Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 121: Ôn tập văn học (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 121: Ôn tập văn học (Tiếp theo)

1. Kiến thức

- Giúp HS: Nắm được nhân đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, đặc trưng thể loại của các văn bản và sự giàu đẹp của tiếng Việt thể hiện trong các văn bản đã học.

2. Kĩ năng:

- So sánh và hệ thống hoá;

- Đọc thuộc lòng thơ; lập bảng hệ thống phân loại.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1026Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 121: Ôn tập văn học (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 17/4/09 
NG: 20/4/09
 Tiết: 121
ÔN TẬP VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Giúp HS: Nắm được nhân đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, đặc trưng thể loại của các văn bản và sự giàu đẹp của tiếng Việt thể hiện trong các văn bản đã học.
2. Kĩ năng:
- So sánh và hệ thống hoá;
- Đọc thuộc lòng thơ; lập bảng hệ thống phân loại.
B. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng: 
- Tư liệu tham khảo, 
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp: giảng bình, phát vấn, phân tích, tổng hợp..
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY.
I. Ổn định tổ chức: KTSS: 7B...................................7C.......................................
II. Kiểm tra bài cũ:
? Kiểm tra sơ lược sự chuẩn bị của HS:
III. Bài mới:
G: Kiểm tra phần hệ thống của HS đã chuẩn bị ở nhà:
H: Nêu tên các văn bản đã học
Lớp đối chiếu với phần chuẩn bị của mình " nhận xét bổ sung:
1. Hệ thống các văn bản đã học trong chương trình ngữ văn 7.
- 34 tác phẩm:+ HKI: 24
 + HKII: 10.
? HS trình bày các khái niệm về các thể loại nêu trên?
1) Ca dao - dân ca
2. Khái niệm:
 - Ca dao, Tục ngữ, thơ trữ tình, thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật; ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật, thơ thất ngôn bát cú, lục bát, song thất lục bát, phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật:
- Thơ ca dân gian; những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân dân sáng tác-biểu diễn và truyền miệng từ đời này qua đời khác.
- Ca dao là phần lời đã tước bỏ đi những tiếng đệm, lát, đưa hơi...; dân ca là lời bài ca dân gian;
2) Tục ngữ
- Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổng định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày.
3) Thơ trữ tình
- Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao.
4) Tr¬ tr÷ t×nh trung ®¹i VN.
- Đường luật ( thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt, hành...) lục bát, song thất lục bát, ngâm khúc, 4 tiếng,...
- Những thể thơ thuần tuý VN: lục bát, 4 tiếng ( học tập từ ca dao, dân ca);
- Những thể thơ học tập của TQ: Đường luật, hành..
5) Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
- 7 tiếng/ câu; 4 câu / bài; 28 tiếng/ bài.
- kết cấu: Câu 1: khai; câu 2: thừa; câu 3: chuyển; câu 4: hợp;
- Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3;
- Vần: chân (7), liền (1-2), cách (2-4), bằng.
6) Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
- Tương tự thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, chỉ khác:
- 5 tiếng/câu; 4 câu/bài; 20 tiếng/bài;
- Nhịp: 3/2 hoặc 2/3,.... có thể gieo vần trắc.
7) Thơ thất ngôn bát cú
- 7 tiếng/câu; 8 câu/bài; 56 tiếng/bài
- vần bằng, trắc, chân(7), liền(1-2), cách (2-4-6-8)
- Kết cấu: 4 liên: câu 1-2:đề; câu 3-4 thực; 5-6 luận; 7-8 kết;
- Luật bằng trắc: nhất,tam, ngũ bất luận; nhị tứ lục phân minh: Phía đối nhau: BTB hoặc TBT.
- Hai câu 3-4 và 5-6 phải đối nhau từng câu, từng vế, từng từ, từng âm thanh một.
8) Thơ lục bát
- Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao - dân ca;
- Kết cấu theo từng cặp: câu trên 6 tiếng(lục), cấu dưới 8 tiếng (bát);
- Vần bằng, lưng (6-6), chân (6-8), liền;
- nhịp: 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4.
- luật bằng trăc: 2B - 4T - 6B - 8B.
- 2 thanh B6 - B8 phải không trùng thanh (huyền - không hoặc không - huyền:
9) Thơ song thất lục bát
- Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn Đường luật và thơ lục bát.
- Một khổ 4 câu: 2 câu 7 tiếng (song thất) tiếp 1 cặp 6-8 ( lục bát).
- Vần 2 câu song thất: vần lưng (7 - 5), trắc; vần ở cặp lục bát - như thơ lục bát thông thường.
- Nhịp ở 2 câu 7 tiếng: 3/4 hoặc 3/2/2;
- Thích hợp với các thể ngâm khúc hay diễn ca dài.
10) Truyện ngắn hiện đại
- Có thể ngắn, rất ngắn, dài hơi dài;
- Cách kể chuyện linh hoạt, không gò bó, không hoàn toàn tuân theo trình tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột.
