1. Kiến thức
Khái niệm từ láy
Các loại từ láy
2. Kĩ năng
Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộcđể tạo giá trị gợi hình, biểu cảm để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
3. Thái độ
Tiết: 11 TỪ LÁY Ngày dạy : 01/ 09/ 2009 I. MỤC TIÊU Kiến thức Khái niệm từ láy Các loại từ láy Kĩ năng Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộcđể tạo giá trị gợi hình, biểu cảm để nói giảm hoặc nhấn mạnh. Thái độ Cẩn thận khi vận dụng tư øláy trong giao tiếp II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Bảng phụ, giáo án Học sinh : Bài soạn, sách vở . III. PHƯƠNG PHÁP Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ ghép chính phụ? Cho ví dụ ( 5điểm) Thế nào là từ ghép đẳng lập? Cho ví dụ ( 5 điểm ) Chấm điểm bài tập 7 ( 5 điểm ) Là từ có tiếng chính, tiếng phụ. Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Là từ có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp. Bài tập 7: Máy hơi nước Than tổ ông Bánh đa nem 3. Giảng bài mới : Giới thiệu bài : Ở lớp 6 các em đã biết được khái niệm của từ láy. Đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh. Bài này học về cấu tạo từ láy và nghĩa của các loại từ láy Hoạt động của thầy - trò Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: Các loại từ láy Giáo viên dùng bảng phụ ghi bài tập 1 Học sinh đọc bài đoạn văn Giáo viên gạch chân các từ láy: đăm đăm,mếu máo, liêu xiêu. ¬ Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3 từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu Ø Đăm đăm: tiếng láy lặp lại hoàn toàn tiếng gốc Mếu máo, liêu xiêu: biến âm để tạo nên sự hài hoà về thanh điệu và vần ¬ Dựa vào kết qua ûphân tích trên, hãy phân loại các từ láy? Ø Từ láy toàn bộ: đăm đăm Từ láy bộ phận: mếu máo, liêu xiêu ¬ Vì sao các từ láy trích trong văn bản: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” không nói được là bần bật, thăm thẳm. Ø Vì đây những từ láy toàn bộ để cho dễ nói xuôi tai nên có sự biến đổi về âm cuối hoặc thanh điệu. ¬ Từ láy có mấy loại? Kể ra. ¬ Thế nào là từ láy toàn bộ? Từ láy bộ phận? Học sinh đọc ghi nhớ 1 SGK Học sinh ghi nhớ 1 SGK * Bài tập nhanh Tìm 5 từ láy toàn bộ, 5 từ láy bộ phận. - Từ láy toàn bộ: xinh xinh, nho nhỏ, quanh quanh,. - bập bẹ, lập loè, thủ thỉ, * Hoạt động 2: Nghĩa của từ ghép Học sinh đọc câu 1, mục II ¬ Nghĩa của từ láy ha hả, 0a 0a tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì của âm thanh? Ø Được tạo thành do sự mô phỏng âm thanh ¬ Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanhvà ý nghĩa: lí nhí, ti hí, li ti nhấp nhô, phập phòng, bập bềnh Ø a. gợi tả âm, hình dáng nhỏ bé b. gợi tả hình ảnh, động tác lên xuống liên tục ¬ So sánh nghĩa của các tứ láy mềm mại, đo đỏ, với nghĩa của tiếng gốc lám cơ sở cho chúng: mềm, đỏ. Ø Mềm mại có sắc thái nghĩa nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc mềm, đo đỏ có sắc thái nghĩa giảm nhẹ hơn so với tiếng gốc đỏ ¬ Nghĩa của từ láy được tạo thành như thế nào? Học sinh đọc to phần ghi nhớ 2 SGK/ 42 * Hoạt động 3: Luyện tập Học sinh đọc bài tập 1 Nêu yêu cầu của bài tập Học sinh hoạt động cá nhân Học sinh đọc bài tập 2 Xác định yêu cầu của bài tập Học thực hành trên bảng Thảo luận nhóm ( 5phút ) Giáo viên gợi ý: Nhỏ nhắn: miêu tả về hình dáng Nhỏ nhe:û miêu tả âm thanh Nhỏ nhặt, nhỏ nhoi, nhỏ nhen: chỉ thái độ tính chất. I. Các loại từ láy Có 2 loại: - Từ láy toàn bộ: lặp lại hoàn toàn tiếng gốc - Từ láy bộ phận: giống nhau phụ âm đầu hoặc phần vần * Ghi nhớ 1: SGK/42 II. Nghĩa của từ láy - Do sự mô phỏng âm thanh của tiếng - Do sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. - Tạo sắc thái biểu cảm - Sắc thái giảm nhẹ hoặc sắc thái nhấn mạnh * Ghi nhơ 2ù: SGK/42 III. Luyện tập Bài 1: Các từ láy: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề. Phân loại từ láy: Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề. Bài 2: Điền các tiếng để tạo thành từ láy Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống - nhẹ nhàng, nhẹ nhõm a. Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con. b. Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng Bài 4: Đặt câu 4. Củng cố và luyện tập Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phậnï ? Nghĩa của từ láy như thế nào so với tiếng gốc? Phát triển các tiếng gốc : lặng, chăm, mê,.thành các từ láy. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Nắm vững các loại từ láy, nghĩa của từ láy. Làm BT 5, 6 SGK/ 43 Chuẩn bị : Soạn Đại từ Tìm hiểu thế nào là đại từ, các laọi đại từ. V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung Phương pháp Tổ chức
Tài liệu đính kèm: