Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 129- 130: Ôn tập tiếng Việt. Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 129- 130: Ôn tập tiếng Việt. Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp

. Mục tiêu cần đạt :

1. Kiến thức.

- Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học.

2. Kỹ năng.

- Rèn kĩ năng làm bài tập tiếng việt và làm bài kiểm tra học kỡ

3. Thái độ.

- Yêu thích môn văn

II. Chuẩn bị :

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 869Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 129- 130: Ôn tập tiếng Việt. Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 22/4/2009 
Dạy ngày: 27/4/2009
Lớp : 7A - B 
Tiết 129- 130: Ôn tập Tiếng Viêt.
Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp
I. Mục tiêu cần đạt : 
1. Kiến thức.
- Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học.
2. Kỹ năng.
- Rốn kĩ năng làm bài tập tiếng việt và làm bài kiểm tra học kỡ
3. Thái độ.
- Yờu thớch mụn văn 
II. Chuẩn bị : 
	- Giáo viên: Soạn bài
	- Học sinh: Chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình các hoạt động 
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 
	- GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
 * Hoạt động2: Giới thiệu bài:
	Trong tiết ôn tập lần trước ( Tiết 123) các em đã nắm được các kiểu câu đơn, các loại dấu câu. Tiết học hôm nay chúng ta đi ôn tập tiếp các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. Sau đú cụ sẽ hướng dẫn cỏc em cỏch làm bài kiểm tra học kỡ.
 * Hoạt động 3: Bài mới
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
? em hãy nhắc lại các phép biến đổi câu đã học?
? Khi bớt thành phần câu ta có những loại câu nào?
? Em hãy nhắc lại thế nào là rút gọn câu? Lấy VD ?
? Người ta có thể rút gọn những thành phần nào của câu? cho ví dụ cụ thể?
- GV: Khi rút gọn câu phải đảm bảo câu vẫn rõ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã. Trong hội thoại thường hay rỳt gọn cần chỳ ý quan hệ vai giữa người núi và người nghe.
? Khi thêm thành phần câu ta có loại câu nào?
? Có những cách nào để mở rộng câu?
? Thành phần trạng ngữ thêm vào câu bổ sung ý nghĩa gì cho câu? Lấy vd?
? trạng ngữ cú cấu tạo ntn?
- Gv là 1 cụm từ (dt, đt, tt), trước t.phần TN thường cú cỏc qht như : trờn, vỡ, bằng..., người ta cú thể tỏch TN thành 1 cõu riờng để nhấn mạnh ý, chuyển ý, tạo cảm xỳc.
? Vậy thế nào là dùng cụm C-V làm thành phần câu? 
? Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V? cho ví dụ?
- GV: Nhờ việc mở rộng câu: Cách dùng cụm C-V làm thành phần câu ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần.
? Thế nào là câu chủ động, câu bị động?
- GV: Đưa ví dụ:
- Hùng Vương quyết định nhường ngôi cho Lang Liêu.
? Câu trên là câu chủ động hay bị động?
? Em hãy chuyển đổi câu chủ động trên thành câu bị động?
? Mục đích chuyển đổi 2 loại câu trên để làm gì?
? Có mấy kiểu câu bị động? Cho mỗi loại 1 ví dụ.
? Nhắc lại các phép tu từ cú pháp đã học?
( Điệp ngữ, liệt kê)
? Thế nào là điệp ngữ?
? Lấy ví dụ đoạn thơ có sử dụng điệp ngữ.
? Các dạng điệp ngữ?
? Liệt kê là gì ?
? Có mấy kiểu liệt kê? cho ví dụ?
GV: Liệt kê là một phép tu từ cú pháp. Vì vậy khi sử dụng cần chú ý tới giá trị biểu cảm của nó?
- GV đưa các bài tập. HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét
- GV đưa bài tập. HS làm bài tập
GV hướng dẫn hs làm bài tập 3(sgk.17), bài 1(sgk.29)
tập2(sgk.65),tập 2(sgk.106)
