Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 116: Tập làm văn: Trả bài số 6 văn giải thích

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 116: Tập làm văn: Trả bài số 6 văn giải thích

. Mục tiêu

- Giúp học sinh rút ra những ưu nhược điểm của mình trong bài viết

- Học sinh sẽ sửa những lỗi sai lớn về thể loại, nội dung, câu, chính tả

- GV có phương án giúp HS phù hợp và HS biết rút kinh nghiệm cho bài sau

B. Phương tiện

- Chấm bài + chọn bài khá

C. Cách thức tiến hành

- Phát vấn câu hỏi, thảo luận

D. Tiến trình giờ dạy

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 116: Tập làm văn: Trả bài số 6 văn giải thích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/3/ 2011
Ngày giảng: 24, 26/ 3/2011
Tiết 116
	 Tập làm văn
trả bài số 6 văn giải thích
A. Mục tiêu 
- Giúp học sinh rút ra những ưu nhược điểm của mình trong bài viết
- Học sinh sẽ sửa những lỗi sai lớn về thể loại, nội dung, câu, chính tả
- GV có phương án giúp HS phù hợp và HS biết rút kinh nghiệm cho bài sau 
B. Phương tiện 
- Chấm bài + chọn bài khá
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ
3- Bài mới
Hoạt động 1
P.P: Vấn đáp, thuyết trình, tích hợp
KT: Động não
? Hãy nhớ và đọc lại đề bài nghị luận giải thích vừa viết?
- 1 HS đọc
- GV chép đề lên bảng, yêu cầu đọc thầm, phân tích đề
? Đọc kĩ đề và tìm hiểu dề bài?
-Thể loại?
- Nội dung ?
? Trình bày lại dàn bài?
? Phần mở bài cần dẫn dắt và nêu vấn đề bằng những cách nào?
- Đi thẳng vào vấn đề
- Đối lập hoàn cảnh với ý thức
- Nhìn từ chung đến riêng
? Phần thân bài có những luận điểm nào?
- ích lợi của sách và việc đọc sách
- Loại sách em thích đọc và lí do thích loại sách đó
- Những loại sách em không thích đọc:
? Phần kết bài?
? Yêu cầu của bài văn NL giải thích?
- Bố cục đảm bảo ba phần
- Lời văn giải thích sáng sủa, dễ hiểu
- Lập luận chặt chẽ
- Giữa các phần các đoạn cần có sự liên kết
Đề bài: Em thường đọc những loại sách gì? Hãy giải thích vì sao em thích đọc loại sách ấy?
I. Phân tích đề
1. Thể loại: Nghị luận giải thích
2. Nội dung: Loại sách em thích đọc và lí do thích đọc loại sách đó.
3. Phạm vi: trong thực tế cuộc sống học tập
II. Dàn ý
1. Mở bài
- Dẫn đắt vấn đề: ý nghĩa và tầm quan trọng của sách trong cuộc sống
- Nêu vấn đề: Loại sách mà em thích đọc
2. Thân bài
- ích lợi của sách và việc đọc sách
+ Sách ghi lại những tinh tuý, tinh hoa của hiểu biết; là ngọn đèn sáng bát diệt rọi chiếu soi đường đưa con người đến những hiểu biết qúi giá về mọi mặt của cuộc sống
+Đọc sách quí, sách tốt sẽ nắm bắt được những tri thức về cuộc sống lao động sản xuất, trong quan hệ xã hội
+ Đọc sách tốt, sách quí sẽ học được những điều bổ ích, lí thú, mở mang tầm hiểu biết, làm cho đời sống thêm phong phú lành mạnh
+ Hoàn thiện nhân cách của con người với những phẩm chất tốt đẹp: yêu thương con người, dũng cảm , nhân ái, vị tha,giàu ý chí nghị lực
- Loại sách em thích đọc và lí do thích loại sách đó
+ Vì đúng tâm tư lứa tuổi
+ Cung cấp những kiến thức bổ ích, mở rộng thêm hiểu biết về mọi lĩnh vực: học tập, lao động, quan hệ, xã hội
+ Hình thức trình bày của sách đẹp từ bố cục trình bày đến màu sắc, đường nét minh hoạ
- Những loại sách em không thích đọc: nội dung xấu, thiếu lành mành, không phù hợp ví tâm tư, suy nghĩ, dễ gây ảnh hưởng không lành mạnh
3. Kết bài:
- Khẳng định ý nghĩa của sách và thói quen đọc sách
- Suy nghĩ về cấch đọc sách có hiệu quả 
* GV nhận xét chung về ưu nhược điểm của bài tập làm văn giải thích
- Ưu điểm:
- Hầu hết nắm được phương pháp làm bài văn giải thích
- Bố cục rõ ràng, hiểu đề
- Một số trình bày sạch đẹp, diễn đạt khá tốt
+ 7A: Uyên, Thuý Hồng, Trinh
+ 7B: Huyền, Mĩ Linh, Hà, Bình
- Nhược điểm:
- Nội dung giải thích chưa đủ, không gãy gọn
- Chữ viết thiếu cẩn thận, sai lối chính tả, không có ý thức rèn luyện chữ viết
+ 7A: Văn, Thuỷ, Ngọc Phương, Thành, Tuấn Anh
+ 7B: Hiếu, Tô Nam
III. Nhận xét chung:
1. ưu điểm: 
- Hầu hết nắm được phương pháp làm bài văn giải thích
- Bố cục rõ ràng, hiểu đề
- Một số trình bày sạch đẹp, diễn đạt khá tốt
+ 7A: Uyên, Thuý Hồng, Trinh
+ 7B: Huyền, Mĩ Linh, Hà, Bình
2. Nhược điểm
- Nội dung giải thích chưa đủ, không gãy gọn:
+ Duy phương, Lộc Hiếu, Hoàng, Văn, Thuỷ, Thuỳ(7a); Hậu, Tô Nam (7B) 
- Chữ viết thiếu cẩn thận, sai lối chính tả, không có ý thức rèn luyện chữ viết
+ 7A: Văn, Thuỷ, Ngọc Phương, Thành, Tuấn Anh
+ 7B: Hiếu, Tô Nam
Hoạt động2:
P.P: Vấn đáp, thuyết trình, tích hợp
KT: Động não
? Hãy chỉ ra lỗi sai trong các trường hợp sau và sửa lại cho đúng?
- Toản, Duy Phương, Thuỷ (7A)
- Tô Nam, Hải, Hậu( 7B)
? Hãy chữa các lỗi câu, diễn đật sau?
* GV đưa các trường hợp sai:
- Trong cuộc sống của mình con người luôn có ý thức học tập. Tìm hiểu khàm phá thế giới tự nhiên và xã hội.=> Chấm câu sai, bỏ dấu chấm
- Đã từ lâu sách là món ăn không thể thiếu trong đời sống con người hàng ngày, hàng tháng và mãi mãi sau này, sách có tác dụng làm cho ta có thêm trí tuệ, kinh nghiệm và các thành tựu khoa học kĩ thuật, thật vậy, loại sách mà em thích nhất quyển chương trình sách giáo khoa ngữ văn lớp 7 kỳ II.=> Chấm câu sai, diễn đạt chưa thoát ý, chưa gãy gọn;, dùng từ chưa chính xác.
IV. Chữa lỗi:
1. Lỗi chính tả:
- dất thích đọc sách, 0 đúng lứa tuổi, suyên tạc, không lên đọc sách, chí tuệ, nông ngiệp
- bý ẩn, chí tệu, sã hội,
=> sửa: Rất, không, xuyên tạc, không nên, trí tuệ, nông nghiệp, xã hội
2. Lỗi chấm câu, từ, diễn đạt:
* Sửa:
 Trong cuộc sống của mình con người luôn có ý thức học tập, tìm hiểu khám phá thế giới tự nhiên và xã hội.
Trong cuộc sống của chúng ta, sách là món ăn tinh thần đầy ý nghiã. Sách giúp ta có thêm những kinh nghiệm sống, những tri thức về nhiều mặt mà nhân loại đã ghi lại từ bao đời nay. Với riêng em, những cuốn sách giáo khoa, đặc biệt là sách Ngữ văn lớp 7 là cuốn sách em thích đọc và tìm hiểu nhất.
V. Trả bài – công bố điểm
 Lớp- TSố
 3 - 4
 5 - 6
 7 - 8
Trên TB
Ghi chú
 7A
7 B
IV. Củng cố : (2’)
- Các bước làm bài văn nghị luận giải thích?
- Lời văn trong bài văn giải thích
V. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Ôn lại lý thuyết văn giải thích
- Soạn: "Quan Âm Thị Kính"
- Viết lại bài: Thuỷ, Thuỳ, Văn, Duy Phương, 
 Hiếu( 7A)Tô Nam, Hậu, Hiếu(7B)
E. Rút kinh nghiệm
...............
...............

Tài liệu đính kèm:

  • docvan7t116.doc