a. Kiến thức:- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
- Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với thể văn khác
b. Kĩ năng:- Chỉ ra được các nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học
c. Thái độ:.
Ngày 6 thỏng3 năm 2010. Tiết: 101 Tờn bài dạy: Ôn tập văn nghị luận I.MỤC TIấU BÀI DẠY. a. Kiến thức:- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. - Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với thể văn khác b. Kĩ năng:- Chỉ ra được các nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học c. Thỏi độ:. II. CHUẨN BỊ. a. Của giỏo viờn: bảng phụ, tranh ảnh b. Của học sinh: soạn bài III. TIẾN TRèNH LấN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phỳt. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hỡnh thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra Khụng kiểm tra. Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs tóm tắt về ND và NT của các VB nghị luận đã học (1) ở học kỳ II, em đã được học các VBNL nào? Hãy ghi vào bảng dưới đây những nội dung tương ứng * Gọi hs lên bảng trình bày I. Nội dung và đặc điểm nghệ thuật của các văn bản STT Tác giả - tác phẩm Đề tài nghị luận Luận điểm Phương pháp lập luận Nghệ thuật 1 “Tinh thần” HCM Tinh thần yêu nước của DTVN Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta Chứng minh Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lý, hình ảnh so sánh đặc sắc 2 “Sự giàu đẹp” Đặng Thai Mai Sự giàu đẹp của tiếng Việt TV có những nét đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay CM (Kết hợp giải thích) Bố cục mạch lạc, luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ 3 “Đức tính” Phạm Văn Đồng Đức tính giản dị của Bác Hồ Bác giản dị trong cách ăn, cách ở, cách làm, cách nói, cách viết CM (Kết hợp giải thích và bình luận) Dẫn chứng xác thực, cụ thể, toàn diện. Lời văn giản dị mà giàu cảm xúc 4 “ý nghĩa” Hoài Thanh Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương phản ánh và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu tình cảm của con người Giải thích (Kết hợp bình luận) Trình bày ngắn gọn, giản dị, kết hợp với cảm xúc, giàu hình ảnh Hoạt động 2 : Củng cố hiểu biết về đặc trưng của văn nghị luận qua sự đối sách với các loại trữ tình và tự sự * Gv cho hs thảo luận theo tổ trước ở nhà, lên lớp treo lên bảng.Hs khác nhận xét, sửa chữa Thể loại Yếu tố a.Truyện b.Ký c.Thơ tự sự d.Thơ trữ tình e.Tùy bút f.Nghị luận Cốt truyện (a, c) Nhân vật (b) Nhân vật kể chuyện (a, f) Luận điểm (f) Luận cứ (f) Vần, nhịp (c, d, e) II. Đặc trưng của văn nghị luận (2) Dựa vào sự tìm hiểu trên, em hãy phân biệt sự khác nhau giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình - Nghị luận : Dùng lí lẽ, dẫn chứng và bằng cách lập luận nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về nhận thức. - Tự sự : Phương thức miêu tả và kể, nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện. - Trữ tình : Chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần. (3) Thảo luận : Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể coi là VBNL đặc biệt không? Vì sao? - Tục ngữ là loại VBNL đặc biệt (Vì những câu tục ngữ khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian về tự nhiên, xã hội, con người. * Gv gọi 1 đ 2 hs đọc ghi nhớ (SGK, 67) III. Ghi nhớ (SGK, 67) Hoạt động 3 : Gv hướng dẫn hs luyện tập (4) Em hãy đánh dấu (x) vào trước câu trả lời đúng nhất. a. Một bài thơ trữ tình : (X)A : Biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh, nhạc điệu, vần điệu B : Không có yếu tố miêu tả và kể C : Không sử dụng phương thức biểu cảm b.Trong văn bản nghị luận : (X)A : Không có cốt truyện và nhân vật B : Không có luận điểm và luận cứ C : Không có tình cảm, cảm xúc, hình ảnh IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: - Ôn lại các câu theo cấu tạo ngữ pháp - Soạn : Dùng cụm từ C – V để mở rộng câu V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày 6 thỏng 3 năm 2010. Tiết: 102 Tờn bài dạy: Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu I.MỤC TIấU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là dùng cụm C – V để mở rộng câu (dùng cụm C - V để làm thàn phần câu hoặc thành phần của cụm từ) b. Kĩ năng:- Nắm được các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu c. Thỏi độ:. II. CHUẨN BỊ. a. Của giỏo viờn: bảng phụ, tranh ảnh b. Của học sinh: soạn bài III. TIẾN TRèNH LấN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phỳt. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hỡnh thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động 15’ cả lớp c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 10 5 20 Hoạt động 1 : (1) Phân tích cấu tạo ngữ pháp của VD trong SGK? (Tìm những cụm C – V trong câu?). Những từ ngữ nào đứng trước nó? Những từ ngữ đó thuộc từ loại gì? (2) Xác định cụm C – V nòng cốt và cụm C – V làm thành phần trong câu và nói rõ đó là thành phần nào? * Gọi hs đọc GN 1(SGK, 68) Hoạt động 2 : * Gọi hs đọc VD (SGK, 68) (3) Tìm cụm C – V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu sau đây, cho biết mỗi câu cụm C – V làm thành phần gì? Gọi 1 đ 2 hs đọc GN 2 (SGK, 69) Yêu cầu hs tóm tắt lại ND đã học trong bài Hoạt động 3 : Gọi hs lên bảng chữa câu a, b Hs ở dưới làm BT BT1 (SGK, 69) Những cụm C – V làm thành phần trong câu đóng vai trò là phụ ngữ cho cụm DT. Trong câu có thể có cụm C – V làm thành phần câu (CN, VN, BN, ĐN, TN) hs quan sát các VD đã phân tích trên bảng và nhận xét các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu. Các cụm C – V làm thành phần : a.(Những người chuyên môn/mới định C V được) b.(Khuôn mặt/đầy đặn) C V I.Thế nào là dùng cụm C – V để mở rộng câu 1.VD (SGK, 68) a.Văn chương/gây cho ta những tcảm CN VN (Ta/không có), luyện những tcảm (ta/ C V sẵn có) đCụm C – V làm ĐN cho DT b.Con mèo/nhảy/làm đổ lọ hoa II.Các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu 1.VD (SGK, 68) a.Chị Ba//đến//khiến (tôi/rất vui và CN C V vững tâm) BN b.Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân CN ta//tinh thần/rất hăng hái C V VN c.Chúng ta//có thể nói rằng (trời sinh lá sen/để bao bọc cốm), C V cũng như (trời sinh cốm/nằm ủ trong lá sen). C V d.Từ ngày (CMT8/thành công) C V e.Tay/ cầm bút, tôi//nắn nót từng nét C V chữ. III. Luyện tập BT2 (BT bổ sung) a. Bố về là một tin vui. b. Chúng tôi tin bạn ấy sẽ nhanh chóng bình phục. c.Tôi rất yêu con mèo bạn Tuấn mới tặng. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: - Làm BT1 (SGK, 69)- Soạn bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày 6 thỏng 3 năm 2010. Tiết: 103 Tờn bài dạy: Trả bài kiểm tra văn – tiếng Việt I.MỤC TIấU BÀI DẠY. a. Kiến thức: củng cố kiến thức và kỹ năng đã học về : - Tục ngữ, các VB nghị luận - Câu đặc biệt, câu rút gọn, câu có thêm thành phần trạng ngữ - Tạo lập VB nghị luận chứng minh : Cách dùng từ, đặt câu, viết đoạn b. Kĩ năng: c. Thỏi độ:.- Hs tự đánh giá bài làm của mình và rút ra bài học cần thiết II. CHUẨN BỊ. a. Của giỏo viờn: bảng phụ, tranh ảnh b. Của học sinh: soạn bài III. TIẾN TRèNH LấN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phỳt. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hỡnh thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Trạng ngữ miệng TB, Y c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 20 20 * Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : * Gv trả bài, nhận xét ưu – khuyết điểm trong bài làm của hs. * hs quan sát bài làm của mình và tự chữa. Hoạt động 2 : * Gv trả bài, nhận xét ưu – nhược điểm trong bài làm của hs. * Hs quan sát bài làm của mình và tự chữa I. Trả bài tiếng Việt 1. Ưu điểm : - Thuộc khái niệm, lấy được VD - Xác định đúng câu đặc biệt - Xác định đúng trạng ngữ - Vận dụng được thành phần trạng ngữ khi viết đoạn văn 2.Nhược điểm : - Đặt câu rút gọn chưa có ngữ cảnh - Không nêu được tác dụng của câu đặc biệt - Sử dụng câu rút gọn khi viết đoạn còn sai nhiều II. Trả bài văn 1. Ưu điểm : - Hiểu khái niệm, phân tích được câu tục ngữ về nội dung và nghệ thuật - Xác định được câu mang luận điểm - Vận dụng viết được đoạn văn chứng minh 2. Nhược điểm : - Chưa nêu được VD và phân tích VD III.Trả bài tập làm văn IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: - Soạn bài “ Sống chết mặc bay” V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày 6 thỏng 3 năm 2010. Tiết: 104 Tờn bài dạy: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I.MỤC TIấU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - Bước đầu nắm được mục đích, tính chất và yếu tố của kiểu bài văn nghị luận giải thích, nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề nghị luận chứng minh b. Kĩ năng: Nhận biết văn giải thớch c. Thỏi độ:. II. CHUẨN BỊ. a. Của giỏo viờn: bảng phụ, tranh ảnh b. Của học sinh: soạn bài III. TIẾN TRèNH LấN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phỳt. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hỡnh thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Văn chứng minh c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 15 25 Hoạt động 1 : * Có hs hỏi : + Vì sao lại có mưa? + Hạnh phúc là gì? + Tại sao lại có hiện tượng động đất? - Gv đưa thêm VD : Vì sao nước biển mặn? - Gv chốt : Muốn giải thích người ta phải có sự hiểu biết nhất định về vấn đề đó. (?) Vấn đề cần giải thích trong văn nghị luận là gì? - Hs trả lời (?) Từ đó, hs đưa ra nhận xét : Vấn đề giải thích trong văn nghị luận có khác so với vấn đề giải thích trong đời sống? (?) Vậy, mục đích giải thích trong văn nghị luận là gì?Vấn đề giải thích trong VB này là gì? - Hs trả lời (?) Theo em, đoạn văn này giúp em hiểu điều gì? (?) Như vậy, tác giả đã giải thích bằng cách nào? (?) Em hãy chỉ ra mối quan hệ giữa câu : “ Vậy khiêm tốn là gì? ” với những câu còn lại trong đoạn văn? (?) Trong đoạn văn này, tác giả đã sử dụng kiểu câu gì? (?) Vậy đoạn văn này tác giả giải thích bằng cách nào? (?) Đoạn văn tiếp theo tác giả viết về nội dung gì? đ Câu 1 : Nêu câu hỏi Những câu còn lại trả lời cho câu hỏi (?) Theo em, bằng cách nào người viết đã trả lời câu hỏi “ Tại sao con người lại phải khiêm tốn? đ Hs trả lời Giúp cho người ta hiểu những điều chưa biết. đ Tầm quan trọng và lợi ích của lòng khiêm tốn. đ Nêu lên lợi ích của lòng khiêm tốn đ Mối quan hệ giữa câu hỏi với câu trả lời đ Kiểu câu định nghĩa hay còn gọi là câu đơn có từ “ là ” đ Những biểu hiện của lòng khiêm tốn. I. Tìm hiểu về nhu cầu giải thích 1. Giải thích trong đời sống : - Mục đích : Giúp cho người ta hiểu những điều chưa biết. 2. Giải thích trong văn nghị luận : -Mục đích : +Hiểu rõ vấn đề + Nâng cao nhận thức, trí tuệ và bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người II. Tìm hiểu về phép lập luận giải thích - VB “ Lòng khiêm tốn ” 1. Vấn đề giải thích : Lòng khiêm tốn 2. Cách giải thích - Nêu lên lợi ích của lòng khiêm tốn - Nêu định nghĩa - Đặt câu hỏi : là gì? - Nêu biểu hiện của lòng khiêm tốn Đặt câu hỏi : như thế nào? - So sánh, đối chiếu đ Tìm ra nguyên nhân Đặt câu hỏi : vì sao, tại sao? - Làm thế nào để trở thành người khiêm tốn? (làm gì, bằng cách nào?) đ Đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi : - Là gì? - Như thế nào? - Tại sao? -Làm thế nào? III. Bố cục và phương pháp lập luận 1. Bố cục : 3 phần 2. Phương pháp lập luận Sử dụng hợp lý các phương pháp lập luận IV. Ghi nhớ (SGK, 71) V. Luyện tập IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Hoàn thành cỏc bài tập, chuẩn bị bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: