Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 29)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 29)

A. MỤC TIU BI HỌC:

1. Kin thc:

- Cảm nhận được những tỡnh cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con nhân ngày khai trường.

- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nh trường đối với trẻ.

2. K n¨ng:

- Hiểu và thấm thía được tỡnh cảm thiờng liờng, su nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài.

 

doc 68 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 29)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng÷ v¨n 7 míi chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 2010-2011
Tiết 1 	
 	 VĂN BẢN:
 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
Theo Lý Lan
Ngày soạn: 
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. KiÕn thøc:
Cảm nhận được những tỡnh cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con nhân ngày khai trường.
Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với trẻ.
2. KÜ n¨ng:
Hiểu và thấm thía được tỡnh cảm thiờng liờng, sõu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài.
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. 
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
	Trong ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1, ai là người đưa em đến trường? Em nhớ lại đêm trước ngày khai trường mẹ em đã làm gì?
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc văn bản.
- Hỏi chú thích 1, 2, 7, 10 
(Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép).
- Tĩm tắt văn bản 5 – 7 câu
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS tĩm tắt văn bản.
1. Đọc:
2. Chú thích:
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Văn bản viết về việc gì?
- HS trả lời: VB viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm khơng ngủ trước ngày khai trường của con.
1. Tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường:
- Tìm những chi tiết cho thấy tâm trạng của mẹ và con trước ngày khai trường?
- Vì sao tâm trạng của mẹ và con cĩ sự khác nhau đĩ?
- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đầu tiên đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn người mẹ?
- Đĩ cĩ phải là lý do chính khiến mẹ khơng ngủ khơng?
- Qua đĩ em thấy mẹ là người như thế nào?
- Em hãy đọc 1 câu ca dao, câu thơ, câu danh ngơn nĩi về tấm lịng của mẹ?
- Cĩ phải mẹ đang trực tiếp nĩi với con khơng? Cách viết này cĩ tác dụng gì?
* HS quan sát tranh. Bức tranh miêu tả điều gì?
GV mở rộng nĩi về sự quan tâm của tất cả mọi người trong nước và trên thế giới đối với việc học tập của trẻ vì “Trẻ em hơm nay, thế giới ngày mai”.
- HS phát hiện chi tiết.
HS nhận xét: 
- HS phát hiện: “Hằng năm ... dài và hẹp.”
- đĩ là 1 lý do xong cảm xỳc cơ bản khiến mẹ khơng ngủ là tỡnh cảm về đứa con yêu dấu trước ngày khai trường đầu tiên. mẹ muốn con cĩ ấn tượng sâu đậm – như ngày xưa khi bà ngoại đưa mẹ tới trường.
- hs nhận xột:
- HS tìm và đọc.
- Làm nổi bật tâm trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm, những điều sâu thẳm, khĩ nĩi bằng lời trực tiếp.
- Mẹ:
 + Khơng ngủ được
 + Thao thức suy nghĩ triền miên
- Con:
 + Giấc ngủ đến dễ dàng
 + Thanh thản, nhẹ nhàng, vơ tư
tâm trạng của mẹ và con cĩ sự khác nhau. trong mẹ đan xen tỡnh cảm về đứa con yêu dấu và những kỉ niệm của mẹ thời thơ ấu. con hồn nhiên ngây thơ sống trong vũng tay yờu thương của mẹ.
* Mẹ yêu thương con, quan tâm tới việc học của con.
* Em hãy đọc câu văn “Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm...”
- Câu văn này nĩi về điều gì?
- HS đọc.
- HS trả lời: Câu văn nĩi về vai trị, vị trí của nhà trường.
2. Vai trị và vị trí của nhà trường.
- câu nĩi của mẹ “đi đi con... thế giới kỡ diệu sẽ mở ra.”
em hiểu thế 
gv gọi một số giới kỳ diệu đĩ là gỡ?em trỡnh bày sau đĩ chốt lại.
- hs thảo luận nhúm.
trường học đem đến cho con người tri thức khoa học, những tư tưởng, tỡnh cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ. 
hoạt động 3: tổng kết
iii. tổng kết
- văn bản này, các em cần ghi nhớ điều gỡ?
 hs đọc ghi nhớ.
ghi nhớ: sgk/9
hoạt động 4: luyện tập, củng cố
- gv nờu cõu hỏi cho học sinh thảo luận.
- gv gợi ý:
+ đĩ là kỉ niệm gỡ? vỡ sao đáng nhớ (gắn liền với ai)?
hs thảo luận
iv. luyện tập:
bài 1: 
- hồi hộp nhất vỡ là lần đầu.
- dấu ấn sâu đậm vỡ kỉ niệm tuổi thơ
bài 2: 
- Câu nĩi của mẹ “Đi đi con... thế giới kì diệu sẽ mở ra.”
Em hiểu thế giới kỳ diệu đĩ là gì?
GV gọi một số em trình bày sau đĩ chốt lại.
- HS thảo luận nhĩm.
Trường học đem đến cho con người tri thức khoa học, những tư tưởng, tình cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ. 
Hoạt động 3: Tổng kết
III. TỔNG KẾT
- Văn bản này, các em cần ghi nhớ điều gì?
 HS đọc ghi nhớ.
Ghi nhớ: SGK/9
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
- GV nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận.
- GV gợi ý:
+ Đĩ là kỉ niệm gì? Vì sao đáng nhớ (gắn liền với ai)?
HS thảo luận
IV. LUYỆN TẬP:
Bài 1: 
- Hồi hộp nhất vì là lần đầu.
- Dấu ấn sâu đậm vì kỉ niệm tuổi thơ
Bài 2: 
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hồn thiện bài tập.
Soạn văn bản “Mẹ tơi”.
 ________________________________________________________
Tiết 2 
 Văn bản:	 MẸ TƠI
Ét-mơn-đơ đơ A-mi-xi
Ngày soạn: 
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. KiÕn thøc:
Giúp học sinh:
- Hiểu biết và thấm thía tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.
2. KÜ n¨ng:
- Giáo dục các em những tình cảm tốt đẹp đối với cha mẹ.
- Thấy được tác dụng của cách diễn đạt tình cảm và phương thức viết thư.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị truyện: Những tấm cao cả.
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. 
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
Bài học sâu sắc mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì?
3. Bài mới:
	* Giới thiệu bài:
	Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ cĩ một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Nhưng chẳng phải khi nào ta cũng ý thức được điều đĩ. Chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Bài văn “Mẹ tơi” sẽ đem đến cho các em một bài học như thế.
	* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
- Theo em, cần đọc văn bản với giọng như thế nào?
- Gọi HS đọc.
- Quan sát phần cuối văn bản và chú thích *, nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?
- Hỏi chú thích 1, 5, 7, 
(Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép).
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS quan sát trả lời câu hỏi.
- HS giải nghĩa các từ.
1. Đọc:
2. Chú thích:
- Tác giả: Ét-mơn-đơ đơ A-mi-xi (1846-1908) là nhà văn I-ta-li-a.
- Tác phẩm:
 Trích “Những tấm lịng cao cả”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Văn bản được viết theo thể loại nào?
- HS trả lời: VB nhật dụng
- Ai viết thư? Viết cho ai? Viết để làm gì?
- Tâm trạng của Enricơ khi đọc thư?
- HS phát hiện 
HS nhận xét: 
1. Hồn cảnh viết thư :
 Bố En-ri-cơ viết cho con, phê phán nghiêm khắc khi En-ri-cơ nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ với mẹ khi cơ giáo đến thăm mẹ em.
Em rất xúc động.
- Tìm những chi tiết biểu hiện thái độ của bố đối với Enricơ?
- Qua những chi tiết đĩ em thấy thái độ của bố đối với Enricơ là thái độ như thế nào?
 Vì sao ơng cĩ thái độ đĩ?
- Những chi tiết, hình ảnh nào nĩi về mẹ Enricơ?
- Từ những chi tiết, hình ảnh đĩ, em thấy mẹ Enricơ là người như thế nào?
- Tình cảm của mẹ Enricơ cho em nhớ tới tình cảm của người mẹ trong văn bản nào đã học?
- HS phát hiện chi tiết.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS phát hiện.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Văn bản “Cổng trường mở ra”.
2. Nội dung bức thư :
a) Thái độ của bố trước lỗi lầm của con:
- Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào tìm bố vậy.
- Bố ... khơng nén được cơn giận dữ.
- Thật đáng xấu hổ.
- Khơng bao giờ con được thốt ra.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Con hãy cầu xin mẹ... tiếc rằng bố khơng cĩ con cịn hơn con bội bạc với mẹ.
* Ơng hết sức buồn bã, đau đớn và tức giận vì Enricơ cĩ lời lẽ thiếu lễ độ với mẹ.
b. Tình cảm của mẹ Enricơ.
- Mẹ thức suốt đêm ... mất con
- Người mẹ ... cứu sống con.
* Mẹ thương yêu con sâu nặng.
- Điều gì khiến Enricơ xúc động vơ cùng khi đọc thư bố?
- Đọc thư bố Enricơ đã nhận ra điều gì?
- Em cĩ nhận xét gì về cách lập luận của bố Enricơ?
- Em hãy suy nghĩ xem tại sao bố Enricơ khơng nĩi trực tiếp mà phải viết thư?
(Cho HS thảo luận nhĩm)
- Qua đĩ em hiểu gì về bố Enricơ?
- Đọc xong bức thư của bố, Enricơ sẽ suy nghĩ và hành động như thế nào?
- Đây là bức thư người bố gửi cho con, tại sao lại lấy tên văn bản là “Mẹ tơi”?
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhĩm, cử đại diện trình bày: Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo, nhiều khi khơng thể nĩi trực tiếp. Viết thư là chỉ viết riêng cho người mắc lỗi, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, giữ được lịng tự trọng cho người mắc lỗi. Đây là cách ứng xử trong đời sống gia đình và xã hội.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS thảo luận.
- HS thảo luận.
- Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và Enricơ.
- Những lời nĩi chân tình, sâu sắc xong thái độ kiên quyết, nghiêm khắc.
* Enricơ nhận ra: Tình yêu thương kính trọng mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Mất mẹ là nỗi bất hạnh lớn lao nhất trong đời người.
- Lập luận chặt chẽ, cĩ sức thuyết phục cao (điều đĩ cĩ tác dụng với cảm xúc).
- Bố Enricơ thương yêu con, mong và luơn giáo dục con trở thành người con hiếu thảo, trân trọng vợ.
Ơng là người chồng, người cha tốt.
Hoạt động 3: Tổng kết
III. TỔNG KẾT:
- Em cĩ nhận xét gì về lời lẽ trong thư?
- Hãy nêu nội dung chính của bức thư?
* Hãy đọc to phần ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ.
- Lập luận chặt chẽ, lời lẽ chân thành, giản dị, giàu cảm xúc, cĩ sức thuyết phục cao.
- Tâm tư tình cảm buồn khổ và thái độ nghiêm khắc cua người cha trước lỗi lầm của con.
- Tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
- Đã cĩ lần nào em nĩi năng thiếu lễ độ với cha mẹ chưa? Nếu cĩ thì văn bản này gợi cho em suy nghĩ gì?
HS thảo luận
IV. LUYỆN TẬP:
4. Hướng dẫn học tập:
Học thuộc ghi nhớ và bài thơ “Thư gửi mẹ”.
Viết 5 - 7 câu nêu cảm nghĩ khi đọc “Mẹ tơi” và “Cổng trường mở ra”.
Soạn: Từ ghép.
 _________________________________________
Tiết 3	 	 TỪ GHÉP
Ngày soạn: 
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. KiÕn thøc:
Giúp học sinh:
Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép tiếng Việt.
2. KÜ n¨ng:
Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ ghép tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi ở phần I, II trong SGK. 
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Nhắc lại khái niệm từ ghép?
	3. Bài mới:
	* Giới thiệu bài:
	Ở lớp 6, các em đã biết khái niệm từ ghép. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo và nghĩa của các loại từ ghép.
	* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại từ ghép.
I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP.
* GV dùng bảng phụ ghi 2 đoạn văn - HS đọc ... bài
 +. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
C. Các bước lên lớp: 1.Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lịng văn bản “Tục ngữ về con người” và cho biết nhân dân ta ngày xưa khuyên chúng ta điều gì?
 3. Bài mới
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trị
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là rút gon câu.
*. GV sử dụng bảng phụ
- Cấu tạo của 2 câu a, b cĩ gì khác nhau?
- Tìm từ ngữ cĩ thể làm chủ ngữ trong câu a?
- Vì sao chủ ngữ trong câu a cĩ thể được lược bỏ?
- Trong những câu in đậm, thành phần nào của câu được lược bỏ?
- Qua việc tìm hiểu em hiểu thế nào là rút gọn câu?
Hoạt động 2: Cách dùng câu rút gọn.
*. GV gọi HS đọc ví dụ
- Những câu in đậm thiếu thành phần nào? Cĩ nên rút gọn câu như vậy khơng? Vì sao?
- Cần thêm từ ngữ nào vào câu rút gọn (in đậm) dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép?
- Khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì?
Hoạt động 3: Luyện tập.
- Tìm câu rút gọn khơi phục những thành phần câu được rút gọn.Vì sao trong thơ ca thường cĩ nhưngc câu rút gọn?
*.GS gọi HS đọc và làm bài tập 2
- Tìm câu rút gọn? Khơi phục thành phần câu được rút gọn?
*GV gọi HS đọc mẫu chuyện vui
- Tìm sự hiểu lầm giữa người khách và chú bé?
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì về cách nĩi năng?
- Nhắc lại những điều cần ghi nhớ trong bài học hơm nay.
- HS đọc 2 ví dụ đầu
- HS trả lời
- Chủ ngữ: Người Việt Nam; Chúng ta
- Đây là câu tục ngữ đua ra một lời khuyên cho tất cả mọi người.
- HS trả lời phần kết luận theo mức độ hiểu của các em.
- HS đọc ví dụ
- Thiếu chủ ngữ
- Khơng nên rút gọn vì câu rất khĩ hiểu
- Bài kiểm tra tốn mẹ ạ.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS làm bài
- Diễn đạt đầy đủ khơng thành thơ được
- HS đọc bài tập
- Chú bé đã dùng 3 câu rút gọn khiến khách hiểu lầm.
I.Thế nào là rút gọn câu: 
 1. Ví dụ:
*. Ví dụ 1:
- Câu b cĩ thể thêm từ "Chúng ta" đĩng vai trị chủ ngữ.
- Lược bỏ chủ ngữ vì lời khuyên này để nĩi chung chung với tất cả mọi người.
*. Ví dụ 2:
- Câu a: Lược bỏ vị ngữ
- Câu b: Lược bỏ chủ ngữ vị ngữ
ð Tránh lặp lại thơng tin
 2. Kết luận: Câu được lược bỏ đi một số thành phần nhằm thong tin nhanh, ngắn gọn ð Câu rút gọn
II. Cách dùng câu rút gọn.
 1.Ví dụ:
2. Kết luận
- Rút gọn câu nhưng khơng làm người đọc hiểu sai câu nĩi.
- Rút gọn cần tránh thái độ cộc lốc khiếm nhã.
 * Ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập.
Bài tập 1: 
- Câu b rút gọn chủ ngữ
- Câu c rút gọc chủ ngữ
Bài tập 2:
a) câu 1, 7
b) câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8
- ý cơ đọng hàm xúc
Bài tập 3:
- Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì khơng đúng sẽ dẫn đến hiểu lầm.
D.Củng cố: Thế nào là câu rút gọn? Cách dùng câu rút gọn như thế nào?
 Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 4.
Soạn Đặc điểm của văn nghị luận
 ddddddddd & ccccccccc
Tuần 22.	 Tiết 79 Đặc điểm của văn nghị luận
 A. Mục tiêu bài học: 
 1. KiÕn thøc:
Giúp học sinh:
 - Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
2. KÜ n¨ng - Biết vận dụng để làm văn nghị luận
 B.Chuẩn bị : - Giáo viên: +. Đọc tài liệu +. Tham khảo sách giáo viên
 +. Tham khảo sách bài soạn, sách tham khảo
 +. Chuẩn bị bảng phụ viết ví dụ
 +. Soạn bài
 - Học sinh: +. Soạn bài
 +. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
 C. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn vị bài của HS.
 Thế nào là rút gọn câu? Khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì?
	 3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu luận điểm, luận cứ và lập luận.
*. GV: Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận.
- Luận điểm chính của bài là gì?
- Luận điểm đĩ được trình bày đầy đủ ở câu nào?
- Luận điểm này đã được cụ thể thành việc làm nào?
- Em cĩ nhận xét gì về kiểu câu thể hiện luận điểm?
Câu "Mọi người Việt Nam..." ð thể hiện tư tưởng bài văn.
Câu "Những người đã biết chữ ..." ð nêu nhiệm vụ cụ thể ð luận điểm nhỏ.
- Em hiểu thế nào là luận điểm
- Em hãy tìm lí lẽ trong bài?
- Hai lí lẽ này trả lời cho câu hỏi nào?
(Vì sao phải chống nạn thất học?)
- Để trả lời cho câu hỏi "Muốn chống
nạn thất học thì phải làm thế nào?"
- Bác đưa những lí lẽ và dẫn chứng nào?
- Những lí lẽ và dẫn chứng đĩ gọi là- Chỉ ra phép lập luận trong bài? nhận xét?
- GV: Lập luận và cách lựa chọn sắp xếp, trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm.
- Bài học hơm nay cần ghi nhớ điều gì?
Em hiểu thế nào là luận cứ?
- Luận cứ đĩng vai trị gì?
- Muốn cĩ sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì?
Hoạt động 2: Luyện tập
- Em hãy đọc văn bản "Cần tạo ra..."
- Tìm luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
- Đọc phần đọc thêm
- HS đọc văn bản 
"Chống nạn thất học"
- Chống nạn thất học
- Câu "Mọi người Việt Nam ... biết viết chữ Quốc ngữ"
"Những người đã biết chữ dạy cho người mù"
- Là linh hồn của bài viết, nĩ thống nhất bài văn thành một khối
- Phải đúng đắn chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế.
- 2 lí lẽ:
+ Do chính sách ngu dân.
+ Nay nước độc lập rồi.
- Từ 2 lí lẽ đĩ tác giả đưa ra nhiệm vụ: mọi người phải biết đọc, biết viết.
"Vợ chưa biết thì chồng bảo, con chưa biết thì anh bảo"
- HS trả lời
- Làm cơ sở cho luận điểm
- Đúng đăn, chân thật, tiêu biểu.
- Luận điểm chính: nhan đề.
- Luận điểm phụ và lí lẽ.
*. Biểu hiện của thĩi quen tốt
+ Dậy sớm, giữ lời hứa, đúng hẹn, đọc sách.
*. Biểu hiện của thĩi quen xấu
+ Hút thuốc lá, cáu giận, mất trật tự.
+ Vứt rác bừa bãi ra đường.
+ Ném cốc vỡ
*. Các biểu hiện về ý thức khơng sửa của thĩi xấu.
+ Người ta dễ phân biệt thĩi xấu và thĩi tốt.
+ Do thành thĩi quen nên khĩ sửa thĩi xấu.
I.Luận điểm luận cứ và lập luận
1. Luận điểm
a. Văn bản "Chống nạn thất học
- Luận điểm thể hiện ở nhan đề "Chống nạn thất học"
- Câu văn thể hiện luận điểm: "Mọi người Việt Nam... "
- Câu khẳng định
*. Luận điểm chính
*. Luận điểm phụ
b. Ghi nhớ 1: SGK
2. Luận cứ
- Lí lẽ
- Dẫn chứng
- Luận cứ là dẫn chứng và lí lẽ làm cơ sở cho luận điểm.
3. Lập luận
- Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học.
- Chống nạn thất học để làm gì.
ð Lập luận như vậy là chặt chẽ.
*. Ghi nhớ: SGK
II Luyện tập
Bài tập 1: Văn bản: Cần tạo ra thĩi quen tốt trong cuộc sống.
*. Lập luận:
- Khái quát về thĩi quen.
- Thĩi quen tốt cần rèn luyện.
- Chũa thĩi xấu
Các luận cứ trình bày thĩi xấu đi từ thĩi xấu nhỏ đến thĩi xấu lớn.
D. Củng cố: - Em hiểu thế nào là luận điểm thế nào là luận cứ?
 Hướng dẫn học tập:
Học thuộc lí thuyết.
 Tìm luận điểm, luận cứ, lập luận trong vở "Học thầy, học bạn"
Soạn Đề văn nghị luận
 ddddddddd & ccccccccc
Ngày soạn: 
 Tiết 80: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
 A. Mục tiêu bài học:
 1. KiÕn thøc:
Giúp học sinh:
 - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận.
 - Hiểu được cách phân tích và cáh lập ý cho bài văn nghị luận.
 2. KÜ n¨ng - Bước đầu biết vận dụng các hiểu biết trên cào thực tế.
 B. Chuẩn bị: - Giáo viên: +. Soạn bài
 +. Tham khảo sách giáo viên
 +. Tham khảo sách bài soạn, sách tham khảo
 +. GV chép các đề ra bảng phụ
 - Học sinh: +. Soạn bài
 +. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
 C. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: Luận điểm là gì? Luận cứ? lập luận?
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề văn nghị luận
* GV sử dụng bảng phụ
- Các vấn đề trong 11 đề xuất phá từ đâu?
- Người ra đề đặt ra những vấn đề ấy để làm gì?
- Thái độ của người làm bài đối Với từng vấn đề?
* GV: Mỗi đề nghị luận địi hỏi người viết một thái độ, tình cảm phù hợp: khẳng định hay phủ định, tán thành hay phản đối, chứng minh giải thích hay tranh luận
- Thế nào là tìm hiểu đề?
- Cho HS tìm hiểu đề: "Chớ nên tự phụ
- HS đọc các đề
- 11 đề nêu ra những vấn đề khác nhau 
- HS trả lời
- HS trả lời
I.Tìm hiểu đề văn nghị luận;
1. Ví dụ: 11 đề (SGK)
- 11 đề nêu ra những vấn đề khác nhau nhưng đều bắt nguồn từ cuộc sống.
- Mục đích đưa ra để người viết bàn luận, làm sáng rõ. Đĩ là những luận điểm: 
+ Luận điểm đề 1: Lối sơng giản dị của Bác Hồ
+ Luận điểm đề2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt
+ Đề 3: Tác dụng của thuốc đắng.
+ Đề 4: Tác dụng của thất bại.
+ Đề 5: Tầm quan trọng của tình bạn đối với cuộc sốnh của con người.
+ Đề 6: Quý, tiết kiệm thời gian.
+Đề 7: Cần phải khiêm tốn.
+ Đề 8: Quan hệ gữa hai câu tục ngữ
+ Đề 9: Vai trị, ảnh hưởngkhách quan của mơi trường, yếu tố bên ngồi.
+ Đề 10: Hưởng thụ và làm việc, cái gì nên chọn trước, chọn sau.
+ Đề11: Thật thà là cha dại.
- Thái độ: + Đề 1,2,3: cangợi, biết ơn, thành kính, tự hào.
+ Đề: 4,5,6,7,8,9,10,11: Phân tích khách quanðđĩ là tính chất của đề nghị luận
2. Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập ý cho bài văn nghị luận:
- Đề bài nêu ra một ý kiến thể hiện một tư tưởng, thái độ đối với thĩi tự phụ. Em cĩ tán thành với ý kiến đĩ khơng?
- Hãy nêu ra luận điểm gần gũi với luận điểmm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hố các luận điểm chính bằng các luận điểm phụ?
- Để lập luận cho tư tưởng "Chớ nên tự phụ" người ta thường nêu câu hỏi thế nào?
- Hãy liệt kê những điều cĩ hại do tự phụ?
- Nên bắt đầu lời khuyên "Chớ nên tự phụ ở chỗ nào"?
- Cĩ thể nêu định nghĩa tự phụ là gì? Rồi suy ra tác hại của nĩ được khơng? Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải quyết đề bài?
- Lập ý cho bài văn nghị luận nghĩa là như thế nào?
- HS đọc đề bài
- HS suy nghĩ trả lời: cĩ tán thành, đĩ chính là luận điểm
- HS trả lời: - Tự phụ là gì?
- Vì sao khuyên chớ nên tự phụ?
- Tự phụ cĩ hại như thế nào?
- Tự phụ cĩ hại cho ai?
- HS trả lời
II. Lập dàn ý :
- Đề bài: Chớ nên tự phụ.
1. Xác lập luận điểm: Tính tự phụ
2. Tìm luận cứ:
3. Xây dựng lập luận:
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
- Tìm hiểu đề và tìm ý cho đề bài:" Sách là người bạn lớn của con người" ?
- Hãy đọc bài tham khảo ích lợi của việc đọc sách?
- Nhắc lại những điều cần lưu ý trong bài học ngày hơm nay?
- HS làm việc theo nhĩm
- HS nhắc lại 3 điểm cần lưu ý
III. Luyện tập
Luận điểm: ích lợi của việc đọc sách.
Sách thoả mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển tâm hồn
- Luận điểm nhỏ: + Giúp học tập rèn luyện hàng ngày.
+ Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới.
+ Nối liền quá khứ, hiện tại và tương lai.
+ Cảm thơng, chia sẻ với con người, dân tộc và nhân loại.
+ Thư giản, thưởng thúc trị chơi.
+ Cần biết chọn sách và quý sách, biế cách đọc sách.
 4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hồn thiện bài tập.
Tìm hiểu luận điểm, luận cứ cho đề sau: Ca dao dân ca tiếng hát ân tình của người bình dân xưa.
Soạn bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
cÇn liªn hƯ ®t01693172328 hoỈc
0943926597............................? 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ngu van 7 chuan 2011.doc