Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Văn bản : Cổng trường mở ra (Tiết 12)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Văn bản : Cổng trường mở ra (Tiết 12)

A. Mục tiêu cần đạt

 Giúp HS :

- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.

- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

B. Chuẩn bị

1. Giáo viên : Soạn GA, nghiên cứu SGK và những tư liệu có liên quan, giới thiệu tập truyện “ Những tấm lòng cao cả ” của nhà văn Ý Ét - môn - đơ A - mi - xi.

2. Học sinh : Soạn bài

 

doc 240 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Văn bản : Cổng trường mở ra (Tiết 12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn ngày 15/8/2010
Tiết 1 
Văn bản : Cổng trường mở ra lí lan
A. Mục tiêu cần đạt 
 Giúp HS :
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Soạn GA, nghiên cứu SGK và những tư liệu có liên quan, giới thiệu tập truyện “ Những tấm lòng cao cả ” của nhà văn ý ét - môn - đơ A - mi - xi. 
2. Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trỡnh lờn lớp
1. Kiểm tra vở soạn
2. Bài mới : Giới thiệu bài : Mấy tháng nghỉ hè của chúng ta trôi qua như một giấc mộng. Hôm nay đã là ngày khai trường. Những hồi trống khai trường như vang dội, đánh thức những cảm xúc bồi hồi của ngày đầu cắp sách tới trường. Em hãy bộc lộ cùng cả lớp cảm xúc ban đầu ngọt ngào ấy của mình.
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc diễn cảm tiếp theo.
Giọng đọc đầm ấm, sâu lắng thể hiện tâm trạng của một người mẹ trong một đêm chuẩn bị cho con bước vào ngày khai trường đầu tiên.
- GV hướng dẫn HS giải thích một số từ khó (SGK, 8).
(1) Nhắc lại khái niệm văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6?
(2) Tóm tắt nội dung của văn bản “ Cổng trường mở ra ” bằng một vài câu ngắn gọn (tác giả viết về cái gì? về việc gì?)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản
(3) Trong đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người mẹ và người con có gì khác nhau? Điều đó được thể hiện ở những chi tiết nào?
- Người con : Ngủ dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo, trong lòng không có mối bận tâm nào ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ, háo hức dọn dẹp đồ chơi giúp mẹ từ chiều.
đ Tâm trạng háo hức nhưng vô tư, trẻ con.
- Người mẹ :
+ Không ngủ được
+ Chuẩn bị quần áo mới, cặp sách mới,
+ Đắp mềm, buông mùng cho con,
đ Tâm trạng thao thức và hồi hộp, phấp phỏng suy nghĩ triền miên.
(4) Theo em, tại sao người mẹ lại không ngủ được?
- HS thảo luận, trao đổi vì:
+ Lo lắng, chuẩn bị cho con.
+ Phần vì nôn nao nghĩ về ngày khai trường của năm xưa của chính mình : cứ nhắm mắt lại là mẹ dường như nghe tiếng đọc bài trầm bổng : “ Hằng năm, cứ vào cuối thu Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ”.
(5) Trong bài văn, có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? (HS khá - giỏi)
- Người mẹ không trực tiếp nói với con hoặc nói với ai cả. Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con, nhưng thực ra là đang nói với chính mình, đang tự ôn lại kỷ niệm của riêng mình.
- Tác dụng : Làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư tình cảm, những điều thầm kín khó nói bằng lời trực tiếp.
(6) Trong đêm không ngủ, người mẹ đã chăm sóc giấc ngủ của con, nhớ tới những kỷ niệm thân thương về bà ngoại và mái trường xưa.
 Tất cả cho em hình dung về một người mẹ như thế nào?
- Một lòng vì con. Lấy giấc ngủ của con làm niềm vui cho mẹ đ Đức hy sinh thầm lặng của người mẹ.
- Yêu thương người thân : Nhớ thương bà ngoại.
- Nhớ thương, yêu quý mái trường xưa.
- Tin tưởng ở tương lai của con cái.
(7) Người mẹ nghĩ về vai trò của toàn xã hội đối với giáo dục thế hệ trẻ. Em thử suy nghĩ xem câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
- Vai trò của nhà trường đối với cuộc sống, đối với mỗi con người : “ Mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau, và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này ”.
(8) Cái thế giới mà người mẹ đã bước vào sau cánh cổng trường được nhắc lại ở cuối bài “ Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra ”. Em đã học qua lớp 1, bây giờ em hiểu thế giới kỳ diệu ấy là gì? (thảo luận)
- Thế giới kỳ diệu đó là :
+ TG tri thức
+ TG tình cảm
+ TG tình bạn
+ TG tình thầy – trò
+ TG của đạo đức – lí tưởng
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa văn bản
(9) Như những dòng nhật ký tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng, em cảm nhận được gì qua bài viết này?
- Tình mẫu tử cao đẹp
- Vai trò to lớn của gia đình, nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
(10) Những kỷ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em khi đọc văn bản “ Cổng trường mở ra ”? 
- Nhớ về thời thơ ấu đến trường
- Nhớ lớp học, bạn bề, cô giáo
- Nhớ sự chăm sóc ân cần của mẹ,
Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập
- BT số 1 : Tán thành. Vì : Tâm trạng háo hức tươi mới, bỡ ngỡ trước ngôi trường mới, bạn bè, thầy cô, sự rung cảm đầu tiên đối với mỗi người. 
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích (SGK, 8)
3. Văn bản nhật dụng (có nội dung liên quan đến vấn đề người mẹ và nhà trường)
4. Nội dung : Văn bản viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Tâm trạng của người con : Háo hức nhưng thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư.
2. Tâm trạng của người mẹ : Thao thức không ngủ, phấp phỏng suy nghĩ triền miên.
- Nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình.
- Thể hiện : Đức hy sinh thầm lặng của mẹ vì sự tiến bộ của con cái, tin tưởng ở tương lai của con.
3. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường
 - Nhà trường là môi trường giáo dục con người toàn diện, phù hợp với yêu cầu của xã hội.
III. Tổng kết (SGK, tr9)
IV. Luyện tập
E. Dặn dò
- Bài tập về nhà : BT2 (SGK, 9)
- Đọc thêm bài “ Trường học ”
- Soạn bài “ Mẹ tôi ”.
 Ngày soạn 17/08/2010
 Tiết 2
 Văn bản : Mẹ tôi
 ét - môn - đô A - mi - xi
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.
- Giáo dục tình cảm kính yêu của con cái đối với cha mẹ. 
B. Chuẩn bị 
1. Giáo viên : Soạn GA, giới thiệu tập truyện “ Những tấm lòng cao cả ”
2. Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trỡnh lờn lớp
1. Kiểm tra bài cũ : Bài viết chủ yếu tập trung vào tâm trạng thao thức trằn trọc không ngủ được của người mẹ. Theo em, tại sao người mẹ lạ không ngủ được?
2. Bài mới : Giới thiệu bài : Một nhà văn Nga đã nói : Có một người mà cả cuộc đời ta thiếu nợ. Đó là người mẹ. Câu nói là một sự tổng kết đúng đắn, sâu sắc. Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải lúc nào ta cũng ý thức hết điều đó. Chỉ đến khi mắc lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài văn “ Mẹ tôi ” sẽ cho ta một bài học như thế.
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung
- GV đọc và hướng dẫn cách đọc : Đọc chậm rãi, rõ ràng. Giọng tha thiết nhưng nghiêm nghị.
- HS quan sát phần * trong chú thích và giới thiệu đôi nét về nhà văn A – mi - xi
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích (SGK, 11)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết
(1) Tại sao nội dung văn bản là một bức thư người bố gửi cho con, nhưng nhan đề lại lấy tên là “ Mẹ tôi ”? (Hình như giữa nội dung và nhan đề không phù hợp?) (HS khá - giỏi)
- Nhan đề là do tác giả đặt
- Tuy là bà mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện, nhưng đó lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ.
- Điểm nhìn ở đấy xuất phát từ người bố. Qua cái nhìn của người bố mà thấy hình ảnh và phẩm chất của người mẹ.
(2) Theo em, tại sao người bố không nói trực tiếp với En - ri -cô mà lại viết thư? (HS khá - giỏi)
- Bộc lộ được tình cảm sâu sắc, tế nhị, kín đáo.
- Nói riêng cho người mắc lỗi biết mà không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng.
(3) Nguyên nhân nào khiến người bố viết thư để cảnh cáo En - ri - cô?
- En - ri - cô nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến thăm.
(4) Thái độ của người bố đối với En - ri - cô qua bức thư là thái độ như thế nào? Dựa vào đâu mà em biết được? Lý do gì đã khiến ông có thái độ ấy?
- Thái độ buồn bã, tức giận.
- Căn cứ :
+ Việc như thế con không được tái phạm nữa.
+ Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy.
+ Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó.
+ Con phải xin lỗi mẹ, cầu xin mẹ hôn con để cho chiếc hôn ấy xoá đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa.
+ Bố rất yêu con trong một thời gian con đừng hôn bố. Bố sẽ không thể vui lòng đáp lại cái hôn của con được.
- Lý do :
+ Vì En – ri – cô vô lễ với mẹ.
+ Vì người cha hết lòng yêu thương con.
+ Người cha có tình cảm yêu ghét rõ ràng.
(5) Em hiểu thế nào về tình cảm thiêng liêng trong lời nhắn nhủ sau đây của người cha : “ Con hãy nhớ rằng tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả ”.
- Tình cảm tốt đẹp đáng tôn thờ là tình cảm thiêng liêng. 
- Trong nhiều tình cảm cao quý, tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là thiêng liêng hơn cả.
(6) Qua bức thư, em thấy mẹ của En – ri – cô là người như thế nào? Tìm những chi tiết trong truyện thể hiện điều đó?
- Hết lòng yêu thương con :
+ Việc làm : mẹ đã thức suốt đêm khóc nức nở khi ngĩ rằng có thể mất con.
+ Sẵn sàng bỏ cả một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính mạng để cứu sống con.
+ Dịu dàng và hiền hậu
+ Người mẹ là chỗ dựa tình cảm ngay cả khi con trưởng thành, khôn lớn.
đ Một người mẹ tuyệt vời đáng để chúng ta kính trọng, tôn thờ.
(7) Đọc xong bức thư này, En - ri - cô đã rất “ xúc động ”. Theo em, điều gì đã khiến En - ri - cô xúc động đến như vậy? (Thảo luận nhóm : 1 phút)
a. Vì bố gợi lại những kỷ niệm giữa mẹ và En - ri - cô.
b. Vì En - ri - cô sợ bố.
c. Vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố.
d. Vì những lời nói chân tình và rất sâu sắc của bố.
e. Vì En - ri - cô thấy xấu hổ.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa văn bản
(8) Từ văn bản “ Mẹ tôi ”, em cảm nhận những điều sâu sắc nào của tình cảm con người?
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập 
(9) Em biết những câu ca dao nào, những bài hát nào ngợi ca tấm lòng cha mẹ dành cho con cái, con cái dành cho cha mẹ?
Nếu có thể hãy hát một bài về mẹ mà em thích nhất.
- HS tự bộc lộ
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tác giả (1846 – 1908)
- Nhà văn I – ta – li –a
3. Chú thích (SGK, tr 11)
4. Văn bản nhật dụng
II. Tìm hiểu chi tiết tác phẩm
1. Nhan đề thể hiện :
- Nhân vật trung tâm là người mẹ. 
- Tính khách quan của người nói.
- Thái độ, tình cảm của người kể.
2. Hình thức viết thư
- Vừa tế nhị, kín đáo, vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. 
3. Thái độ và lời nhắn nhủ của người bố
- Thái độ buồn bã, tức giận, nghiêm khắc vì một lời nói thiếu lễ độ của En - ri - cô với mẹ khi cô giáo đến thăm, vì người cha hết lòng yêu thương con.
- Nhắn nhủ : Phải biết yêu thương, kính trọng cha mẹ. Đó là tình cảm cao quý và thiêng liêng.
4. Hình ảnh người mẹ
-  ... lỗi thường mắc, phương hướng cách sửa chữa, các lỗi thường mắc phải khi viết hai loại VB trên. 
B.Chuẩn bị
1. Gv : GA, bảng phụ
2. Hs : Ôn luyện các loại VB hành chính
C. Khởi động
1. Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới 
D.Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
1.Thảo luận nhóm : 4 câu
- Các nhóm trưởng đại diện trình bày – nhận xét bổ sung
+ Hs lên bảng hoặc có thể chốt ND sau
BT1 (SGK, 138)
Làm việc cá nhân
Bài 2 (SGK, 138)
Chọn tình huống để viết : Chia nhóm
-Nhóm 1, 2 : VB đề nghị
-Nhóm 3, 4 : VB báo cáo
Bài 3 (SGK, 138)
Thảo luận nhóm 8 hs
Bài 4 
Chỉ ra lỗi sai dùng trong VB?
Làm việc cá nhân
Bài 5 : BT bổ sung
Làm việc cá nhân
1. VB đề nghị
2. VB báo cáo
+ Mục đích
+ Yêu cầu : ND, hình thức trình bày
+ Những sai sót : ND, hình thức
+ Những mục cần chú ý trong mỗi loại VB
+ Giống nhau : đều là VB hành chính, viết theo mẫu chung.
+ Mục đích :
- VB đề nghị : đề đạt nguyện vọng
- VB báo cáo : trình bày kết quả làm được
+ ND :
- VB đề nghị : ai đề nghị? đề nghị ai? đề nghị điều gì?
- VB báo cáo : báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Về việc gì? Kết quả ntn?
đ Chú ý viết đúng thứ tự các mục trong mỗi VB
Luyện tập 
VD : VB đề nghị
+ Sắp tới lớp em muốn tổ chức liên hoan cuối năm.
+ Do điều kiện sức khoẻ, em không đủ khả năng tham gia vào đội bóng đá của lớp
VD : VB báo cáo
+ Gần hết năm học, cô giáo chủ nhiệm muốn biết được tình hình cụ thể về phong trào đôi bạn cùng tiến.
+ Cô giáo tổng phụ trách muốn nắm được những hoạt động của hội trong học kỳ I.
- VB đề nghị : Nhóm 1, 2 trình bày
- VB báo cáo : Nhóm 3, 4 trình bày
- Các nhóm trình bày VB
- Nhận xét : Sửa lỗi : ND, HT trình bày
a. Sai : Viết đơn trình bày hoàn cảnh khó khăn và đề đạt nguyện vọng của mình.
b. Sai : Viết báo cáo
c. Sai : Viết VB đề nghị ban giám hiệu nhà trường khen thưởng biểu dương cho bạn H.
BS : Hs viết một trong hai VB hoàn chỉnh
Thu 2 – 3 hs chấm
E.Dặn dò
- Lưu ý khi viết VB hành chính : cẩn thận, không tùy tiện, cẩu thả (ND, HT)
- Làm BT còn lại
- Ôn tập phần TLV
 Ngày 15/08/2008
Tiết 127 + 128 : 
Ôn tập tập làm văn
A. Mục tiêu cần đạt 
Giúp HS :
- Nắm được một số vấn đề chung về văn nghị luận
- Cách làm bài văn nghị luận
B.Chuẩn bị
1. Gv : GA
2. Hs : Soạn bài
C. Khởi động
1. Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới 
D.Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
(1) Thế nào là văn nghị luận? Trình bày đặc điểm của VBNL?
-Yêu cầu hs chữa câu 4 (SGK, 140)
(2) Thế nào là văn CM? Cách làm bài văn CM?
- Yêu cầu hs trả lời câu 5 (SGK, 140)
(3) Thế nào là văn giải thích? Trình bày cách tìm luận cứ cho một bài văn GT?
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 6 (SGK, 140)
Hoạt động 2
I. Một số vấn đề chung về văn nghị luận
1. Khái niệm : Dùng lí lẽ, dẫn chứng để bàn bạc, bàn luận một vấn đề thể hiện một nhận thức, một quan điểm.
2. Đặc điểm (bản chất)
- Luận điểm
- Luận cứ : lí lẽ + dẫn chứng
- Lập luận là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày các lí lẽ, các dẫn chứng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm.
3. Nghị luận chứng minh
- Khái niệm
- Cách làm :
+ Dẫn chứng phải tiêu biểu.
+ Phân tích, diễn giải sao cho dẫn chứng làm sáng tỏ điều muốn chứng minh.
+ Trình bày dẫn chứng theo một trình tự nhất định :
ã Theo hệ thống luận điểm
ã Theo hệ thống sự việc
4. Nghị luận giải thích
- Khái niệm
- Cách làm : Tìm luận cứ bằng trả lời câu hỏi :
+ Nghĩa là gì?
ã Nghĩa đen
ã Nghĩa bóng (nếu có)
+ Tại sao? Vì sao?
+ Làm như thế nào?
Tiết 2
BT5 (SGK, 141)
a. Thành phần trạng ngữ và tác dụng :
- Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng đ chỉ thời gian
b. Khi(tổ quốc/ bị xâm lăng)
 C V
 ĐN
đ Cụm C – V làm ĐN cho DT “ khi ” có cấu tạo như một câu bị động.
c. Câu đầu của đoạn văn có sử dụng biện pháp đảo trật tự từ trong một cụm từ làm phụ ngữ. Từ đó là từ “ nồng nàn ”. Trật tự đúng : “ yêu nước nồng nàn ”. Đảo trật tự từ “ nồng nàn yêu nước để nhấn mạnh mức độ mạnh mẽ của lòng yêu nước.
d. Trong câu cuối của đoạn văn, tác giả dùng hình ảnh so sánh tinh thần yêu nước với “ một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn ”
Giá trị: Tạo ra hình ảnh sinh động cụ thể từ cái trừu tượng; tăng giá trị tạo hình về sức mạnh to lớn của tinh thần yêu nước.
e. Một loạt các động từ : lướt qua, nhấn chìm, kết thành.
Giá trị :
- Kết thành : sự đoàn kết, một lòng của nhân dân ta trong công cuộc chống kẻ thù xâm lược.
- Lướt qua (tốc độ nhanh) khi có sức mạnh đoàn kết của lòng yêu nước thì mọi khó khăn, nguy hiểm sẽ bị “ lướt qua ” nhanh chóng.
- Nhấn chìm (tính chất quyết liệt, mạnh mẽ) : Sức mạnh của lòng yêu nước sẽ tiêu diệt kẻ thù.
BT4 (SGK, 141) 
Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề văn 4
(1) Tìm hiểu đề :
-Kiểu bài : NLCM
-Vấn đề nghị luận : Thị Kính không chỉ chịu khổ vì bị nghi ngờ oan mà còn mang nỗi nhục của một thân phận nghèo hèn bị kẻ giàu sang tàn ác khinh rẻ.
-Phạm vi dẫn chứng : Đoạn trích “ Nỗi oan hại chồng ”
(2) Lập dàn ý :
a. MB
b. TB :
* TK chịu khổ vì bị ngờ oan.
- TK rất yêu chồng, quan tâm, chăm sóc chồng rất chu đáo :
DC : + Thấy chồng ngủ thì quạt cho chồng
+ Thấy râu mọc ngược dưới cằm thì cắt đi để làm đẹp cho chồng.
- TK bị nghi oan là giết chồng
DC : + Thiện Sĩ tỉnh dậy nhìn thấy con dao thì hô hoán : Hỡi cha! Hỡi mẹ! Hỡi xóm! Hỡi làng!
+ Sùng bà đổ tội cho TK là có ý giết chồng :
“ Mày định giết con bà à? ”
+ Sùng ông a dua theo Sùng bà
* TK chịu khổ vì mang nỗi nhục của một thân phận ngèo lại bị kẻ giàu sang tàn ác khinh rẻ.
Tiết 129 : 
Ôn tập tiếng Việt (tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt 
Giúp HS :
- Hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học.
- Phát hiện và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trên.
B.Chuẩn bị
1. Gv : GA
2. Hs : Soạn bài, ôn lại lí thuyết
C. Khởi động
1. Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới 
D.Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
* Yêu cầu hs vẽ lại sơ đồ 1 (SGK, 144)
(1) Trình bày lại lý thuyết của mỗi ND và cho VD minh hoạ? (SGK, 144)
* Yêu cầu hs vẽ sơ đồ 2 (SGK, 144)
(2) Thế nào là điệp ngữ, liệt kê? Phân loại và nêu tác dụng?
Hoạt động 2 :
I.Lí thuyết
1. Các phép biến đổi câu
Sơ đồ (SGK, 144)
a.Thêm bớt thành phần câu :
* Rút gọn câu
* Mở rộng câu :
+Thêm trạng ngữ
+ Dùng cụm C – V để mở rộng câu.
b. Chuyển đổi kiểu câu : Chuyểnđổi câu chủ động thành câu bị động.
2. Các phép tu từ cú pháp
a. Điệp ngữ :
* K/n
* Kiểu loại :
+ Điệp nối tiếp
+ Điệp vòng tròn
 *Tác dụng : Nhấn mạnh đặc điểm, tính chất, cảm xúc
b. Liệt kê :
* K/n
* Kiểu loại :
- LK theo cặp
- LK không theo cặp
- LK tăng tiến
- LK không tăng tiến
* Tác dụng : diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của tư tưởng, tình cảm.
II. Bài tập
BT1 : Thêm những TN thích hợp vào mỗi VD dưới đây :
a. Vào mùa hè,, những chùm phượng vĩ nở đỏ rực như cháy.
b., thỏ đã cho Gấu một bài học nhớ đời.
c., Lan và tôi chơi với nhau rất thân.
BT2 : Chuyển những câu sau sang câu bị động :
a. Từ thuở nhỏ, cha dạy Tố Hữu làm thơ theo những lối cổ.
b. Gió làm lật thuyền.
c. Con người ngày càng làm cho môi trường bị ô nhiễm.
BT3 : Mở rộng thành phần câu bằng cụm C – V
BT4 : Viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu bàn về ý thức bảo vệ môi trường, trong đó có sử dụng dấu chấm lửng, phép liệt kê và một câu mở rộng cuối đoạn)
E. Dặn dò
- Ôn luyện tất cả các nội dung của VB, TV, TLV.
 Ngày 15/08/2008
Tiết 130 : 
Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp
A. Mục tiêu cần đạt 
Giúp HS :
- Hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học.
- Phát hiện và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trên.
B.Chuẩn bị
1. Gv : GA
2. Hs : Soạn bài, ôn lại lí thuyết
C. Khởi động
1. Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới 
D.Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs làm một bài kiểm tra tổng hợp
Đề bài :
I. Phần I (5 điểm)
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi :
“ Đêm đã về khuya. Xa xa bờ bên kia, Thiên Mụ hiện ra mờ ảo, ngọn tháp Phước Duyên dát ánh trăng vàng. Sóng vỗ ru mạn thuyền rồi gợn vô hồi xa mãi cùng những tiếng đàn réo rắt du dương. Đấy là lúc các ca nhi cất lên những khúc điệu Nam nghe buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn như nam ai, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành vân. Cũng có bản nhạc mang âm điệu Bắc pha phách điệu Nam không vui không buồn như tứ đại cảnh. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oánLời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch ”.
1. Đoạn văn trên trích từ VB nào? Ai là tác giả?
2. Xác định thành phần trạng ngữ trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó.
3. Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng phép tu từ gì? Hãy liệt kê.
4. Dấu ba chấm có tác dụng gì?
5. Viết một đoạn văn (5 – 7 câu) nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc xong đoạn văn trên, trong đó có SD câu bị động và thành phần trạng ngữ.
II. Phần II (5 điểm)
Tục ngữ có câu :
“ ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
Em hiểu câu tục ngữ trên ntn? Bằng những hiểu biết thực tế, em hãy chứng minh tính đúng đắn của câu TN trên?
Gợi ý trả lời
Phần I :
1. “ Ca Huế trên sông Hương” – Hà Anh Minh
2. Xa xa bờ bên kia – Trạng ngữ chỉ địa điểm
3. Phép tu từ cú pháp : Liệt kê
DC : 
- Man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn
- Nam ai, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành vân
- Không vui, không buồn
- Sôi nổi, tươi vui, buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán
- Thong thả, trang trọng, trong sáng.
4. Dấu ba chấm : Tác dụng : Cho biết còn nhiều đặc điểm của thể điệu ca Huế chưa được liệt kê hết.
5. Yêu cầu :
+ Đoạn văn diễn dịch, quy nạp hoặc tổng phân hợp.
+ Nêu được cảm xúc, suy nghĩ của bản thân.
+ Vận dụng được câu bị động và thành phần trạng ngữ.
Phần II :
1. Giải thích nghĩa của câu TN :
- Nghĩa đen : ăn quả phải nhớ đến người trồng cây đó.
- Nghĩa bóng : Lòng biết ơn.
2. Chứng minh
- Biết ơn ông bà, cha mẹ,.
 Ngày 15/08/2008
Tiết 131 + 132 : 
Kiểm tra học kỳ II
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm được mội dung cơ bản của ba phần ngữ văn
- Vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức 3 phần văn – tiếng Việt – Tập làm văn
- Đánh giá năng lực vận dụng phương thức nghị luận nói riêng và kỹ năng tạo lập văn bản nói chung để viết một văn bản
- Rèn kỹ năng làm bài
B. Chuẩn bị
1. GV : Đề bài, đáp án.
2. HS : Ôn luyện
C. Khởi động
1. Kiểm tra
2. Bài mới
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Đề bài trong sổ lưu đề
E. Dặn dò 
- Thu bài chấm
- Nhận xét giờ làm bài của học sinh
- Chuẩn bị bài tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1.doc