ Hán việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
 - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán việt 
3. Thái độ: - Biết sử dụng từ ghép HV hợp lí.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ HV.
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ HV theo những tình huống cụ thể
- Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ HV
 IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Câu hỏi : ? Đại từ là gì ? Đại từ đảm nhiệm những chức vụ nào ? cho vd ? Các loại ĐT ?
Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
* Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người ,sự vật hoạt động , tính chất, ..được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
* Vai trò ngữ pháp 
- Nó(1) : Chủ ngữ
- Nó (2) : Định ngữ
- Ai : Chủ ngữ
Ngoài ra: - Người học giỏi nhất khối 7 là nó
 (Vị ngữ) 
 - Mọi người đều yêu mến nó
 ĐT (Bổ ngữ)
*Các loại đại từ 
 a. Đại từ dùng để trỏ - Trỏ người , sự vật - Trỏ số lượng - Trỏ hoạt động , t/c,sv
 b. Đại từ dùng để hỏi - Hỏi về người , sự vật - Hỏi về số lượng - Hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc 
10 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Ở lớp 6 các em đã biết thế nào là từ HV , ở bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cấu tạo của từHV.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
Gv:Nhắc lại thế nào là từ HV? ( Từ HV là từ mượn từ tiếng Hán ).
GV: Cho hs đọc bản phiên âm bài thơ “ Nam quốc sơn hà”
? Các tiếng nam, quốc , sơn , hà nghĩa là gì ? Tiếng nào có thể dùng độc lập , tiếng nào không ?
GV giảng:
 VD : So sánh quốc với nước .
- Có thể nói : Cụ là nhà thơ yêu nước mà không thể nói ( cụ là nhà thơ yêu quốc).
- Cũng vậy có thể nói là trèo núi mà không thể nói là trèo sơn .
- Có thể nói lội xuống sông mà không thể nói lội xuống hà.
? Vậy tiếng để tạo ra từ HV gọi là gì ? ( yếu tố HV ) 
Gv: Gọi hs đọc phần vd 2 a,b.
? Tiếng “Thiên” trong từ “Thiên thư” có nghĩa là trời, tiếng “ thiên” ở trong các từ sau có nghĩa là gì ?
HS: - Thiên niên kỉ , thiên lí mã (nghìn)
Lí Công Uẩn thiên về Thăng Long (dời)
? Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của yếu tố HV ? Việc hiểu nghĩa của yếu tố HV giúp ích cho chúng ta điều gì ? 
Hs : Trả lời.
? Từ đó em có nhận xét gì về yếu tố HV?
Hs “Dựa vào ghi nhớ trả lời. Ghi nhớ 1
Gv : Các từ : sơn hà , xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà) giang sơn trong bài (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép nào ? ( đẳng lập)
? Các từ : Ái quốc , thủ môn . chiến thắng ? Thuộc loại từ ghép nào ? ( chính phụ).
? Trật tự của các từ ghép HV có giống trật tự của các từ ghép thuần Việt không ? ( giống )
 Các em chú ý vd b.
Hs :Thảo luận, trình bày.
? Qua phân tích vd a,b em có nhận xét gì về từ ghép HV và trật tự các yếu tố trong từ ghép HV ? (Ghi nhớ) 
*HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? (HSTLN)
? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? (HSTLN)
Hs : Nêu yêu cầu của bài tập 1
Nhóm 1+2 thực hiện (5’)
Nhóm 3+4 thực hiện bài 2.(5’)
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đơn vị cấu tạo từ HV 
a. VD1: Bài thơ Nam quốc sơn hà
- Nam: Phương nam, nước Nam, người miền nam.
- Quốc: Nước 
 - Sơn: Núi ® Để tạo từ ghép 
 - Hà: Sông 
 Þ Không dùng độc lập.
Þ Yếu tố Hán Việt
b. VD2: Thiên thư : Trời
- Thiên niên kỷ: Nghìn
- Thiên đô về Thăng long: Dời
Þ Yếu tố HV đồng âm . 
c. Kết luận: 
- Trong TV có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt .Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
- Phần lớn các yếu tố HV không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố HV như hoa quả, bút, bản, học tập,có lúc được dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
- Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
2. Phân loại từ ghép HV 
a. VD:- Sơn hà,xâm phạm
 ® Từ ghép đẳng lập 
- Ái quốc,thủ môn,chiến thắng.
 ® Từ ghép chính phụ 
* Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV .
 - Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt : yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau ( và ngược lại) 
 * Ghi nhớ : sgk /70
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1/70: Phân biệt
- Hoa 1 : cơ quan sinh sản của thực vật ; Hoa 2: đẹp , tốt 
- Gia 1 : nhà ; Gia 2: Thêm 
- Tham 1 : ham muốn nhiều 
 Tham 2 : dự , vào 
- Phi 1 : bay ; Phi 2 : trái 
 Phi 3 : vợ lẽ 
Bài tập 3/70: Sắp xếp
- Thi nhân , đại thắng , tân binh , hậu đãi : tiếng phụ đứng trước 
- Hữu ích , phát thanh , bảo mất , phóng hoả : yếu tố chính đứng trước 
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập còn lại ,ôn lại bài Qúa trình tạo lập văn bản.
-Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. - Chuẩn bị trả bài TLV 1
 VII. RÚT KINH NGHIỆM
 ****************************************************** 
TUẦN : 5 TIẾT : 20
Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
 Ngày soạn:16/09/2012
 Ngày dạy: 19/09/2012 
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 - Giúp HS Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn Miêu tả
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn Miêu tả
2. Kĩ năng: - Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài ,
3. Thái độ: - Nhờ đó có một kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn những bài sau
 III. PHƯƠNG PHÁP- Vấn đáp , thuyết trình.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ trả bài.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)
 - Hôm trước chúng ta đã viết bài TLV ở nhà , hôm nay cô sẽ trả bài và sử một số lỗi mà lớp mắc phải trong quá trình làm bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:GV chép đề bài lên bảng
 – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản
– Nêu ra định hướng của bài làm
– Lập dàn ý
* HOẠT ĐỘNG 2 Nhận xét chung Định hướng
A. Ưu điểm :
 - Đa số các em đều làm đúng thể loại , đúng yêu cầu của đề .
 - Trình bày bài khá tốt , bố cục mạch lạc , có nhiều ý tưởng hay , bộc lộ cảm xúc , suy nghĩ ,tình cảm về nhân vật được kể.
B. Nhược điểm:
- Một số em bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều, hay viết tắt , viết số , cẩu thả .
- Còn sa vào kể hoàn toàn
- Một số bài bố cục chưa rõ ràng .
* HOẠT ĐỘNG 3 :Đọc thẩm định 
GV : Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao
Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận :
? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt?
Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?
* HOẠT ĐỘNG 4 : Trả bài
GV: trả bài cho HS và nêu yêu cầu :
 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm
I. ĐỀ BÀI: 
Câu 1: Nêu Nghệ thuật , ý nghĩa của văn bản ''Cổng trường mở ra''? (2Đ)
Câu 2 Em hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất (8Đ)
- Trước khi trả bài gv cho hs nhắc lại quá trình tạo lập vb
II. ĐỊNH HƯỚNG, ĐÁP ÁN 
 Câu 1:
a. Nghệ thuật 
- Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ đối với con.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
b. Ý nghĩa của văn bản
- Văn bản thể hiện tấm lòng ,tình cảm của người mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người .
Câu 2
- Thể loại : Miêu tả
 - Nội dung: + Tả lại một người thân mà em yêu quý nhất
* Lưu ý: phải kết hợp miêu tả với biểu cảm.
III. LẬP DÀN BÀI
 1. MB: (1đ) Giới thiệu chung về người thân được tả (bố, mẹ ,ông bà, anh chị em,bạn thân..)
 2. TB: (5đ)) 
 - Miêu tả hìh dáng bên ngoài của nguời thân (Khuân mặt, mắt, mũi, miệng, tay, chân, mái tóc,hình dáng, ..)
 - Tả được tính cách bên trong (Tính tình, lời nói, cử chỉ, hành động,quan hệ với mọi nguời,dành tình cảm cho em vói mọi gười xung quanh........)
 - Tình cảm của em dành cho người thân đó
 3. KB: (1đ)- Cảm nghĩ của em về người thân đó.
 - Trình bày sạch sẽ,rõ ràng,1đ
 IV. NHẬN XÉT :
 Đề bài phù hợp với ba đối tượng học sinh song nhiều em chưa xác định đúng yêu cầu của đề nên điểm dưới trung bình còn thấp. 
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Về nhà viết lại bài văn , sửa các lỗi chính tả còn lại. - Soạn bài “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG HỌC SINH
Lớp
Số
HS
0
1-2
3-4
Dưới TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
 7c 1
 7c 2
VI. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................
 ******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • dochuygia v7 tuan 5chuan.doc