11) Phép tương phản nghệ thuật
- là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật,... trái ngược nhau, để tô đậm, nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai.
12) Tăng cấp trong nghệ thuật
- Thường đi cùng với tương phản;
- Cùng với quá trình hành động, nói năng, tăng dẫn cường độ, tốc độ, mức độ, chất lượng, số lượng, màu sắc, âm thanh,...
Câu3: Tình cảm, thái độ
- Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hoà, biết ơn,...(trữ tình); châm biếm, hài hước, dí dỏm, đả kích,...) 
Câu 4: Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ:
1. Kinh nghiệm tục ngữ về thiên nhiên, thời tiết.
- Thời gian tháng năm và tháng mười; dự đoán nắng, mưa, báo, giông, lụt,...
2. Kinh nghiệm về lao động sản xuất nông nghiệp.
- Đất đai quý hiếm, vị trí các nghề; làm ruộng, nuôi cá, làm vườn, kinh nghiệm cấy lúa, làm đát, trồng trọt, chăn nuôi,....
3. Kinh nghiệm về con người - xã hội.
- Xem tướng người, học tập thầy, bạn, tình thương người, lòng biết ơn, đoàn kết là sức mạnh, con người là vốn quý nhất, sống chết,...
Câu 5:
a) Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học.
- Lòng yêu nước và tự hào dân tộc;
- Ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược.
- Thân dân - yêu dân, mong dân được khỏi khổ, no ấm nhớ quê mong về quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà,...
- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng,...
- Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung chờ đời, vời vợi nhớ thương...
? Em hãy lấy ví dụ tương ứng với mỗi phần trên?
Câu 6:
Giá trị chủ yếu về tư tưởng - nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi đã học( trừ phần văn nghị luận).
TT
Nhan đề văn bản, tác giả
Giá trị nội dung
Giá trị nghệ thuật
1
Cổng trường mở ra ( Lí Lan)
- Lòng mẹ thương con vô bờ, ước mong con học giỏi nên người trong đêm trước ngày khai giảng lần đầu tiên của đời con.
- Tâm trạng người mẹ được thể hiện chân thực nhẹ nhàng mà cảm động chân thành, sâu lắng.
2
Mẹ tôi( Et-môn- đô-đờ Ami - xi)
Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thật là thiêng liêng. thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình thương yêu đó.
- Thư của bố gửi cho con; những lời phê bình nghiêm khắc những thấm thía và đích đáng đã khiến cho con hoàn toàn tâm phục khẩu phục, ăn năn, hối hận vì lỗi lầm của mình với mẹ.
3 
Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài)
- Tình cảm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng.
- Người lớn, các bậc cha mẹ hãy vì con cái mà cố gắng có thể tránh những cuộc chia li - li dị.
- Qua cuộc chia tay của những con búp bê- cuộc chia tay của những đứa trẻ ngây thơ tọi nghiệp mà đặt vấn đề gìn giữ gia đình một cách nghiêm túc và sâu sắc.
4
 Sống chết mặc bay( Phạm Duy Tốn)
- Lên án tên quan phủ vô trách nhiệm gây nên tộ ác khi làm nhiện vụ hộ đê; cảm thông với những thống khổ của nhân dân vì đề vỡ.
- Nghệ thuật tương phản và tăng cấp;
- Bước khởi đầu cho thể loại truyện ngắn hiện đại
5
Những trò lố hay là Va-ren và PBC ( NAQ)
- Đả kích Toàn quyền Va-ren đầy âm mưu thủ đoạn, thất bại, đáng cười trước PBC; ca ngợi người anh hùng trước kẻ thù xảo trá.
- Truyện ngắn hiện đại viết bằng tiếng Pháp.
- Kể chuyện theo hành trình chuyến đi của Va-ren.
- Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính trong tù giứa Va-ren và PBC.
6
Một thứ quà của lúa non ( Thạch Lam)
- Ca ngợi và miêu tả vẻ đẹp và giá trị của một thứ quà quê đặc sản mà quân thuộc VN
- Cảm giác tinh tế, trữ tình đầm đà, trân trọng nâng niu..
- Bút kí- tuỳ bút hày về văn hoá ẩm thực.
7
Sài Gòn tôi yêu ( Minh Hương)
- tình cảm sâu đậm của tác giả đối với SG qua sự gắn bó lâu bền, am hiểu tường tận và cảm nhận tinh tế về thành phố này.
- Bút kíl kể, tả, giới thiệu và biểu cảm kết hợp khá khéo léo, nhịp nhàng.
- Lời văn giản dị, dùng đúng mức các từ ngữ địa phương.
8
Mùa xuân của tôi ( Vũ Bằng)
- Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân miền Bắc và HN qua nỗi sầu xa xứ của một người HN.
- Hời ức trữ tình; lời văn giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, giàu chất thơ, nhẹ êm và cảm động ngọt ngáo.
9
Ca Huế trên sông Hương ( Hà ánh Minh)
- Giới thiệu ca Huế - một sinh hoạt và thú vui văn hoá rất tao nhã ở đất cố đô.
- Văn bản giới thiệu - thuyết minh: Mạch lạc, giản dị mà nêu rõ những đặc điểm chủ yếu của vấn đề
Câu 7, 8, 9 G: Hướng dẫn HS thực hiện
Tham khảo sách thiết kế (T_262-263).
IV. Củng cố:
G: Hệ thống lại nội dung bài học cần ghi nhớ, Hướng dẫn các em về nhà hoàn thiện các câu còn lại.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT121.doc