Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 10 - Tiết 37: Văn bản : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tiết 6)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 10 - Tiết 37: Văn bản : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tiết 6)

Kiến thức:

 - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành ,sâu sắc của Lí Bạch.

 - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.

 - Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ.

2. Kĩ năng:

 - Đọc - Hiểu bài thơ cổ qua bản dịch Tiếng Việt.

 - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.

 - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm

 

doc 12 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 10 - Tiết 37: Văn bản : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tiết 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
 Ngày soạn: 21/10/2011
 Ngày dạy: 24/10/2011
 TIẾT 37 
Văn bản : CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
 ( Tĩnh dạ tứ ) - Lí Bạch 
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành ,sâu sắc của Lí Bạch.
 - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
 - Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - Hiểu bài thơ cổ qua bản dịch Tiếng Việt.
 - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.
 - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm.
3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc khi học.Trân trọng tài năng thơ.
* Trọng tâm: phần đọc – hiểu văn bản
* Tích hợp:
TV: từ trái nghĩa.
 TLV: luyện nói về văn biểu cảm , đánh giá
 II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
1.Giao tiếp :Trao đổi,trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên,tình yêu quê hương thể hiện trong bài thơ 
2.Suy nghĩ sáng tạo:Phân tích ,bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ,vẻ đẹp của hình ảnh thơ
3.Xác định giá trị của bản thân:Biết tôn trọng,bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương,đất nước
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Động não suy nghĩ,đọc hợp tác,thảo luận nhóm,trình bày 1 phút
IV. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài, máy chiều hoặc bảng phụ
HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK
. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :3’
 ? Đọc thuộc lòng bài Xa ngắm thác núi Lư và cho biết vài nét về tác giả?
 - Y/C học sinh đọc thuộc lòng được văn bản, giới thiệu được những nét chính về tác giả
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - “Vọng nguyệt hoài hương“ trông trăng nhớ quê là một chủ đề phổ biến trong thơ cổ không chỉ ở VN mà cả ở Trung Quốc .Vầng trăng tròn tượng trưng cho sự đoàn tụ cho nên ở xa quê ,trăng càng sáng ,càng tròn lại càng nhớ quê.Tình cảnh trông trăng của Lý Bạch sẽ được tìm hiểu qua bài thơ “Tĩnh dạ tứ “ 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
TG
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1:Đọc- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm
- GV: Đọc mẫu ,hướng dẫn học sinh đọc (đọc giọng diễn cảm,thể hiện nỗi buồn )
Gv: Gọi hs đọc phần chú thích sgk/124.
? Nhắc lại nét chính về tác giả Lý Bạch?
? Hãy xác định thể thơ của bài thơ ? (Ngũ ngôn tứ tuyệt )
- GV chiếu trên máy
* GV nói thêm: Lý Bạch quê ở Cam Túc nhưng sinh ra ở Tứ Xuyên ,thuở nhỏ ông thường lên núi Nga Mi và núi Thanh Thành đọc sách ,ngắm trăng .Những ấn tượng và kỷ niệm đẹp đẽ của quê hương ông không thể nào quên .Suốt cuộc đời mấy mươi năm xa quê hình ảnh của quê hương nhất là những đêm trăng sáng ,đối với ông đầy nổi nhớ thương .Tình cảm sâu sắc đó, Lý Bạch đã diễn tả một cách tha thiết trong bài thơ này.
- Thể thơ ngũ ngôn cổ thể là thể thơ mỗi câu gồm 5/7 chữ, song không bị những quy tắc về niêm, luật, đối rằng buộc
? Có người cho rằng bài “Tĩnh dạ tứ “2 câu đầu tả cảnh ,2 câu cuối tả tình .Em có tán thành ý kiến đó không ? vì sao?
hs tự bộc lộ
? Theo em bài thơ được viết theo phương thức biểu đạt nào?
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản
?Hai câu đầu miêu tả cảnh gì? Cảnh đó được miêu tả ở đâu? Tác giả chọn vị trí nào để miêu tả?
 ?Ánh trăng ở lời thơ đầu được miêu tả ntn?( Anh trăng cực sáng )
? Trong trạng thái mơ màng đó tác giả đã có những cử chỉ hành động gì?
? Em có nhận xét gì về những từ ngữ miêu tả cử chỉ hành động của tác giả?
? Ngoài sử dụng đt trạng thái tác giả còn sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả ánh trăng?
? Những biện pháp nghệ thuật đó giúp em hình dung ra cảnh đêm trăng ntn?
GV: Có thể cảm nhận được từ “sáng “ở đây bằng so sánh với câu thơ nổi tiếng của An Thù đời Tống
 - Trăng sáng chẳng am hiểu nỗi khổ, cảnh biệt ly. Vẫn cứ chênh chếch chiếu mãi vào phòng cho tới sáng.
-> Rõ ràng là An Thù cũng như Lý Bạch trong 1 đêm trăng cực sáng ở chốn tha hương đã trằn trọc không ngủ được, cũng có thể đã ngủ rồi song tỉnh dậy mà không ngủ được.
 Gọi HS đọc 2 câu cuối ,giải thích nghiã.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật 2 câu cuối?
Đối ( Cử >< cố hương )
? Hãy phân tích tác dụng của phép đối đó trong việc thể hiện tình cảm quê hương của tác giả?
( em hiểu gì về hành động “ngẩng đầu” và “cúi đầu”?Tại sao từ vầng trăng sáng mà lại nhớ đén quê hương? Qua hành động của tác giả em hiểu điều gì về tình quê hương của tác giả ?
)
? Đến đây em hãy chỉ ra sự thống nhất liền mạch trong suy tư, cảm xúc của bài thơ quan các động từ: nghi, cử, đê, tư?
GV bình: Hành động ngẩng đầu xuất hiện như một động tác tất yếu để kiểm nghiệm điều mà câu thơ thứ 2 đặt ra vùng sáng trước giường là sương hay trăng .Cúi đầu: chỉ trong mọt khoảnh khắc rất ngắn ngủi đã tác động đến tình yêu quê hương của tác giả.Phải trăng đó là tình cảm thường trực luôn canh cánh trong lòng tác giả.
? HS rút ra những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ.
- Hs đọc ghi nhớ
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập
? Hãy so sánh cách thể hiện cảnh và tình trong 2 bài thơ “xa ngắm thác núi Lư” và “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”?
4.CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học thuộc bài thơ ,nắm được nội dung ,nghệ thuật bài 
 - Soạn bài :Hồi hương ngẫu thư; đọc kỹ trước phần phiên âm,dịch nghĩa,dịch thơ của bài thơ.
8’
20’
5’
5’
4’
I. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH:
1.Đọc.
2. Chú thích
 a.Tác giả: Như sgk/111
 b. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác : Sống tha phương, trong cơn ly loạn ,nhìn trăng nhớ quê.
 - Thể thơ : Ngũ ngôn tứ tuyệt
3. Bố cục: Chia 2 phần
4. Phương thức biểu đạt: miêu tả+ biểu cảm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu :
Sàng tiền minh nguyệt quang
Nghi thị địa thượng sương
- Cảnh vật: trăng sáng
- Địa điểm: đầu giường
- Cử chỉ: ngẩng-> nhìn-> ngỡ
-> NT: động từ chỉ trạng thài tâm lí+ so sánh “trăng hay sương”
à Cảnh đêm trăng thanh tĩnh, ánh trăng như sương mờ ảo, tràn ngập khắp phòng.
2. Hai câu cuối :
- Cử đầu vọng minh nguyệt 
 Đê đầu tư cố hương
-NT: Phép đối , biểu cảm trực tiếp .
à Tình yêu cố hương sâu nặng ,da diết,luôn thường trực trong lòng tác giả
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật: 
- Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị.
- Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 ( Số lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc ngữ pháp, từ loại các chữ ở các vế tương ứng với nhau.
b. Nội dung :
- Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê.
* Ghi nhớ :sgk/124
III.Luyện tập
- “Xa ngắm thác núi Lư”: nặng về cảnh-> bộc lộ tình yêu thiên nhiên
- “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”: nặng về tình -> tình yêu thiên nhiên, nhớ quê da diết.
******************************************************
Ngày soạn: 21/10/2011
 Ngày dạy: 25/10/2011
 TIẾT 38 
Văn bản NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
( Hồi Hương Ngẫu Thư ) - Hạ Tri Chương -
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương.
 - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
 - Nét độc đáo về tứ của bài thơ.
 - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt.
 - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.
 - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm.
3. Thái độ: 
 - Yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương.
* Trọng tâm: phần đọc hiểu VB
* Tích hợp: TV: Từ trái nghĩa
 TLV: Luyện nói về văn biểu cảm
II.Các kỹ năng sống cơ bản
1.Giao tiếp:Trao đổi tình yêu quê hương son sắt thể hiện trong bài thơ
2.Suy nghĩ sáng tạo:Phân tích,bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ
3.Xác định giá trị của bản thân:Biết tôn trọng và có trách nhiệm đối với quê hương,đất nước.
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠYVÀ KĨ THUẬT HỌC TÍCH CỰC 
-Động não suy nghĩ,đọc hợp tác,thảo luận nhóm,trình bày 1 phút
IV CHUẨN BỊ:
GV:Soạn bài, máy chiếu
HS: đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Đọc thuộc lòng bài Tĩnh Dạ Tứ và cho biết nội dung chính của bài?
TL: học sinh đọc thuộc bài thơ
	- Nêu nội dung: Tình yêu quê hương da diết của tác giả.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Quê hương – hai tiếng giản dị mà thiêng liêng bởi nó gần gũi và chan chứa tình yêu thương .Tình quê hương thường được bộc lộ sâu sắc mỗi khi phải xa rời ,ngăn cách.Và nỗi sầu xa xứ được Lý Bạch và một số nhà thơ cổ thể hiện khi nhẹ nhàng thấm thía lúc quằn quại nhói đau .Vậy mà Hạ Tri Chương lại khác, khi cáo quan về tận quê nhà rồi mà nỗi nhơ,tình yêu thương không những chẳng vơi đi mà dường như càng tăng lên gấp bội. Để hiểu rõ tâm tình yêu quê hương của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
TG
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Đọc- Tìm hiểu vài nét về tác giả,tác phẩm
- GV Đọc mẫu ,nêu cách đọc ,gọi hs đọc ( phiên âm, dịch nghĩa ,dịch thơ ).Chú ý đọc giọng biểu cảm ,cách ngắt nhịp ở câu 1,2,3 là nhịp 4/3 .Câu 4 nhịp 2/5 giọng trầm xuống.
? Hãy giới thiệu đôi nét khái quát về tác giả Hạ Tri Chương?
? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
HS : Dựa vào sgk trình bày .
+ Hồi hương ngẫu thư : Khi xa quê về đến làng của mình
GV bình : Ngày xưa ,tình cảm quê hương thường được thể hiện qua nỗi sầu xa xứ .Bài thơ này hoàn toàn khác Hạ Tri Chương được vua mời ở lại – không chịu – nhất định đòi về à Đó là tình cảm quê hương .Đó chính là chỗ đáng quí trong tình cảm của nhà thơ ,tình huống đó là điều kiện cơ bản tạo nên tính độc đáo của bài thơ.
? Theo em bài thơ có bố cục mấy phần? nội dung từng phần?
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản
Gv :Gọi hs đọc 2 câu đầu bài thơ .
