Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 - Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 38)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 - Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 38)

I. Mục tiờu

1. Kiến thức

- HS cảm nhận và hiểu được những tỡnh cảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cỏi từ tõm trạng của một người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con ; ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đđời mỗi người.

-Hiểu những giá trị biểu cảm trong lời văn biểu hiện tâm trạng của người mẹ trong văn bản

2. Kĩ năng

- HS cú kĩ năng đọc – hiểu văn bản biểu cảm; Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con; Liên hệ vận dụng khi viết bài văn biểu cảm.

 

doc 349 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 - Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 38)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2012
Ngày dạy: 20/8/2012
 Tiết1 - văn bản
 	CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Văn bản nhật dụng – LÍ LAN)
I. Mục tiờu 
1. Kiến thức
- HS cảm nhận và hiểu được những tỡnh cảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cỏi từ tõm trạng của một người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con ; ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đđời mỗi người.
-Hiểu những giá trị biểu cảm trong lời văn biểu hiện tâm trạng của người mẹ trong văn bản 
2. Kĩ năng
- HS cú kĩ năng đọc – hiểu văn bản biểu cảm; Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con; Liên hệ vận dụng khi viết bài văn biểu cảm.
3. Thỏi độ
- HS cú tỡnh cảm biết ơn, yờu kớnh cha mẹ và trỏch nhiệm của học sinh đối với gia đình và XH.
II. Chuẩn bị:
- GV: tranh ảnh về ngày khai trường
- HS: vở soạn, SGK
. Phương phỏp
- Đọc diễn cảm, phõn tớch, bỡnh , nờu vấn đề.
III. Bài mới:
1. Ổn định trật tự (1 phỳt)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS (1 phỳt)
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiờu: tạo hứng thỳ cho HS tiếp thu kiến thức về văn bản" cổng trường mở ra".
Cỏch tiến hành
 Trong lần khai giảng đầu tiờn của em ai đưa em đến trường? Em cú nhớ đờm hụm trước ngày khai trường đú mẹ em đó làm gỡ, nghĩ gỡ khụng?
Hụm nay học bài văn này chỳng ta sẽ hiểu được trong đờm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con, mẹ đó làm gỡ và nghĩ gỡ?
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung chớnh
*Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
Mục tiờu:- HS hiểu được cỏch đọcdiễn
 cảm đem lại hiệu quả trong quỏ trỡnh cảm thụ văn bản; HS cảm nhận được tỡnh cảm thiờng liờng của cha mẹ dành cho con cỏi .
 - HS cú kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ văn bản.
Cỏch tiến hành
-GV hướng dẫn đọc: to, rừ ràng, thể hiện tõm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tõm tỡnh, trầm lắng.
-GV đọc mẫu
-Gọi 2-3 HS đọc bài.
-HS nhận xột. GV sửa chữa.
? Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gỡ?
“ Hỏo hức “ là tõm trạng như thế nào?
HS đọc cỏc chỳ thớch cũn lại.
Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra” được viết theo thể loại gỡ?( Phương thức biểu đạt chớnh là gỡ?)
- Tự sự + biểu cảm.
? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chớnh từng phần?
HS theo dừi phần I.
? Tỡm những chi tiết miờu tả tõm trạng hai mẹ con trong đờm trước ngày khai giảng?
 Mẹ
 Con
- Thao thức khụng ngủ, chuẩn bị đồ dựng, sỏch vở, đắp mền, buụng màn, trằn trọc, suy nghĩ triền miờn
- Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng như một li sữa, ăn một cỏi kẹo, gương mặt thanh thoỏt, nghiờng trờn gối mền, đụi mụi hộ mở, thỉnh thoảng chỳm lại hỏo hức, trong lũng khụng cú mối bận tõm
? em hiểu trằn trọc cú nghĩa là gỡ?
? Em cú nhận xột gỡ về cỏch thức miờu tả của tỏc giả?
- Thể hiện tõm trạng qua hành động, cử chỉ.
- Đối chiếu hai tõm trạng của mẹ con
? Cỏch miờu tả đú cú tỏc dụng gỡ?
? Theo em tại sao người mẹ khụng ngủ được?
-HS thảo luận nhúm 4 thời gian 2 phỳt
-Đại diện bỏo cỏo: GV kết luận
- Lo lắng, chăm chỳt cho con, trăn trở suy nghĩ về người con.
- Bõng khuõng, hồi tưởng lại tuổi thơ của mỡnh.
? Từ đú em hiểu gỡ về tỡnh cảm của mẹ đối với con?
? Vậy em làm gỡ đề đền đỏp tỡnh cảm của mẹ đối với mỡnh? 
- Chăm học, chăm làm, võng lời cha mẹ, thầy cụ
?Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đó để lại dấu ấn sõu đậm trong tõm hồn mẹ ?
- Sự nụn nao, hồi hộp khi cựng bà ngoại đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đúng lại.
? Vỡ sao tỏc giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đú của mỡnh ?
- Mẹ cú phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bộ lần đầu tiờn đến trường.
- Vỡ ngày khai trường cú ý nghĩa đặc biệt với mẹ, với mọi người.
? Cú phải người mẹ đang núi trực tiếp với con khụng? Theo em, mẹ đang tõm sự với ai? Cỏch viết đú cú tỏc dụng gỡ ?
- Mẹ tõm sự giỏn tiếp với con, núi với chớnh mỡnh -> nội tõm nhõn vật được bộc lộ sõu sắc, tự nhiờn. Những điều đú đụi khi khú núi trực tiếp. 
- HS theo dừi đoạn văn cuối
? Đoạn văn thể hiện điều gỡ qua hành động và lời núi của mẹ ?
? Cõu văn nào núi về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ?
“ Bằng hành động đú họ muốn. cả hàng dặm sau này”
? Cỏch dẫn dắt của tỏc giả cú gỡ đặc biệt ?
- Đưa ra vớ dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết luận về tầm quan trọng của giỏo dục.
-GV mở rộng về giỏo dục ở Việt Nam và sự ưu tiờn cho giỏo dục của Đảng và Nhà nước ta.
? Người mẹ núi: “bước qua cổng trường là một thế giới kỡ diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế giới kỡ diệu đú là gỡ ?
-HS thảo luận nhúm 4 (4p)
-Đại diện bỏo cỏo.
-GV kết luận:
? Từ sự phõn tớch trờn em cú suy nghĩ gỡ về nhan đề “ Cổng trường mở ra” ?
- Hỡnh ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng như cỏnh cửa cuộc đời mở ra.
*Hoạt động 3: tổng kết rỳt ra ghi nhớ 
Mục tiờu: HS khỏi quỏt được giỏ trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Cỏch tiến hành
? Bài văn giỳp ta hiểu gỡ về tỡnh cảm của mẹ và vai trũ của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người ?
-HS đọc ghi nhớ; GV khỏi quỏt.
*Hoạt động 4: Luyện tập
Mục tiờu: HS hiểu được kiến thức của bài và vận dụng làm bài tập.
Cỏch tiến hành
- HS đọc, xỏc định yờu cầu, làm bài .
- GV hướng dẫn sửa chữa.
- HS phỏt biểu cỏ nhõn.
- GVnx bổ sung
-GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dũng
+ Chủ đề: Kỷ niệm đỏng nhớ nhất trong ngày khai giảng đầu tiờn.
+ PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm.
I. Tỡm hiểu chung:
1. Đọc văn bản.
2. Thảo luận chỳ thớch
3.Bố cục
- P1: đầu -> ngày đầu năm học: tõm trạng của hai mẹ con trong đờm trước ngày khai giảng
P2: cũn lại : tỡnh cảm của mẹ đối với con.
II. Phõn tớch:
1. Tõm trạng của hai mẹ con trong đờm trước ngày khai giảng.
- Mẹ : thao thức, chuẩn bị đồ dựng cho con, trằn trọc suy nghĩ.
- Con: giấc ngủ đếnuống li sữa,
khụng cú mối bận tõm nào.
- Tõm trạng của hai mẹ con khụng giống nhau:
+ Tõm trạng con: hỏo hức, thanh thản, nhẹ nhàng.
+ Tõm trạng mẹ: bõng khuõng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miờn man.
2. Tỡnh cảm của mẹ đối với con.
- Mẹ yờu thương, lo lắng, chăm súc, chuẩn bị chu đỏo mọi điều kiện cho ngày khai trường đầu tiờn của con.
- Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kỡ vọng vào con.
3. Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ.
- Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết.
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lớ làm người.
- Mở ra ước mơ, tương lai cho con người.
III. Tổng kết:
í Nghĩa: Văn bản thể hiện tấm lũng, tỡnh cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nờu lờn vài trũ to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
Nghệ thuật: Lựa chọn hỡnh thức tự bạch như những dong nhật kớ của người mẹ núi với con.
 - Sử dụng ngụn ngữ biểu cảm.
3. Ghi nhớ: ( SGK)
IV. Luyện tập
Bài tập 1: 
Em tỏn thành ý kiến trờn vỡ nú đỏnh dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong mụi trường mới, học nhiều điều -> tõm trạng vừa hỏo hức vừa hồi hộp , lo lắng.
Bài tập 2:( về nhà)
4. Củng cố (3p)
- Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào?
( Tỡnh cảm, sõu sắc, tế nhị, hiểu biết.)
? Mượn tõm trạng mẹ trong đờm trước buổi khai trường để núi gỡ?
- Tầm quan trọng của việc học , nhà trường.
- Tỡnh cảm sõu nặng mẹ -> con.
- Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tỡnh cảm của mẹ.
5. Dặn dũ:(1p)
- Học ghi nhớ + phõn tớch .
- Làm BT 2 + đọc thờm SGK trang 9.
- Soạn tiết 2 văn bản: Mẹ tụi, đọc trả lời cõu hỏi SGK.
 ********************************************
Ngày soạn: 19/8/2012
Ngày dạy: 21/8/2012
 Tiết 2- Văn bản
 MẸ TễI
 - ẫt-mụn-đụ đơ A-mi-xi-
I. Mục tiờu 
1. Kiến thức
- Hiểu sơ giản về tác giả Et- môn-đô đơ A-mi-xi.
- Hiểu cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị có lí có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Hiểu nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng 
-HS cú kĩ năng đọc – hiểu một văn bản viết dưới hỡnh thức một bức thư; Phõn tich một số chi tiết liờn quan đến hỡnh ảnh người cha( tỏc giả bức thư) và người mẹ đc nhắc đến trong thư.
3. Thỏi độ
- HS biết kớnh trọng, yờu thương cha mẹ. Cú thỏi độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi.
4. KNS: Tự nhận thức và xỏc định được giỏ trị của lũng nhõn ỏi, tỡnh thương và trỏch nhiệm của mỗi cỏ nhõn với hạnh phỳc gia đỡnh.
III. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
- HS: soạn bài, SGK
- phương phỏp; Cặp đụi chia sẻ suy nghĩ về lũng nhõn ỏi, tỡnh thương và hạnh phỳc gia đỡnh.
- Đọc diễn cảm, phõn tớch, bỡnh, nờu vấn đề.
IV.Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Qua văn bản "Cổng trường mở ra " em hóy nờu tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học.
*Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiờu: tạo hứng thỳ cho HS tiếp thu kiến thức văn bản "Mẹ tụi".
Cỏch tiến hành
 Trong cuộc đời mỗi chỳng ta, người mẹ cú vị trớ và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiờng liờng, cao cả. Tuy nhiờn khụng phải ai, lỳc nào cũng ý thức được điều đú, chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản“ Mẹ tụi” sẽ cho ta bài học như thế.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung chớnh
*Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
Mục tiờu: HS cảm nhận được t/c thiờng liờng, cao cả mà cha mẹ giành cho con cỏi; HS cú kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ văn bản.
Cỏch tiến hành
 -GV hướng dẫn đọc: thể hiện tõm tư và tỡnh cảm buồn khổ của người cha trước những lỗi lầm của con -> sự trõn trọng của ụng đối với vợ.
-GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xột, GV sửa chữa.
? Nờu vài nột về tỏc giả?
? Văn bản được trớch từ đõu?
Về hỡnh thức văn bản cú gỡ đặc biệt?
- Mang tớnh chuyện nhưng được viết dưới hỡnh thức bức thư (qua nhật ký của con), nhan đề “Mẹ tụi”.
? Tại sao đõy là bức thư người bố gửi con mà tỏc giả lấy nhan đề là “ Mẹ tụi” ?
- Con ghi nhật ký.
- Mẹ là tiờu điểm để hướng tới, để làm sỏng tỏ mọi vấn đề.
? Em hiểu “lễ độ” là gỡ?
- HS đọc từ khú.
? Nờu nguyờn nhõn khiến người cha viết thư cho con?
- Chỳ bộ núi khụng lễ độ với mẹ -> cha viết thư giỏo dục con.
? Những chi tiết nào miờu tả thỏi độ của người cha trước sự vụ lễ của con ?
- Sự hỗn lỏo của con như một nhỏt dao đõm vào tim bố vậy.
- Bố khụng thể nộn được cơn giận.
- Con mà lại xỳc phạm đến mẹ ư ?
- Thà bố khụng cú con cũn hơn là thấy con bội bạc. Con khụng được tỏi phạm nữa.
- Trong một thời gian con đừng hụn bố
? Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật sử dụng trong phần trờn? Tỏc dụng?
- So sỏnh => đau đớn
- Cõu cầu khiến => mệnh lệnh.
- Cõu hỏi tu từ => ngỡ ngàng.
? Qua đú em thấy được thỏi độ của cha như thế nào?
GV phõn tớch thờm đoạn “ Khi ta khụn lớn ... đú” 
? Vỡ sao ụng lại cú thỏi độ như vậy... chỳng ta tỡm hiểu phần 2...
Hs: quan sỏt vào đoạn 2 SGK.
? Những chi tiết nào núi về người mẹ ?
- Thức suốt đờm.. mất con.
- Người mẹ sẵn sàng. cứu sống con.
? Hỡnh ảnh người mẹ được tỏc giả tỏi hiện qua điểm  ...  thi về Hũa Bỡnh:
- Giới thiệu về hoa quả và sản vật nổi tiếng của Hũa Bỡnh.
- Hỏt, vẽ, làm thơ về hũa Bỡnh.
IV-Hớng dẫn học bài: 
-Tiếp tục su tầm tục ngữ, ca dao và cỏc đặc sản của Hũa Bỡnh.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động Ngữ văn- Đọc diễn cảm văn nghị luận.
D-Rỳt kinh nghiệm: 
Tiết: 135, 136
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Bài 33-Tiết 3,4
 Hoạt động Ngữ văn
 Đọc diễn cảm văn nghị luận
A- Mục tiờu bài học: 
Giỳp HS: 
- Tập đọc rừ ràng, đỳng dấu cõu, đỳng giọng và phần nào thể hiện tỡnh cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
- Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lỳng tỳng, phỏt õm ngọng,...
B-Chuẩn bị: 
- Đồ dựng : 
- Những điều cần lu ý: 
C-Tiến trỡnh tổ chức dạy - học: 
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra: 
III- Bài mới: 
I. Yờu cầu đọc và tiến trỡnh giờ học:
1- Yờu cầu đọc:
- Đọc đỳng: phỏt õm đỳng, ngắt cõu đỳng, mạch lạc, rừ ràng.
- Đọc diễn cảm: Thể hiện rừ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riờng của từng văn bản.
2- Tiến trỡnh giờ học:
- Tiết 1: 2 bài:
+Tinh thần yờu nớc của nhõn dõn ta.
+Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
-Tiết 2: 2 bài:
+Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ.
+ý nghĩa văn chơng.
II. Hớng dẫn tổ chức đọc:
1- Tinh thần yờu nớc của nhõn dõn ta:
 Giọng chung toàn bài: hào hựng, phấn chấn, dứt khoỏt, rừ ràng.
*Đoạn mở đầu:
- Hai cõu đầu: Nhấn mạnh cỏc từ ngữ "nồng nàn" đú là giọng khẳng định chắc nịch.
- Cõu 3: Ngắt đỳng vế cõu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chớnh , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đỳng mức cỏc động từ và tớnh từ làm vị ngữ, định ngữ : sụi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lớt, nhấn chỡm tất cả...
- Cõu 4,5,6 ;
+Nghỉ giữa cõu 3 và 4.
+Cõu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ cú, chứng tỏ. 
+Cõu 5 : giọng liệt kờ.
+Cõu 6 : giảm cờng độ giọng đọc nhỏ hơn, lu ý cỏc ngữ điệp, đảo : Dõn tộc anh hựng và anh hựng dõn tộc.
Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xột cỏch đọc.
* Đoạn thõn bài:
- Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chỳt.
+Cõu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đỏng, tỏ rừ ý liờn kết với đoạn trờn.
+Cõu : Những cử chỉ cao quý đú,... cần đọc nhấn mạnh cỏc từ : Giống nhau, khỏc nhau, tỏ rừ ý sơ kết, khỏi quỏt.
Chỳ ý cỏc cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến.
- Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xột cỏch đọc.
*Đoạn kết: 
- Giọng chậm và hơi nhỏ hơn .
+3 cõu trờn : Đọc nhấn mạnh cỏc từ : Cũng nh, nhng.
+2 cõu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khỳc chiết, nhấn mạnh cỏc ngữ : Nghĩa là phải và cỏc động từ làm vị ngữ : Giải thớch , tuyờn truyền, tổ chức, lónh đạo, làm cho,...
 Gọi 3 -4 hs đọc đoạn này, GV nhận xột cỏch đọc.
- Nếu cú thể :
+ Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chớ Minh đọc Bỏo cỏo chớnh trị tại Đại hội.
+ GV hoặc 1 HS cú khả năng đọc diễn cảm khỏ nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần.
2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Nhỡn chung, cỏch đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rói, điềm đạm, tỡnh cảm tự hào.
* Đọc 2 cõu đầu cần chậm và rừ hơn, nhấn mạnh cỏc từ ngữ : tự hào , tin tởng.
* Đoạn : Tiếng Việt cú những đặc sắc ... thời kỡ lịch sử :
Chỳ ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tớnh chất giảng giải : Núi thế cũng cú nghĩa là núi rằng...
* Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rừ ràng, khỳc chiết, lu ý cỏc từ in nghiờng : chất nhạc, tiếng hay... 
* Cõu cuối cựng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc.
Trọng tõm của tiết học đặt vào bài trờn nờn bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- GV nhận xột chung.
3- Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ
* Giọng chung: Nhiệt tỡnh, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Cỏc cõu văn trong bài, nhỡn chung khỏ dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhng vẫn rất mạch lạc và nhất quỏn. Cần ngắt cõu cho đỳng. Lại cần chỳ ý cỏc cõu cảm cú dấu (!)
* Cõu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quỏn, lay trời chuyển đất.
* Cõu 2 : Tăng cảm xỳc ngợi ca vào cỏc từ ngữ: Rất lạ lựng, rất kỡ diệu; nhịp điệu liệt kờ ở cỏc đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sỏng, thanh bạch, tuyệt đẹp.
* Đoạn 3 và 4 : Con ngời của Bỏc ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tỡnh cảm ấm ỏp, gần với giọng kể chuyện. Chỳ ý nhấn giọng ở cỏc từ ngữ càng, thực sự văn minh...
* Đoạn cuối :
- Cần phõn biệt lời văn của tỏc giả và trớch lời của Bỏc Hồ. Hai cõu trớch cần đọc giọng hựng trỏng và thống thiết.
- Văn bản này cũng khụng phải là trọng tõm của tiết 128, nờn sau khi hớng dẫn cỏch đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 
4- ý nghĩa văn chơng
Xỏc định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tỡnh giản dị, tỡnh cảm sõu lắng, thấm thớa.
* 2 cõu đầu: giọng kể chuyện lõm li, buồn thơng, cõu thứ 3 giọng tỉnh tỏo, khỏi quỏt.
* Đoạn : Cõu chuyện cú lẽ chỉ là ... gợi lũng vị tha:
- Giọng tõm tỡnh thủ thỉ nh lời trũ chuyện.
* Đoạn : Vậy thỡ ... hết : Tiếp tục với giọng tõm tỡnh, thủ thỉ nh đoạn 2.
- Lu ý cõu cuối cựng , giọng ngạc nhiờn nh khụng thể hỡnh dung nổi đợc cảnh tợng nếu xảy ra.
- GV đọc trớc 1 lần. HS khỏ đọc tiếp 1 lần, sau đú lần lợt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. 
III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận:
- So HS đợc đọc trong 2 tiết, chất lợng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tợng cần lu ý khắc phục.
- Những điểm cần rỳt ra khi đọc văn bản nghị luận.
+ Sự khỏc nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tỡnh. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trớc hết ở giọng đọc rừ ràng, mạch lạc, rừ luận điểm và lập luận. Tuy nhiờn , vẫn rất cần giọng đọc cú cảm xỳc và truyền cảm.
IV- Hớng dẫn luyện đọc ở nhà
- Học thuộc lũng mỗi văn bản 1 đọan mà em thớch nhất.
- Tỡm đọc diễn cảm Tuyờn ngụn Độc lập.
D-Rỳt kinh nghiệm: 
Tiết: 137,138
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Bài 34-Tiết 1,2
 Chơng trỡnh địa phơng
 (phần tiếng Việt)
A- Mục tiờu bài học: 
Giỳp học sinh:
- Khắc phục một số lỗi chớnh tả do ảnh hởng của cỏch phỏt õm địa phơng.
- Rốn kĩ năng viết đỳng chớnh tả.
B- Chuẩn bị: 
- Đồ dựng : 
- Những điều cần lu ý: 
C-Tiến trỡnh tổ chức dạy - học: 
I-ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra: 
III- Bài mới: 
Hoạt động của thầy-trũ
Nội dung kiến thức
- GV nờu yờu cầu của tiết học.
- GV đọc- HS nghe và viết vào vở.
- Trao đổi bài để chữa lỗi.
- HS nhớ lại bài thơ và viết theo trớ nhớ.
- Trao đổi bài để chữa lỗi.
- Điền một chữ cỏi, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ?
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngó vào những tiếng in đậm ?
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa õm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống:
+ Chọn tiếng thớch hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ?
+ Điền cỏc tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thớch hợp ?
- Tỡm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thỏi, đặng điểm, tớnh chất:
+ Tỡm từ chỉ hoạt động trạng thỏi bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trốo)?
+ Tỡm cỏc từ chỉ đặc điểm, tớnh chất cú thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngó (rừ) ?
- Tỡm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ õm đó cho sẵn, vớ dụ tỡm những từ chứa tiếng cú thanh hỏi hoặc thanh ngó, cú nghĩa nh sau:
+ Trỏi nghĩa với chõn thật ?
+ Đồng nghĩa với từ biệt ?
+ Dựng chày với cối làm cho giập nỏt hoặc trúc lớp vỏ ngoài ?
- Đặt cõu với mỗi từ : lờn, nờn ?
- Đặt cõu để phõn biệt cỏc từ: vội, dội?
I- Nội dung luyện tập:
Viết đỳng tiếng cú phụ õm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n.
II- Một số hỡnh thức luyện tập:
1- Viết cỏc dạng bài chứa cỏc õm, dấu thanh dễ mắc lỗi:
a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trờn sụng Hơng- Hà ỏnh Minh:
 Đờm. Thành phố lờn đốn nh sao sa. Màn sơng dày dần lờn, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tụi nh một lữ khỏch thớch giang hồ với hồn thơ lai lỏng, tỡnh ngời nồng hậu bớc xuống một con thuyền rồng, cú lẽ con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chỳa. Trớc mũi thuyền là một khụng gian rộng thoỏng để vua húng mỏt ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn cú mui vũm đợc trang trớ lộng lẫy, xung quanh thuyền cú hỡnh rồng và trớc mũi là một đầu rồng nh muốn bay lờn. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tỡ bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra cũn cú đàn bầu, sỏo và cặp sanh để gừ nhịp. 
b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đốo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan:
2- Làm cỏc bài tập chớnh tả:
a- Điền vào chỗ trống:
- Chõn lớ, chõn chõu, trõn trọng, chõn thành.
- Mẩu chuyện, thõn mẫu, tỡnh mẫu tử, mẩu bỳt chỡ.
- Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
- Liờm sỉ, dũng sĩ, sĩ khớ, sỉ vả.
b- Tỡm từ theo yờu cầu:
- Chơi bời, chuồn thẳng, chỏn nản, choỏng vỏng, cheo leo.
- Lẻo khỏe, dũng mónh.
- Giả dối.
- Từ gió.
- Gió gạo.
c- Đặt cõu phõn biệt cỏc từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Mẹ tụi lờn nơng trồng ngụ.
 Con cỏi muốn nờn ngời thỡ phải nghe lời cha mẹ.
- Vỡ sợ muộn nờn tụi phải vội vàng đi ngay.
 Nớc ma từ trờn mỏi tụn dội xuống ầm ầm.
IV-Hớng dẫn học bài: 
- Tiếp tục làm cỏc bài tập cũn lại.
- Lập sổ tay chớnh tả ghi lại những từ dễ lẫn.
D-Rỳt kinh nghiệm: 
Tiết: 139,140
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Bài 34-Tiết 1,2
 Trả bài kiểm tra học kỡ II
A-Mục tiờu bài học: 
Giỳp hs
- Tự đỏnh giỏ đợc những u điểm và nhợc điểm trong bài viết của mỡnh về cỏc phơng diện: nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần văn, tiếng Việt, tập làm văn.
- ễn và nắm đợc kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cỏch kiểm tra đỏnh giỏ mới.
B- Chuẩn bị: 
- Đồ dựng : 
- Những điều cần lu ý: 
C-Tiến trỡnh tổ chức dạy - học: 
I- ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra: 
III- Bài mới: 
1-Tổ chức trả bài:
- Gv nhận xột kết quả và chất lợng bài làm của lớp theo từng phần: trắc nghiệm và tự luận.
- HS từng nhúm cử đại diện hoặc tự do phỏt biểu bổ xung, trao đổi, đúng gúp ý kiến.
- Tổ chức xõy dựng đỏp ỏn- dàn ý và chữa bài.
- HS so sỏnh, đối chiếu với bài làm của mỡnh.
- GV phõn tớch nguyờn nhõn những cõu trả lời sai, những lựa chọn sai lầm phổ biến.
2- Hớng dẫn HS nhận xột và sửa lỗi phần tự luận:
- HS phỏt biểu về những yờu cầu cần đạt của đề tự luận và trỡnh bày dàn ý khỏi quỏt của mỡnh.
- GV bổ sung hoàn chỉnh dàn ý khỏi quỏt.
- GV nhận xột bài làm của hs về cỏc mặt:
+ Năng lực và kết quả nhận diện kiểu văn bản.
+ Năng lực và kết quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lớ lẽ hớng vào giải quyết vấn đề trong đề bài.
+ Bố cục cú đảm bảo tớnh cõn đối và làm nổi rừ trọng tõm khụng.
+ Năng lực và kết quả diễn đạt: Chữ viết, dựng từ, lỗi ngữ phỏp thụng thờng.
- HS phỏt biểu bổ sung, điều chỉnh và sửa chữa thờm.
- GV chọn một bài khỏ và một bài kộm để đọc cho cả lớp nghe.
- HS gúp ý kiến nhận xột về cỏc bài vừa đọc.
IV- Hớng dẫn học bài: 
- ễn tập cỏc thể loại nghị luận chứng minh, giải thớch và biểu cảm.
D- Rut kinh nghiệm: 
	Kết quả kiểm tra: Điểm <3: 3
	Điểm từ 3,5 -> 4,5: 12
	Điểm 5,6: 20
	Điểm từ 6,5 -> 7: 8
	Điểm 8,9:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 7 Chuan KTKN.doc