Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 61)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 61)

- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.

- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại.

- Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.

 

doc 289 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 61)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bé Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 7
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS theo chuÈn kiÕn thøc
 MÔN NGỮ VĂN 7
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
 áp dụng từ năm học 2011-2012)
LỚP 7
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1 
Tiết 1 đến tiết 4
Cổng trường mở ra; 
Mẹ tôi; 
Từ ghép; 
Liên kết trong văn bản.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Cuộc chia tay của những con búp bê;
Bố cục trong văn bản; 
Mạch lạc trong văn bản. 
Tuần 3 
Tiết 9 đến tiết 12
Những câu hát về tình cảm gia đình; 
Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người; 
Từ láy; 
Quá trình tạo lập văn bản; 
Viết bài Tập làm văn số 1 học sinh làm ở nhà.
Tuần 4 
Tiết 13 đến tiết 16
Những câu hát than thân; 
Những câu hát châm biếm; 
Đại từ; 
Luyện tập tạo lập văn bản.
Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh; 
Từ Hán Việt; 
Trả bài Tập làm văn số 1; 
Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Côn Sơn ca; 
Hướng dẫn đọc thêm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra; 
Từ Hán Việt (tiếp); 
Đặc điểm văn bản biểu cảm; 
Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. 
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Bánh trôi nước; 
Hướng dẫn đọc thêm: Sau phút chia li; 
Quan hệ từ; 
Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Qua đèo Ngang; 
Bạn đến chơi nhà;
Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Chữa lỗi về quan hệ từ; 
Hướng dẫn đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư; 
Từ đồng nghĩa; 
Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ); 
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư);
Từ trái nghĩa; 
Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá; 
Kiểm tra Văn; 
Từ đồng âm; 
Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Cảnh khuya, Rằm tháng giêng; 
Kiểm tra Tiếng Việt; 
Trả bài Tập làm văn số 2; 
Thành ngữ. 
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Trả bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra Tiếng Việt; 
Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học; 
Viết bài Tập làm văn số 3.
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Tiếng gà trưa; 
Điệp ngữ; 
Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Một thứ quà của lúa non: Cốm;
Trả bài Tập làm văn số 3; 
Chơi chữ;
Làm thơ lục bát.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Chuẩn mực sử dụng từ; 
Ôn tập văn bản biểu cảm; 
Mùa xuân của tôi. 
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Hướng dẫn đọc thêm: Sài Gòn tôi yêu;
Luyện tập sử dụng từ;
Ôn tập tác phẩm trữ tình. 
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp);
Ôn tập Tiếng Việt
Ôn tập Tiếng Việt (tiếp);
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt. 
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Kiểm tra học kì I;
Trả bài kiểm tra kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; 
Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn; 
Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Tuần 21
Tiết 76 đến tiết 78
Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiếp);
Tục ngữ về con người và xã hội;
Rút gọn câu.
Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Đặc điểm của văn bản nghị luận; 
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận;
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Câu đặc biệt; 
Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận; 
Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận.
Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Sự giàu đẹp của tiếng Việt; 
Thêm trạng ngữ cho câu; 
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
Tuần 25
Tiết 89 đến tiết 92
Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp); 
Kiểm tra Tiếng Việt; 
Cách làm bài văn lập luận chứng minh; 
Luyện tập lập luận chứng minh.
Tuần 26
Tiết 93 đến tiết 96
Đức tính giản dị của Bác Hồ; 
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động; 
Viết bài Tập làm văn số 5 tại lớp.
Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100
Ý nghĩa văn chương; 
Kiểm tra Văn; 
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp); 
Luyện tập viết đoạn văn chứng minh.
Tuần 28
Tiết 101 đến tiết 104
Ôn tập văn nghị luận; 
Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu; 
Trả bài Tập làm văn số 5, trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn; 
Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.
Tuần 29
Tiết 105 đến tiết 108
Sống chết mặc bay; 
Cách làm bài văn lập luận giải thích; 
Luyện tập lập luận giải thích;
Viết bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu; 
Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. Luyện tập (tiếp); 
Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề.
Tuần 31
Tiết 113 đến tiết 116
Ca Huế trên sông Hương; 
Liệt kê; 
Tìm hiểu chung về văn bản hành chính; 
Trả bài Tập làm văn số 6.
Tuần 32
Tiết 117 đến tiết 120
Quan Âm Thị Kính; 
Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy; 
Văn bản đề nghị.
Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Ôn tập Văn học; 
Dấu gạch ngang; 
Ôn tập Tiếng Việt; 
Văn bản báo cáo.
Tuần 34
Tiết 125 đến tiết 128
Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo; 
Ôn tập Tập làm văn.
Tuần 35
Tiết 129 đến tiết 132
Ôn tập Tiếng Việt (tiếp); 
Hướng dẫn làm bài kiểm tra; 
Kiểm tra học kì II.
Tuần 36
Tiết 133 đến tiết 136
Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn (tiếp); 
Hoạt động Ngữ văn. 
Tuần 37
Tiết 137 đến tiết 140
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt; 
Trả bài kiểm tra học kì II.
Gi¸o ¸n mÉu theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
 n¨m häc 2011-2012
Tiết 1 	
 	 VĂN BẢN:
 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
Theo Lý Lan
Ngày soạn: 
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại.
- Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài.
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. 
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
	Trong ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1, ai là người đưa em đến trường? Em nhớ lại đêm trước ngày khai trường mẹ em đã làm gì?
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc văn bản.
- Hỏi chú thích 1, 2, 7, 10 
(Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép).
- Tóm tắt văn bản 5 – 7 câu
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS tóm tắt văn bản.
1. Đọc:
2. Chú thích:
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Văn bản viết về việc gì?
- HS trả lời: VB viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường của con.
1. Tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường:
- Tìm những chi tiết cho thấy tâm trạng của mẹ và con trước ngày khai trường?
- Vì sao tâm trạng của mẹ và con có sự khác nhau đó?
- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đầu tiên đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn người mẹ?
- Đó có phải là lý do chính khiến mẹ không ngủ không?
- Qua đó em thấy mẹ là người như thế nào?
- Em hãy đọc 1 câu ca dao, câu thơ, câu danh ngôn nói về tấm lòng của mẹ?
- Có phải mẹ đang trực tiếp nói với con không? Cách viết này có tác dụng gì?
* HS quan sát tranh. Bức tranh miêu tả điều gì?
GV mở rộng nói về sự quan tâm của tất cả mọi người trong nước và trên thế giới đối với việc học tập của trẻ vì “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”.
- HS phát hiện chi tiết.
HS nhận xét: 
- HS phát hiện: “Hằng năm ... dài và hẹp.”
- đó là 1 lý do xong cảm xỳc cơ bản khiến mẹ không ngủ là tỡnh cảm về đứa con yêu dấu trước ngày khai trường đầu tiên. mẹ muốn con có ấn tượng sâu đậm – như ngày xưa khi bà ngoại đưa mẹ tới trường.
- hs nhận xột:
- HS tìm và đọc.
- Làm nổi bật tâm trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm, những điều sâu thẳm, khó nói bằng lời trực tiếp.
- Mẹ:
 + Không ngủ được
 + Thao thức suy nghĩ triền miên
- Con:
 + Giấc ngủ đến dễ dàng
 + Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư
tâm trạng của mẹ và con có sự khác nhau. trong mẹ đan xen tỡnh cảm về đứa con yêu dấu và những kỉ niệm của mẹ thời thơ ấu. con hồn nhiên ngây thơ sống trong vũng tay yờu thương của mẹ.
* Mẹ yêu thương con, quan tâm tới việc học của con.
* Em hãy đọc câu văn “Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm...”
- Câu văn này nói về điều gì?
- HS đọc.
- HS trả lời: Câu văn nói về vai trò, vị trí của nhà trường.
2. Vai trò và vị trí của nhà trường.
- câu nói của mẹ “đi đi con... thế giới kỡ diệu sẽ mở ra.”
em hiểu thế 
gv gọi một số giới kỳ diệu đó là gỡ?em trỡnh bày sau đó chốt lại.
- hs thảo luận nhúm.
trường học đem đến cho con người tri thức khoa học, những tư tưởng, tỡnh cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ. 
hoạt động 3: tổng kết
iii. tổng kết
- văn bản này, các em cần ghi nhớ điều gỡ?
 hs đọc ghi nhớ.
ghi nhớ: sgk/9
hoạt động 4: luyện tập, củng cố
- gv nờu cõu hỏi cho học sinh thảo luận.
- gv gợi ý:
+ đó là kỉ niệm gỡ? vỡ sao đáng nhớ (gắn liền với ai)?
hs thảo luận
iv. luyện tập:
bài 1: 
- hồi hộp nhất vỡ là lần đầu.
- dấu ấn sâu đậm vỡ kỉ niệm tuổi thơ
bài 2: 
- Câu nói của mẹ “Đi đi con... thế giới kì diệu sẽ mở ra.”
Em hiểu thế giới kỳ diệu đó là gì?
GV gọi một số em trình bày sau đó chốt lại.
- HS thảo luận nhóm.
Trường học đem đến cho con người tri thức khoa học, những tư tưởng, tình cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ. 
Hoạt động 3: Tổng kết
III. TỔNG KẾT
- Văn bản này, các em cần ghi nhớ điều gì?
 HS đọc ghi nhớ.
Ghi nhớ: SGK/9
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
- GV nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận.
- GV gợi ý:
+ Đó là kỉ niệm gì? Vì sao đáng nhớ (gắn liền với ai)?
HS thảo luận
IV. LUYỆN TẬP:
Bài 1: 
- Hồi hộp nhất vì là lần đầu.
- Dấu ấn sâu đậm vì kỉ niệm tuổi thơ
Bài 2: 
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Soạn văn bản “Mẹ tôi”.
 ________________________________________________________ 
Tiết 2 
 Văn bản:	 MẸ TÔI
 ... làm một số từ, còn lại về nhà làm.
- Đọc và làm BT 3
- BT 4 yêu cầu điều gì? hãy giải thích?
2 em lên bảng điền vào cột.
- HS làm bài tập.
- HS đọc - làm BT.
- HS trả lời.
Bài tập 1:
- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.
- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
Bài tập 2:
- Bút: bút chì, bút máy,...
- Thước: thước kẻ, thước gỗ,...
- Mưa: mưa rào, mưa phùn,...
Bài tập 3:
- Mặt: măt mũi, mặt mày,...
- Học: học hành, học hỏi,...
Bài tập 4:
- Có thể nói: một cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật, tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được.
- Không thể nói: một cuốn sách vở vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại.
4. Hướng dẫn học tập:
GV hướng dẫn cách làm bài 5, 6, 7, học sinh về nhà làm nốt các bài.
Soạn "Liên kết trong văn bản".
 _____________________________________________
TIẾT 4	
 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN 
Ngày soạn: 
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biế và phân tích liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị đèn chiếu (bảng phụ)
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi ở phần I trong SGK.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
	- Nhắc lại: Văn bản là gì, văn bản có những tính chất nào?
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài: 
Ở lớp 6, các em đã được học về văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. Sẽ không thể thiếu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo lập được những vănbản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kỹ về một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản 
I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG TIỆN LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN 
1. Tính liên kết của văn bản
* Đoạn văn SGK 
- HS đọc văn bản 
a. Ví dụ: Đoạn văn SGK
- Theo em, đọc mấy dòng này Enricô đã có thể hiểu bố muốn nói gì chưa?
- Nếu Enricô chưa thật hiểu rõ bố nói gì thì đó là vì lý do gì? 
- Trả lời: Không thể hiểu rõ.
- Các câu trong văn bản không nối liền nhau.
- Hãy đánh dấu (bút chì) vào lý do xác đáng nhất trong 3 lý do ở SGK 
- Suy nghĩ và trả lời 
- Để các câu văn, đoạn văn không bị rời rạc, người nghe, người đọc hiểu rõ được người viết định nói gì.
- Nếu không có liên kết trong văn bản có được không? Tại sao? 
- Nếu không có liên kết không văn bản các câu văn, đoạn văn rời rạc và hỗn độn, trở nên khó hiểu.
- Em có nhận xét gì về vai trò của tính liên kết trong văn bản
- Tính liên kết tròng văn bản là tính chất quan trọng nhất của văn bản.
GV lấy ví dụ: Cây tre trăm đốt 
Đọc ý 1 - ghi nhớ/SGK 
2 học sinh đọc 
b. Ghi nhớ 1 - SGK/18
2. Phương tiện liên kết trong văn bản 
* Đọc phần đọc thêm mà SGK 
- Nhận xét về đoạn văn mà tác giả đã dẫn? 
- HS đọc 
- HS nhận xét 
- "Cái dây tư tưởng" mà tác giả nói đến đó là gì? Vì sao chúng ta không hiểu đoạn văn được dẫn nói gì? 
- HS nhận xét
a) Nội dung ý nghĩa: Nội dung các câu, đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.
* VD2
- Đọc đoạn văn và chỉ ra sự thiếu liên kết của chúng? 
- HS đọc 
- Đoạn văn không có từ liên kết vì câu trên tác giả nói tới những ngày trong tương lai, câu dưới trong hiện tại.
b) Hình thức ngôn ngữ: Các câu, đoạn phải được kết nối bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu) thích hợp.
- So với nguyên văn trong văn bản "Cổng trưởng mở ra", đoạn văn đã viết thiếu hoặc sai từ ngữ cụ thể nào? 
- HS xác định: thiếu "còn bây giờ"; sai chữ "đứa trẻ" - nguyên văn "con" 
- Từ ngữ "còn bây giờ" và từ "con" giữa vai trò gì trong câu văn, đoạn văn? 
- Các từ ngữ này tạo sự liên kết trong văn bản, đó là các phương tiện liên kết.
- Từ hai ví dụ trên, em hãy cho biết: Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì? 
- Dựa vào phần ghi nhớ để trả lời 
* Ghi nhớ SGK - 18 
Hoạt động 2: Luyện tập 
II. LUYỆN TẬP 
Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu BT1 
- Gọi HS nhận xét 
- HS đọc và làm bài tập 
Sắp xếp những câu văn theo thứ tự hợp lý: 1, 4, 2, 5, 3 
Bài tập 2:
- HS nhận xét - giải thích 
Về hình thức ngôn ngữ các câu có vẻ rất "liên kết" với nhau nhưng chúng chưa có mỗi liên kết thực sự vì chúng không cùng nói về cùng một nội dung, nghĩa là không có một cái dây tư tưởng nào nối liền các ý của những câu văn đó
Bài tập 3:
- Hãy nêu yêu cầu của BT3
- HS điền từ ngữ 
Các từ ngữ ở chỗ trống trong nguyên bản lần lượt là: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là.
- Nhận xét về sự liên kết của hai câu văn?
- HS giải thích 
Bài tập 4:
Nếu tách khỏi các câu khác trong văn bản thì hai câu văn dẫn ở đề bài có vẻ rời rạc, nhưng câu thứ ba đứng kế tiếp sau kết nối hai câu trên thành 1 thể thống nhất làm cho toàn đoạn văn trở nên liên kết chặt chẽ với nhau.
* CỦNG CỐ :
Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì?
4. Hướng dẫn học tập:
- Làm nốt VT5 và hoàn chỉnh các bài tập khác.
- Học thuộc bài - soạn "Cuộc chia tay" 
Liªn hÖ §T 01689218668 
 Trän bé c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc míi n¨m häc 2011-2012
_____________________________________________ 
Tiết 5 Văn bản : CUỘC CHIA TAY
 CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
 (Theo Khánh Hoài) 
Ngày soạn: 
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài.
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra 
	Em cảm nhận được điều gì sau khi học văn bản "Mẹ tôi".
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng ta học "Cuộc chia tay của những con búp bê". Vì sao những con búp bê phải chia tay nhau. Đằng sau cuộc chia tay của những con búp bê là tình cảm của ai? Chúng ta chùng tìm hiểu văn bản
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc - tìm hiểu chung về văn bản 
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
GV cho HS kể tóm tắt cốt truyện và đọc một vài đoạn văn hay, xúc động trong bài.
- HS kể tóm tắt và đọc 
1. Đọc 
- Quan sát phần cuối văn bản nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? 
- Hỏi chú thích 2, 3, 6 
- Quan sát SGK và trả lời 
2. Tác giả: Khánh Hoài 
3. Tác phẩm: Đạt giải nhì trong cuộc thi thơ - văn viết về quyền trẻ em do viện KHGD và tổ chức cứu trợ trẻ em Thụy Điển tổ chức năm 1992
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản 
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
A. Tìm hiểu cấu trúc văn bản 
- Văn bản này là một truyện ngắn. Truyện ngắn viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật chính của truyện?
- Theo dõi SGK và trả lời 
- Truyện viết về anh em Thành - Thuỷ, về việc bố mẹ chia tay, Thành Thuỷ phải chia đồ chơi trong đau buồn. Thành đưa em đến trường chia tay cô giáo và bạn bè. Búp bê vẫn ở bên nhau còn hai anh em phải chia xa.
- Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể này?
- HS xác định và dựa vào kiến thức về ngôi kể đã học ở lớp 6 để trả lời 
- Truyện kể theo ngôi thứ nhất, thể hiện sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm, tâm trạng của nhân vật, làm tăng tính chân thực của truyện, tạo sức thuyết phục cao hơn.
- Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?
- HS chia đoạn 
- Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu một lát: Hai anh em chia đồ chơi.
+ Tiếp cảnh vật: Chia tay bạn bè và cô giáo
+ Còn lại: Hai anh em chia tay nhau.
GV: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung văn bản theo bố cục đó 
B. Tìm hiểu nội dung văn bản 
1. Hai anh em Thành Thuỷ chia đồ chơi 
- Đọc phần đầu truyện 
- Búp bê có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của hai anh em Thành Thuỷ? 
- HS đọc 
HS trả lời: Búp bê là đồ chơi thân thiết, gắn liền với tuổi thơ của hai anh em, hai con Vệ sĩ và Em nhỏ luôn ở bên nhau chẳng khác nào anh em Thành Thủy 
a) Hoàn cảnh chia đồ chơi 
- Bố mẹ ly dị, hai anh em phải xa nhau.
- Búp bê cũng phải chia đôi theo lệnh của mẹ.
- Hai anh em chia đồ chơi trong hoàn cảnh nào? 
- Tìm chi tiết biểu hệin tâm trạng của hai anh em khi chia đồ chơi? 
- HS lần lượt tìm các chi tiết biểu hiện tâm trạng của Thủy - Thành 
b) Tâm trạng hai anh em 
- Thuỷ:
- Mắt tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, khóc nhiều, Thuỷ như người mất hồn 
- Thành:
- Cắn chặt môi để tiếng khóc không bật to, nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đẫm cả gối và hai cánh tay áo.
- "Sao tại hoạ giáng"- đau đớn 
- Em có nhận xét gì về tâm trạng của Thành - Thủy? 
- HS nhận xét 
* Tâm trạng buồn khổ, đau xót, bất lực.
- Tâm trạng của hai anh em giúp người đọc cảm nhận điều gì trong khi cuộc sống xung quanh vẫn tươi đẹp 
- HS nêu cảm nhận 
*Người đọc hiểu được nỗi đau, sự mất mát đổ vỡ quá lớn khi gia đình tan vỡ trong khi cuộc sống xung quanh vẫn tươi đẹp. Chúng ta xót thương hai em nhỏ không được chung sống yêu thương trong một mái ấm gia đình.
- Trong nỗi bất hạnh kỷ niệm gì hiện về? Chi tiết nào thể hiện điều đó 
- HS tìm chi tiết thể hiện và nêu nhận xét 
- Kỷ niệm hồi học lớp 5 hiện về:
+ Em mang kim chỉ ra sân vận động vá áo cho anh 
+ Anh giúp em học bài, đón em, hai anh em năm tay nhanh vừa đi vừa trò chuyện.
+ Em bắt con Vệ sĩ gác cho anh ngủ
- Em thấy tình cảm hai anh em như thế nào? 
GV: Tình cảm hai anh em trong sáng, nhân hậu, đẹp đẽ, vì thế khi phải chia tay nhau 2 anh em như người mất hồn, tuyệt vọng, nước mắt tuôn chảy như suối. 
* Hai anh em quan tâm, gần gũi, thương yêu nhau vô hạn, luôn thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau 
- Lời nói và hành động? Theo em, có cách nào giải quyết mâu thuẫn này không? 
- HS thảo luận 
- Em sẽ làm gì khi bạn em rơi vào hoàn cảnh như Thành - Thuỷ? 
- HS thảo luận 
- Cảm thông, chia sẻ 
 bé gi¸o ¸n chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi xin liªn hÖ : ®t 01693.172.328 hoÆc
0943.926.597 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Van 7 chuan moi day du 20112012.doc