- Gv : giảng sgk.145 bài kt theo hướng tớch hợp 3 phõn mụn trong 1 bài viết.
- Gv trọng tõm là cỏc văn bản nghị luận.
? Nờu tờn cỏc văn bản nghị luận đó học?
? Nờu nội dung nổi bật(luận điểm chớnh) của cỏc văn bản nghị luận?
- Tiờu đề của bài là luận điểm bao trựm của văn bản.
? Ngoài văn bản nghị luận cũn cú 1 số tỏc phẩm tự sự. Kể tờn 1 số tỏc phẩm tự sự đó học?
? Nờu nội dung chớnh của cỏc tỏc phẩm tự sự trờn?
- Gv (sgk.145)
? Cỏc văn bản nghị luận và cỏc truyện ngắn trờn cho ta thấy điều gỡ?
- Gv cú 1 văn bản nhật dụng đó học.
? Trỡnh bày những hiểu biết của em về Ca Huế trờn sụng hương?
(sgk.146)
- Chỳ ý cỏc kiến thức cơ bản sau.
? Thế nào là văn nghị luận?
? Bố cục 1 bài văn nghị luận?
? Văn nghị luận được chia làm những thể loại nào?
? Nờu đặc điểm của văn bản hành chớnh?
? nờu cỏch làm 1 văn bản bỏo cỏo và đề nghị?
- GV cần chỳ ý cỏc mục qui định.
? Nờu cỏc lỗi thường mắc phải khi làm cỏc loại văn bản trờn?
- GV: Phần trắc nghiệm thường gặp các dạng sau:
+ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
+ Khoanh tròn vào chữ Đ nếu thấy câu có nội dung đúng, chữ S nếu thấy sai
+ Nối ô bên phải với một ô bên trái để có được nhận định đúng nhất.
+ Dạng điền khuyết.
- GV: Phô tô 2 đề bài tham khảo (sgk) phát cho các nhóm tham khảo.
HS nhắc lại 
HS trả lời.
HS nhắc lại khái niệm.
Nêu ý kiến 
Hs nghe
 HS trả lời
Hs trả lời
Nhớ lại kiến thức, trả lời.
HS trả lời
HS trả lời
Suy nghĩ, trả lời.
HS nghe.
Nhắc lại khái niệm.
Hs trả lời
 HS thực hiện .
 nêu mục đích
HS trả lời.
- HS trả lời
HS trả lời
HS lấy vd
HS trả lời
 HS trả lời
- HS trả lời, lấy vd
HS nghe
HS làm
HS đọc, làm bài tập
->trình bày
Nghe
- HS nghe.
Trả lời.
Trả lời.
Trả lời.
Trả lời
Trả lời.
Trả lời
nghe
Trả lời
Trả lời
Trả lời
A.Ôn tập tiếng việt
I. Phép biến đổi câu đã học 
- Thêm bớt thành phần câu
- Chuyển đổi kiểu câu
1. Câu rút gọn.
- Khi, nói viết, trong một số tình huống, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu để tạo thành câu rút gọn.
- Có thể rút gọn thành phần chủ ngữ, vị ngữ hoặc rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ.
VD: Bạn ăn cơm chưa? 
 - Ăn rồi. 
VD : Thương người như thể thương thõn.
 -> Rỳt gọn : chủ ngữ
2. Câu mở rộng.
- Thêm trạng ngữ cho câu
- Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
a. Thêm thành phần trạng ngữ cho câu
- Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa: Thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, cách thức, phương tiện.
VD:
 Để cha mẹ vui lòng, Lan cố gắng học giỏi.
 Trạng ngữ (chỉ mục đích).
b.Dùng cụm C- V để mở rộng câu
- Dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm C-V làm thành phần câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
+ Chủ ngữ:
- Mẹ về khiến cả nhà vui.
 C V
 C V
+ Vị ngữ: Cái bàn này chân gãy rồi.
+ Bổ ngữ: Tôi cứ tưởng tôi ghê gớm lắm.
+ Định ngữ: Người tôi gặp là một nhà thơ.
c. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác.
- Câu bị động: Chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người , vật khác hướng vào.
- > Câu chủ động.
- > Câu bị động: Lang liêu được Hùng Vương truyền ngôi.
- Mục đích: Tránh lặp một kiểu câu hoặc để tạo sự mạch lạc, nhất quán.
- có 2 loại :
+ Có từ bị, được.
- Lan được cô giáo khen.
- Ngôi nhà bị người ta phá đi.
+ Không có từ bị, được.
- Mân cỗ đã hạ xuống.
- Con bò đã mổ thịt.
II. Các phép tu từ cú pháp.
1. Điệp ngữ 
- Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ để làm bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là điệp ngữ.
- Ví dụ: Khổ cuối bài: Tiếng gà trưa.
- Có nhiều dạng: Điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp ( Điệp ngữ vòng)
2. Liệt kê.
- Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn nhiều khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng tình cảm.
+ Liệt kê theo từng cặp.
+ Liệt kê không theo từng cặp.
+ Liệt kê tăng tiến 
+ Liệt kê không tăng tiến.
VD: 
- Tinh thần, lực lượng, tính mạng,của cải
- Tinh thần và lực lượng; tính mạng và của cải.( theo từng cặp)
- Tre, nứa, trúc, mai, vầu...(khụng tăng tiến)
- Ho rũ rượi, ho như xé phổi, ho không còn khóc được nữa.( Tăng tiến)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: 
- Tìm cụm C-V làm thành phần.
a. Sen nở hoa/ làm mặt hồ thêm đẹp
 C V C V
 BN
 C V
b. Trăng lên / làm sáng cả núi đồi.
 C V
 C V
c. Cái áo này/ vai may hơi rộng 
 C V
 C V
d. Cuốn sách mẹ mua / có nhiều tranh 
 C V
 ĐN
minh họa rất sinh động.
2. Bài tập 2:
- Câu văn sau sử dụng phép liệt kê gì?
a. Chao ôi! dì Hảo khóc, dì khóc nức nở, khóc nấc lên , khóc như người ta thổ.
-> Liệt kê tăng tiến
b. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy.
- > Liệt kê theo từng cặp.
B Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp.
I. Những nội dung cơ bản cần chỳ ý:
- Tập trung đánh giá được các nội dung cơ bản của cả ba phần( Văn, Tiếng việt, Tập làm văn), trọng tõm là học kỡ 2.
1. Phần văn.
* Văn bản nghị luận:
- Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta.
- Sự giàu đẹp của tiếng việt
- Đức tớnh giản dị của BH
- í nghĩa văn chương
* Truyện :
- Sống chết mặc bay
- Những trũ lố hay là Varen và PBC.
-> Văn nghị luận cho thấy vẻ đẹp của cỏc trang văn lập luận qua hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận chặt chẽ gọn gàng, sỏng sủa giàu sức thuyết phục.
-> Cỏc truyện ngắn đầu T.kỉ XX cho thấy nghệ thuật miờu tả, chõm biếm rất độc đỏo.
-> Ca Huế trờn sụng hương
2. Phần tiếng việt :
- Cõu : rỳt gọn,đặc biệt, chủ động-bị động-> biến đổi, liệt kờ, thờm trạng ngữ cho cõu, dấu cõu (.../;/- )
c. Phần tập làm văn:
3. Tỡm hiểu chung về văn nghị luận:
- (sgk.9/30)
- 2 loại : giải thớch và CM
* Cỏch làm bài văn nghị luận.
( sgk.146)
* Văn bản hành chớnh :
- Theo cỏc mục qui định : quốc hiệu, địa điểm ngày thỏng năm, tờn văn bản, nơi nhận, người viết, nội dung, kớ tờn.
II. Hướng dẫn làm bài kiểm tra học kỡ (sgk.146/147)
- Biết vận dụng những kiến thức và kỹ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới.
III. Câu tạo của đề:
- Thường gồm 2 phần:
Phần I: Trắc nghiệm
Phần II. Tự luận
- Vận dụng những kiến thức và kỹ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện để chứng minh hay giải thích một vấn đề.
- Phát biểu cảm nghĩ về: người, sự vật, tác phẩm văn học, nhân vật văn học...
VD cụ thể:
 * Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp :
- Đối với hs khỏ giỏi :
? Viết hoàn chỉnh 1 bài văn nghị luận trong đề tham khảo - sgk?
- Đối với Hs trung bỡnh yếu :
? Làm cõu trặc nghiệm trong trong đề tham khảo - sgk?
 - Học ở nhà: Ôn tập toàn bộ 
 - Xem lại các bài tập.
 - Xem lại các đề bài tập làm văn trong bài ôn tập, bài viết số 5, số 6
 - Chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.
Tiết 131 - 132 :
KIỂM TRA HỌC Kè II
( ĐỀ - ĐÁP ÁN PHềNG RA )
Thực hiện ngày :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 129, 130.doc