? Em hãy giải thích nghĩa từng từ tố trong 2 câu thơ?
HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét
? Tác giả về quê trong hoàn cảnh nào?
? Hạ Tri Chương kể về sự kiện đó ntn? Bằng nghệ thuật gì?
+ câu 1: Là câu kể ,khái quát một cách ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan,làm nổibật sự thay đổi về vóc người ,tuổi tác song đồng thời cũng hé lộ tình cảm qh của tgiả.
 + câu 2: Là câu tả .Dùng một yếu tố thay đổi (mái tóc)để làm nổi bật yếu tố không thay đổi (hương âm ,giọng quê,tiếng nói quê hương )
?Khi trở về quê tác giả có sự thay đổi ntn? Theo em sự thay đổi như thế có phù hợp không?
? Điều gì ở tác giả là không thay đổi?
? Em hiểu “hương âm” trong bài thơ là gì?
(giọng quê: giọng nói mang bản sắc riêng của một vùng quê: GV liên hệ thực tế -> giọng quê còn là chất quê, hồn quê hương trong giọng nói con người)
? Hãy chỉ ra nghệ thuật đối trong 2 câu thơ đầu?
C1: Thiếu ><hồi
Thiếu tiểu ly gia ><lão đại hồi
à Đối từ, đối vế .
à Đối ý, lời ,ngữ pháp .
? Nghệ thuật đối trong 2 câu đầu có tác dụng gì trong việc diễn đạt?
? Em cảm nhận được gì về tình cảm với quê hương của tác giả?
Hs đọc 2 câu cuối 
? Khi về đến quê tác giả gặp ai? Cuộc gặp ấy diễn ra ntn?
? Điều gì xảy ra làm tác giả bất ngờ
 Thảo luận 3p: Vì sao về ... i độ: 
 - Vận dụng từ trái nghĩa trong văn nói, viết.
 *Trọng tâm :Bài học 
 *Tích hợp :
 Phần Văn: Tĩnh dạ tứ, Hồi hương ngẫu thư
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ trái phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ trái nghĩa..
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách sử dụng từ trái nghĩa
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ trái nghĩa đúng tình huống giao tiếp
IV.Chuẩn bị 
 1.Thầy -Phương tiện:SGK, giáo án, tài liệu,máy chiếu
 2.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cách sử dụng từ đồng nghĩa?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong khi nói và viết có những từ có nghĩa trái ngược nhau ( Nóng -lạnh. Già - trẻ.....)vậy những từ có nghĩa trái ngược nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
TG
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm từ trái nghĩa.Tìm hiểu việc sử dụng từ trái nghĩa
 Gọi hs đọc lại bản dịch thơ “Cảm nghĩ trong” của Tương Như và bản dịch thơ “Ngẫu nhiên viết “của Trần Trọng San.
? Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa của các từ: 
Hs : Thảo luận trình bày.
 Ngẩng- Cúi (Vd a)
 Trẻ- Già; đi- trở lại(Vd b).
? Tìm từ trái nghĩa với từ già trong :Rau già , cau già , bắp già.
Hs: Phát hiện trả lời.
? Những từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là gì? (Từ trái nghĩa)
Gv : Chỉ định 1hs đọc phần ghi nhớ.
? Em hãy tìm thêm một số từ trái nghĩa mà em biết qua các bài văn, thơ, ca dao đã học. Căn cứ vào đâu mà em xác định được nghĩa trái ngược nhau của các từ ấy?
Hs : Thảo luận (3’) trình bày.
 ? Thử tìm từ trái nghĩa với từ “Đầy”? (Đầy: vơi, cạn)
? Trong hai văn bản thơ trên tác dụng của cặp từ trái nghĩa có tác dụng gì?
? Tìm các thành ngữ có sử dụng các cặp từ trái nghĩa?
 ? Tìm từ trái nghĩa và nêu tác dụng của từ trái nghĩa trong đoạn thơ?
Hs:Thiếu >< cường bạo.
? Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa đó.
Hs : Đọc ghi nhớ 2. sgk/128.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
Gọi hs đọc bài 1/129. nêu yêu cầu bài.
? Muốn xác định từ trái nghĩa ta phải dựa trên căn cứ nào? ( Cơ sở chung).
Đọc bài 2. Nêu y/c đề. Hướng giải quyết .
 HS: Đứng tại chỗ làm, 
GV: Nhận xét cho điểm. 
Lưu ý: Từ trái nghĩa được sử dụng nhiều trong thành ngữ, tục ngữ.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố-Hướng dẫn tự học 
- Nhắc lại khái niệm và cách sử dụng từ trái nghĩa
- Học bài, làm bt4.
- Soạn bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Lựa chọn 1 đề trong sgk/130 và lập dàn ý
17’
18’
5
I. BÀI HỌC:
1. Thế nào là từ trái nghĩa:
a. Ví dụ:
*VD1: Bài Tĩnh dạ tứ.
- Ngẩng >< Cúi.
-> Trái nghĩa về hành động của đầu theo hướng lên xuống.
*VD2: Bài “HHNT”
- Trẻ >< già: Trái nghĩa về tuổi tác.
- Đi >< trở lại: Trái nghĩa về sự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay trở lại nơi xuất phát .
Þ Từ trái nghĩa.
- Già Trẻ (tuổi tác)
 Non (tính chất)
-> Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa nhau.
b. Kết luận.
- Từ trái nghĩ là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Một từ trái nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
a.Xét ví dụ:
* VD1: Tác dụng của cặp từ trái nghĩa ở hai văn bản trên tạo ra cặp tiểu đối.
* VD2: Tìm các thành ngữ sử dụng từ trái nghĩa :
 Ba chìm bảy nổi , đầu xuôi đuôi lọt
 * VD3: Đoạn thơ:
Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí.
Sống chẳng cúi đầu chết ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ ta lại hóa anh hùng.
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
b. Kết luận:
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động.
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1/129.
- Lành >< tối.
Bài 2/129.
- Tươi: Cá tươi - ươn.
- Hoa tươi- héo.
- Yếu: Ăn yếu- ăn khoẻ.
- Học lực yếu-học lực tốt, giỏi
Bài 3/129.
Điền các từ trái nghĩa thích hợp.( mềm, lại, xa, mở, ngửa, phạt, trọng, đực, cao, ráo.)
Ngày soạn: 25/10
Ngày dạy : 28/10/2011
Tiết 40 : LUYỆN NÓI
văn biểu cảm về sự vật, con người
 I.Mục tiêu cần đạt 
 1- KT: Các cách b/cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói b/cảm, những y/c khi trình bày văn nói b/cảm.
 2- KN: Tỡm ý, lập dàn ý bài văn b/cảm về sự vật và con người, biết cách bộc lộ t/c vè sự vật và con người trước tập thể, diễn đạt mạch lạc, rừ ràng những t/c của bản thõn về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói. 
 3-TĐ: Biết cảm nhận về sự vật, con người qua tiêt luyện nói
 * Trọng tâm :Luyện nói .
 *Tích hợp :Văn biểu cảm ,Từ trái nghĩa ,Quan hệ từ .
 II.Các kỹ năng sống cơ bản
1.Giao tiếp:Trình bày cảm nghĩ trước tập thể
2.Thể hiện sự tự tin
III. Các phương pháp,kĩ thuật dạy học tích cực
Phân tích tình huống cần trình bày cảm nghĩ,thực hành giao tiếp trong hoàn cảnh cụ thể,học nhóm cùng biểu cảm gián tiếp qua kể tả
IV.Chuẩn bị :
 1- GV: PP/KT: -Phương tiện:Giáo án +đề bài về văn biểu cảm ,BPhụ
 2 - HS: Giấy nháp + vở ghi
V. Tiến trình hoạt động
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẬY.
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	GV chốt: Trong chương trình Ngữ văn 7 các em đã được tìm hiểu một số kiến thức về văn biểu cảm. Các em có thể áp dụng những kiến thức đó dể viết một bài văn biểu cảm đúng và hay. Nhưng thật tuyệt vời khi các em nói được những lời văn câu văn, đoạn văn, bài văn biểu cảm hay, các em rèn được phong cách tự tin, bình tĩnh diễn đạt lưu loát trước tập thẻ lớp. Để giúp các em làm được điều đó hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu qua tiết “ Luyện nói: văn biểu cảm về sự vật, con người.
	3. bài mới.
Hoạt động của thầy
TG
Nội dung
* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về lí thuyết.
GV: Trước khi luyện nói cô cùng các em đi ôn lại một số kiến thức trọng tâm giúp các em làm tốt bài văn biểu.
? Em hãy nhắc lại khái niệm văn biểu cảm?
HS trình bày khái niệm
GV chiếu trên máy.
? Bài văn biểu cảm có bố cục mấy phần? Nội dung từng phần?
HS: Có bố cục 3 phần.
- MB: Giới thiệu đối tượng biểu cảm, nêu cảm xúc ban đầu về đối tượng.
- TB: Qua miêu tả, tự sự biểu lộ cảm xúc ý nghĩ một cách cu thể, chi tiết sâu sắc.
- KB: Kết đọng cảm xúc, ý nghĩ về đối tượng biểu cảm.
GV chiếu phần bố cục lên máy.
? Có mấy bước tiến hành một bài văn biểu cảm?
HS: Có 4 .
- Bước 1: Tìm hiểu đề.
- Bước 2:Tìm ý 
- Bước 3: Lập dàn ý
- Viết văn, và sửa lỗi
GV chiếu trên máy.
? Các bước đó có tiến hành trong bài luyện nói được không?
GV cần phải thêm bước luỵen nói
GV : để giúp các em có bài nói tốt cô cùng các em tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa văn nói và văn viết.
HS chỉ ra một số điểm giống và khác nhau
GV khái quát trên máy.
giống nhau:
Đều thể hiện cảm xúc với đối tượng cần biểu cảm.
Đều có bố cục 3 phần
Khác nhau:
+ Văn nói;
Sử dụng cử chỉ, điệu bộ, giao tiếp.
Câu văn ngắn gọn
Dùng khẩu ngữ.
Sử dụng những lời thưa gửi, giới thiệu, lời cảm ơn
Lựa chọn những chi tiết quan trọng.
+ Văn viết:
Có thể dùng câu văn dài.
Từ ngữ chau chuốt.
Trình bày đầy đủ nội dung, không dùng ngôn ngữ văn nói.
GV chuyển ý
GV như chúng ta đã thống nhất các em về nhà chuẩn bị các đế trong SGK. Trong các đề đó cô thấy có 1 đề rất có ý nghĩa phù hợp với chủ điểm tháng 11 theo các em đó là đề nào?
GV vậy bây giờ cô cùng các em đi làm đề 1
GV chiếu trên máy
? Đề bài đó thuộc thể loại nào?
? Đối tượng biểu cảm là ai?
HS xác địng thể loại, đối tượng biểu cảm
? Với đối tượng biểu cảm là thầy cô giáo thì cảm xúc chính của em là gì?
- Cảm xúc chính là kính trọng , biết ơn
Gv chuyển ý
? Với đề bài này em sẽ trình bày những gì trong phần mở bài, thân bài, kết bài?
GV Chiếu dàn ý.Nhấn mạnh đay là dàn ý mang tính chất tham khảo, định hướng.
GV chuyển ý,Cho HS hoạt động nhóm.
Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm ( mỗi nhóm trình bày 1 phần)
Thời gian chuẩn bị là 5 phút.
Sau 5 phút gọi đại diện nhóm trình bày
( Trước khi HS trình bày GV hướng dẫn HS trình bày, và hướng dẫn HS nghe để nhận xét )
GV gọi đại diện nhóm trình bày
Đai diện nhóm trình bày
HS nhận xét bài của bạn ở 2 mặt: nội dung và cách trình bày
Sau khi gọi HS nhận xét GV nhận xét chung về ưu nhược điểm, động viên khích lệ HS
Gọi 1 HS trình bày 1 bài hoàn 
chỉnh
GV nhận xét động viên khích lệ HS
GV chốt, chuyển ý sang đề 2
GV chiếu đề 2 lên màn chiếu
? Em hãy xác định thể loại và đối tượng biểu cảm trong đề 2
HS xác định đối tượng và thể loại
? Với đối tượng là sách vở thì cảm xúc chính là gì?
HS Là quý trọng nâng niu
HS thảo luận theo 5 nhóm
Lần lượt 5 nhóm lên trình bày
- HS trình bày phần dàn ý
- HS nhận xét dàn ý của bạn
GV chuyển ý, cho HS trình bày phần dàn ý chuẩn bị ở nhà
GV chiếu phần dàn ý tham khảo
GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức:
+ Thể lệ : chia lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm trình bày1 ý( MB, 3 ý phần TB, KB).
+ Thời gian trao đổi là 2 phút
+ sau thời gian chuẩn bị lần lượt các nhóm lên trình bày hết nhóm trình bày MB đến nhóm trình bày ý thứ nhất phần TB đến ý2, ý 3 đến kết bài
GV nhận xét ưu nhược điểm chung, khích lệ HS.
4. Củng cố:
- GV nhận xét chung giờ luyện nói, khắc sâu kiến thức văn nói và văn viết, liên hệ giáo dục HS trong khi nói và viết
GV chia sẻ cùng HS kinh nghiệm để có 1 bài nói tốt đó là:
+ Về nội dung cần nhớ 3 chữ “ T”;
Tập trung.
Tường minh.
Thú vị.
+ Về hình thức:
Trong sáng.
Tự tin.
Truyền cảm.
Chúc các em tự tin hứng thú trước mỗi bài nói của mình và nhận được nhiều tràng pháo tay từ người nghe.Đó cũng là bí quyêt giúp em thành công trong cuộc sống.
5. Dặn dò: Về nhà các em làm hoàn chỉnh cho cô 2 đề văn đó.
7’
30’
5’
2
I. Ôn lí thuyết.
1/ Khái niệm văn biểu cảm.
2/ Bố cục.
3/ Các bước tiến hành.
II/ Thực hành luyện nói.
1. Đề 1: Cảm nghĩ về thầy cô giáo những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến tương lai”.
* Thể loại: Biểu cảm về con người.
-*Đối tượng biểu cảm là thầy cô giáo.
* Dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu về thầy cô giáo đẻ lại ấn tượng sâu sắc nhất.
+ Thân bài:
Cảm xúc được gợi ra từ hình dáng, cử chỉ hành động, việc làm
Sự kính trọng biết ơn công lao của thầy cô.
+ Kết bài:Khẳng định lại tình cảm của em với thầy cô.
*Luyện nói
2. Đề 2: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học hàng ngày.
-*Thể loại : Biểu cảm về sự vật.
*Đối tượng biểu cảm là sách vở.
*Dàn ý:
+ MB: Giới thiệu khái quát về sách vở mình học và đọc hàng ngày.
+ TB: 
Nêu tác dụng của sách.
Những tình cảm yêu thích của mình với sách
ý thức giữ gìn bảo vệ sách.
+ KB : Nhấn mạnh tình cảm của mình với sách
* Luyện nói
Duyệt- Ngày....tháng....năm 2011
 HP
 Đỗ Thị Thảo

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 10.doc