Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 103: Trả bài tập làm văn số 5 bài kiểm tra tiếng Việt - Kiểm tra văn

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 103: Trả bài tập làm văn số 5 bài kiểm tra tiếng Việt - Kiểm tra văn

Mục tiêu cần đạt: học sinh cần đạt.

 1. Kiến thức:

- Giúp học sinh Củng cố lại kiến thức và ký năng đã học về văn bản lập luận chứng minh.

 2. Kỹ năng:

- Đánh giá được chất lượng bài làm văn của mình , phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.

 3.Thái độ: - HS nhận ra sai sót trong bài kiểm tra Văn + tiếng Việt + tập làm văn

II. Chuẩn bị

 

doc 11 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 103: Trả bài tập làm văn số 5 bài kiểm tra tiếng Việt - Kiểm tra văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/3/2009 
Ngày dạy: 10/3/2009 
Lớp : 7A - B 
Tiết 103:
Trả bài tập làm văn số 5
Bài kiểm tra tiếng Việt - Kiểm tra Văn
I. Mục tiêu cần đạt: học sinh cần đạt.
 1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh Củng cố lại kiến thức và ký năng đã học về văn bản lập luận chứng minh.
 2. Kỹ năng: 
- Đánh giá được chất lượng bài làm văn của mình , phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.
 3.Thái độ: - HS nhận ra sai sót trong bài kiểm tra Văn + tiếng Việt + tập làm văn
II. Chuẩn bị 
- Chuẩn bị của GV: Chấm bài, soạn bài
- Chuẩn bị của HS: Xem lại các bài kiểm tra.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
Đây là bài viết chứng minh đầu tiên, các em còn có những thiếu sót. Để giúp các em nhận thấy những ưu điếm và nhược điểm chúng ta cùng xem lại bài.
 * Hoạt động 3 : Bài mới
A. Trả bài tập làm văn
I. Đề bài :
* Đề 1: Hãy : Hóy chứng minh rằng đời sống của chỳng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người khụng cú ý thức bảo vệ mụi trường sống.
* Lập dàn bài:
a. Mở bài:
 - Mụi trường ụ nhiễm phải bảo vệ mụi trường
b. Thõn bài: Chứng minh đời sống của chỳng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu khụng cú ý thức bảo vệ mụi trường :
- Đốt phỏ rừng
- Đỏnh bắt cỏ trờn sụng, biển
- Cụng nghiệp
- Thành thị
- Nụng thụn
c. Kết bài :
- Mỗi người phải cú ý thức bảo vệ mụi trường:
+ trồng cõy
+ vệ sinh, giữ gỡn mụi trường xanh sạch đẹp
+ tuyờn truyền, vận động mọi người
* Đề 2: Hóy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chớnh chỳng ta.
*. Lập dàn bài:
a. Mở bài:
 - Rừng là tài nguyờn vụ giỏ, đem lại lợi ớch to lớn cho cs con người
- Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống 
b. Thõn bài: Chứng minh :
- Rừng cú nhiều lợi ớch :
+ Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dõn tộc
+ Lõm sản quớ
+ Ngăn lũ, điều hũa khớ hậu
+ Cảnh quan đẹp
- Bảo vệ là bảo vệ cuộc sống.
+ í thức bv kộm => hậu quả xấu
+ bảo vệ rừng là bv thiờn nhiờn, mụi trường sống của con người => ta phải tự giỏc giữ gỡn và phỏt triển rừng
c. Kết bài :
- Bảo vệ rừng là vấn đề quan trọng, cần gúp phần bảo vệ rừng bằng hành động cụ thể.
- Liờn hệ bản thõn
II. Nhận xét - Trả bài
 1. Nhận xét
* Ưu điểm.
+ Các em đã nắm được nội dung, yêu cầu của bài văn chứng minh. Biết kết hợp lý lẽ và dẫn chứng để làm bài.
+ Lời văn ở một số bài trong sáng, lập luận chặt chẽ rõ ràng.
+ Một số bạn viết lỏch, trỡnh bày, diễn đạt rất tốt như : Hũa. Hoàng Bỡnh, Thảo, Thao, Hoàn, Sơn (7B), Ngõn (7A)
* Nhựơc điểm
+ Nhiêu bài không có phần mở bài như Ngõn, Doón 7B, Xiờn 7B( khụng để nề mỏc, chữ viết cẩu thả,khú đọc, sai chớnh tả), Cà Lan, Vui, Hiệp 7B, Tiờn 7A ( chữ viết cẩu thả, gạch xúa nhiều)
+ Dẫn chứng chưa tiêu biểu, chưa phong phú.
+ Bài viết sơ sài như: sự, Lũ Bỡnh, Huy, Tỡnh ( viết đoạn văn, diễn đạt yếu, lười...)
+ Sai kiến thức Ngoan 7B
+Bố cục thiếu mạch lạc
+ Trích dẫn không để trong ngoặc kép.
+ Sai nhiều lỗi chính tả, viết tắt trong bài làm, tên riêng không viết hoa ( Ngoan, Bỡnh, Hiệp)
+ Nhiều bạn khụng nộp bài : Ninh, Thanh, Thớch, thơm (7B),Bỡnh, Đụi, Hựng, Huy, Hưng, Kim, Phong, PhươngA, Thơ, Trưởng(7A)
 2. Trả bài:
- GV trả bài, lấy điểm
- Hs xem lại bài viết
III. Chữa lỗi:
* Lỗi kiến thức :
- cuộc khỏng chiến đó gắn bú với chiến thắng lịch sử...
- Rừng ngăn suy thoỏi đất 
* Lỗi dùng từ 
- ...đã khép chặt tình yêu quê hương đất nước.
- Một khối câu thống nhất
- Thế giới tục ngữ, ca dao
*. Lỗi chính tả: 
Lỗi sai của học sinh
Sửa lỗi
+ Lũ đụt, đở lất,dừng, li vào, khụng nờ phỏ cõy đỏm nương giẫy
+ Cừ ých, khụng khĩ, trỳng ta, trặt phó
+ Dản dị
+ Trung thuỷ, trỗng sừi mũn(Lũ bỡnh 7B)
- Lũ lụt, lở đất, rừng, đi vào, khụng nờn phỏ cõy làm nương rẫy
+ Cú ớch, khụnh khớ, chỳng ta, chặt phỏ
+ Giản dị.
+ Chung thuỷ, chống súi mũn
IV Đọc bài mẫu: - Tổng hợp điểm:
1. Đọc bài mẫu : - Ngõn 7a, Bỡnh, Hũa, Thảo, Sơn 7B
2. Tổng hợp điểm :
- 7A : Khá =11 TB = 6 Yếu =10
- 7B : Khỏ =7 TB = 11 yếu =10
- Thu bài.
B. Trả bài kiểm tra tiếng việt
* Đáp án - Như tiết 90
- GV thông qua đáp án như tiết 98
- GV nhận xét ưu, nhược điểm trong bài viết của HS.
* Ưu điểm
- Kết quả tương đối cao, so với bài văn
- nắm vững nội dung kiến thức về phần Tiếng Việt trong học kỳ II
- Trình bày bài sạch , đẹp, HS đã viết được đoạn văn có câu đặc biệt đảm bảo về nội dung.
* Nhược điểm
- Một số ít lười học, không nắm được kiến thức.
- Làm phần tự luận 1 số bạn bỏ trắng : Hựng, Hưng 7A
- làm phần trắc nghiệm 1 số bạn khoanh 2 đỏp ỏn đỳng
- Nhiều bài bị điểm yếu :
7A : Hựng, Hưng, Thơ, Trưởng, Tiờn
7B : Lũ Bỡnh, Doón, Quàng Lan, Ninh, Thơm, Tỡnh( Huy khụng cú bài)
* Trả bài :
- GV trả bài, Hs xem lại bài làm
- Thu bài
* Tuyờn dương 1 số bài giỏi: 7a : Minh, Ngõn.
 7b : Bỡnh, Hũa, sơn, Thao, Thảo
 * Tổng hợp điểm: Khá: 7A=13, 7B=11 TB : 7A=9, 7B=10 
 Yếu: 7A=3, 7B=6 Kém: 7A=2, 7B=1
C. Trả bài kiểm tra văn
* Đáp án - Như tiết 96
- GV thông qua đáp án như tiết 96
- GV nhận xét ưu, nhược điểm trong bài viết của HS.
* Ưu điểm
- Nắm vững nội dung kiến thức về phần văn học trong học kỳ 2
- Biết vận dụng kiến thức đó học vào làm bài tập.
* Nhược điểm.
- Một số bạn làm bài yếu như : 7b 10/28, 7a 11/27
- Một số kiến thức nắm chưa chắc -> làm sai
- Thiếu nhiều bài như: Thơ, Thiết, Trưởng (7a), Quàng Lan, Thớch (7b)
* Trả bài :
- GV trả bài, Hs xem lại bài làm
- Thu bài
* Tuyờn dương 1 số bài giỏi: 7a : Ngõn.
 7b : Bỡnh, Hũa, sơn, Thảo
 * Tổng hợp điểm: Khá: 7A=7, 7B=6 TB : 7A=6, 7B=10 
 Yếu: 7A=11, 7B=7 Kém: 7A=0, 7B=3
* Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp.
- Học bài ( ụn lại cỏc kiến thức đó học)
- HS tự làm lại cỏc bài kiểm tra trờn
- Soạn: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
Hoạt động của GV
H.Đ của HS
Nội dung cần đạt
- Gọi HS đọc đề
? Xác định vấn đề cần chứng minh? Phạm vi kiến thức.
? Dàn ý trong bài văn chứng minh gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần.
? Phần mở bài, thân bài, kết bài cần trình bày những nội dung gì?
- GV: Hướng dẫn học sinh đổi bài cho nhau.
? Đối chiếu với dàn ý, tự nhận xét bài làm của em, của bạn
+ Phần nào đã làm được, làm được đến đâu?
+ Phần nào chưa làm được
- GV nhận xét bài làm của HS
* Ưu điểm :
+ Các em đã nắm được nội dung, yêu cầu của bài văn chứng minh. Biết kết hợp lý lẽ và dẫn chứng để làm bài.
 + Lời văn ở một số bài trong sáng, lập luận chặt chẽ rõ ràng.
* Nhược điểm:
 + Một số em viết mở bài chưa nêu được vấn đề cần chứng minh.
+ Nhiêu bài không có phần mở bài.
+ Dẫn chứng chưa tiêu biểu, chưa phong phú.
+ Bài viết sơ sài
+ Sai kiến thức.
+Bố cục thiếu mạch lạc.
+ Trích dẫn không để trong ngoặc kép.
+ Sai nhiều lỗi chính tả, viết tắt trong bài làm, tên riêng không viết hoa...
? Em hãy sửa lại các lỗi trên cho đúng.
- GV cho HS trao đổi, sửa bài trong nhóm.
- Gọi một vài nhóm trình bày
- GV đọc một bài tốt.
- GV thông qua đáp án như tiết 90
- GV nhận xét bài kiểm tra của HS 
* Ưu điểm.
- Nắm vững nội dung kiến thức về phần Tiếng Việt trong học kỳ II
- Trình bày bài sạch , đẹp, HS đã viết được đoạn văn có câu đặc biệt đảm bảo về nội dung.
* Nhược điểm:
- Phần kiến thức về câu đặc biệt HS chưa nắm chắc, không đặt được câu có trạng ngữ chỉ mục đích. ( 7A2).
- GV thông qua đáp án như tiết 98
- GV nhận xét ưu, nhược điểm trong bài viết của HS.
* Ưu điểm : Nắm vững nội dung kiến thức về phần văn học trong học kỳ 2
- Biết vận dụng phương pháp viết đoạn văn chứng minh.
* Nhược điểm : Một số chưa viết được đoạn văn chứng minh , chưa nêu được vấn đề chứng minh, dẫn chứng còn ít.
- Một số kiến thức nắm chưa Kỹ.
HS đọc đề
 xác định
 HS trả lời
HS trình bày
- HS tự nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS sửa lại.
- HS chú ý lắng nghe.
A. Trả bài tập làm văn
* Đề: Hãy trình bày làm nổi bật lối sống vô cùng giản dị, thanh bạch của Bác Hồ.
I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý
1.Tìm hiểu đề:
- Vấn đề cần chứng minh:
- Lối sống vô cùng giản dị, thanh bạch của Bác Hồ 
- Kiến thức từ thực tế đời sống của Bác, qua sách báo , thơ văn và những câu chuyện kể về cuộc đời của Bác.
2.Dàn ý:
a. Mởi bài:
- Dẫn dắt, giới thiệu về Bác.
- Nêu được luận đề : Bác Hồ có lối sống vô cùng giản dị, thanh bạch.
b. Thân bài:
Lấy các dẫn chứng từ thực tế cuộc sống của Bác, qua sách báo, thơ văn, những câu chuyện kể về cuộc đời của Bác lần lượt chứng minh lối sống giản dị thanh bạch qua:
- Cuộc sống sinh hoạt hàng ngày : bữa ăn, nơi ở, cách ăn mặc, vật dụng sinh hoạt... rất đơn sơ, đạm bạc, không cầu kì nhưng rất thanh cao.
- Trong quan hệ giao tiếp : không có sự ngăn cách mà rất hoà đồng, thân mật, gần gũi với tất cả mọi người....
c. Kết bài :
- Khẳng định lại luận đề
- Suy nghĩ, tình cảm của bản thân với Bác.
II. Nhận xét bài làm 
- Học sinh tự nhận xét đánh giá bài làm của mình, của bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung.
* Ưu điểm.
* Nhược điểm
III. Chữa lỗi:
* Lỗi kiến thức :
'' Bác bị cầm tù ở Sơn La''; ''Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ngày 5/9/1946''
* Lỗi dùng từ : người hầu của Bác.
- ...đã khép chặt tình yêu quê hương đất nước.
- Một khối câu thống nhất
- Thế giới tục ngữ, ca dao
*. Lỗi chính tả: 
+ Dường chiếu - Gường chiếu
+ Dản dị - Giản dị
+ Sử lý - Xử lý
+ Trung thuỷ - Chung thuỷ
B. Trả bài kiểm tra tiếng việt
* Đáp án - Như tiết 90
* Ưu điểm
- Kết quả tương đối cao.
* Nhược điểm
- Một số ít lười học, không nắm được kiến thức.
c. Trả bài kiểm tra văn
* Ưu điểm
* Nhược điểm.
 Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà 
- Hướng dẫn HS tiếp tục ôn tập - văn nghị luận .
- Soạn: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.
gày soạn: 16/3/2008 
Ngày dạy: 17/3/2008 
Tiết 103:
Trả bài tập làm văn số 5
Bài kiểm tra tiếng Việt - Kiểm tra Văn
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh Củng cố lại kiến thức và ký năng đã học về văn bản lập luận chứng minh.
 2: Kỹ năng: Đánh giá được chất lượng bài làm văn của mình , phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.
 3:Thái độ: HS nhận ra sai sót trong bài kiểm tra Văn + tiếng Việt .
II. Chuẩn bị 
- Chuẩn bị của GV: Chấm bài, soạn bài
- Chuẩn bị của HS: Xem lại các bài kiểm tra.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
Đây là bài viết chứng minh đầu tiên, các em còn có những thiếu sót. Để giúp các em nhận thấy những ưu điếm và nhược điểm chúng ta cùng xem lại bài.
 * Hoạt động 3 : Bài mới
 A. Trả bài tập làm văn
* Đề: Hãy trình bày làm nổi bật lối sống vô cùng giản dị, thanh bạch của Bác Hồ.
I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý
1.Tìm hiểu đề:
- Vấn đề cần chứng minh:
- Lối sống vô cùng giản dị, thanh bạch của Bác Hồ 
- Kiến thức từ thực tế đời sống của Bác, qua sách báo , thơ văn và những câu chuyện kể về cuộc đời của Bác.
2.Dàn ý:
a. Mởi bài:
- Dẫn dắt, giới thiệu về Bác.
- Nêu được luận đề : Bác Hồ có lối sống vô cùng giản dị, thanh bạch.
b. Thân bài:
Lấy các dẫn chứng từ thực 
cuộc sống của Bác, qua sách báo, thơ văn, những câu chuyện kể về cuộc đời của Bác lần lượt chứng minh lối sống giản dị thanh bạch qua:
- Cuộc sống sinh hoạt hàng ngày : bữa ăn, nơi ở, cách ăn mặc, vật dụng sinh hoạt... rất đơn sơ, đạm bạc, không cầu kì nhưng rất thanh cao.
- Trong quan hệ giao tiếp : không có sự ngăn cách mà rất hoà đồng, thân mật, gần gũi với tất cả mọi người....
c. Kết bài :
- Khẳng định lại luận đề
- Suy nghĩ, tình cảm của bản thân với Bác.
II. Nhận xét bài làm 
 1. Nhận xét
- Học sinh tự nhận xét đánh giá bài làm của mình, của bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung.
* Ưu điểm.
+ Các em đã nắm được nội dung, yêu cầu của bài văn chứng minh. Biết kết hợp lý lẽ và dẫn chứng để làm bài.
 + Lời văn ở một số bài trong sáng, lập luận chặt chẽ rõ ràng.
* Nhựơc điểm
+ Một số em viết mở bài chưa nêu được vấn đề cần chứng minh.
+ Nhiêu bài không có phần mở bài.
+ Dẫn chứng chưa tiêu biểu, chưa phong phú.
+ Bài viết sơ sài
+ Sai kiến thức.
+Bố cục thiếu mạch lạc.
+ Trích dẫn không để trong ngoặc kép.
+ Sai nhiều lỗi chính tả, viết tắt trong bài làm, tên riêng không viết hoa...
 2. Trả bài
III. Chữa lỗi:
* Lỗi kiến thức :
'' Bác bị cầm tù ở Sơn La''; ''Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ngày 5/9/1946''
* Lỗi dùng từ : người hầu của Bác.
- ...đã khép chặt tình yêu quê hương đất nước.
- Một khối câu thống nhất
- Thế giới tục ngữ, ca dao
*. Lỗi chính tả: 
Lỗi sai của học sinh
Sửa lỗi
+ Dường chiếu 
+ Dản dị 
+ Sử lý 
+ Trung thuỷ .........
- Gường chiếu
-Xử lý-
 Giản dị.
Chung thuỷ......
IV Đọc bài mẫu: - Tổng hợp điểm: Khá . TB. Yếu 
 - Thu bài
B. Trả bài kiểm tra tiếng việt
* Đáp án - Như tiết 90
* Ưu điểm
- Kết quả tương đối cao.
nắm vững nội dung kiến thức về phần Tiếng Việt trong học kỳ II
- Trình bày bài sạch , đẹp, HS đã viết được đoạn văn có câu đặc biệt đảm bảo về nội dung.
* Nhược điểm
- Một số ít lười học, không nắm được kiến thức.
- Phần kiến thức về câu đặc biệt HS chưa nắm chắc, không đặt được câu có trạng ngữ chỉ mục đích. ( 7A2).
- GV thông qua đáp án như tiết 98
- GV nhận xét ưu, nhược điểm trong bài viết của HS.
Tổng hợp điểm: Khá TB Yếu Kém
C. Trả bài kiểm tra văn
* Ưu điểm
Nắm vững nội dung kiến thức về phần văn học trong học kỳ 2
- Biết vận dụng phương pháp viết đoạn văn chứng minh.
* Nhược điểm.
: Một số chưa viết được đoạn văn chứng minh , chưa nêu được vấn đề chứng minh, dẫn chứng còn ít.
- Một số kiến thức nắm chưa Kỹ
Tổng hợp điểm: Khá TB Yếu Kém
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà 
- Hướng dẫn HS tiếp tục ôn tập - văn nghị luận .
- Soạn: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
Soanj8/4/2008
Giảng 10/4/2008
Tiết Trả bài tập làm văn số 6
 ( Bài viết ở nhà)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh Củng cố lại kiến thức và ký năng đã học về văn bản lập luận giải thích.
 2: Kỹ năng: Đánh giá được chất lượng bài làm văn của mình , phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.
 3:Thái độ: HS nhận ra sai sót trong khi viết bài 
II. Chuẩn bị 
- Chuẩn bị của GV: Chấm bài, soạn bài
- Chuẩn bị của HS: Xem lại các bài kiểm tra.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
Đây là bài viết thể lập luận giải thích đầu tiên, các em còn có những thiếu sót. Để giúp các em nhận thấy những ưu điếm và nhược điểm chúng ta cùng xem lại bài.
 * Hoạt động 3 : Bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 103.doc