Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 107: Cách làm bài văn lập luận giải thích

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 107: Cách làm bài văn lập luận giải thích

. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

- Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích.

- Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.

B. Chuẩn bị:

* Thầy: Viết các đoạn kết bài khác nhau cho đề bài SGK (SBT trang 107; SGV trang 106).

* Trò: Nghiên cứu các bước làm bài cho đề bài SGK.

 Tìm hiểu ghi nhớ và xây dựng đoạn văn (luyện tập).

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

* Ổn định :

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 107: Cách làm bài văn lập luận giải thích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 29 Ngày soạn: 11/03/2010
 Tiết : 107 Ngày dạy :15-20/03/2010
CÁCH LÀM BÀI VĂN 
LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích.
Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Viết các đoạn kết bài khác nhau cho đề bài SGK (SBT trang 107; SGV trang 106).
* Trò: Nghiên cứu các bước làm bài cho đề bài SGK.
 Tìm hiểu ghi nhớ và xây dựng đoạn văn (luyện tập).
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Hãy nêu mục đích và phương pháp giải thích trong văn nghị luận ?
* Giới thiệu bài: 
** Quy trình làm một bài văn nghị luận giải thích, về cơ bản cũng tương tự như quy trình làm một bài văn nghị luận chứng minh mà chúng ta đã từng học. Quy trình đó được tiến hành ntn? (Gọi HS trả lời). Tuy nhiên, ở kiểu bài giải thích này vẫn có những nét khác biệt, thể hiện ngay trong từng bước, từng khâu.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
HĐ1:Tìm hiểu đề và tìm ý:
-Nêu đề bài SGK. Đề: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó.
(?) Đề bài đặt ra yêu cầu gì? Người làm bài có cần giải thích tại sao “ Đi
-Đọc và chép đề.
* Cá nhân:
- Cần. Vì đó cũng là một 
1/Tìm hiểu đề và tìm ý:
 a) Tìm hiểu đề: 
một ngày đàng, học một sàng khôn” không? Vì sao?
(?) Làm thế nào để tìm được ý nghĩa chính xác và đầy đủ của câu tục ngữ?
(?) Để tìm ý cho bài làm, ngoài việc giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng ta còn có thể tìm ý bằng cách nào nữa?
(?) Em có thể rút ra kết luận gì về việc tìm hiểu đề và tìm ý cho 1 bài văn giải thích?
HĐ2: Lập dàn ý:
(?) Bài văn lập luận giải thích có nên gồm 3 phần chinh giống như bài văn lập luận chứng minh không? Vì sao?
(?) Phần mở bài trong văn giải thích cần phải đạt yêu cầu gì?
(?) Phần thân bài trong bài lập luận giải thích phải làm nhiệm vụ gì?
(?) Để làm cho người đọc, người nghe dễ hiểu nên sắp xếp ý tìm được theo thứ tự nào?
(?) Phần kết bài văn giải thích phải làm nhiệm vụ gì?
(?) Em có thể rút ra kết luận gì cho việc lập dàn bài cho bài văn giải thích?
HĐ3: Viết đoạn văn:
-Cho HS đọc các đoạn mở bài SGK trang 85.
(?) Các đoạn mở bài có đáp ứng yêu cầu của đề bài lập luận giải thích không?
khía cạnh giúp người đọc biết rõ câu tục ngữ đó.
 - Hỏi người hiểu biết hơn, đọc sách báo, tra từ điển, tự mình suy nghĩ thấu đáo thêm.
 - Liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ tương tự.
+ THĐ: Tìm hiểu thể loại và vấn đề cần giải thích.
+ Tìm ý: Tìm hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng, những mặt, những khía cạnh của vấn đề, liên hệ với những câu khác.
* Thảo luận và trình bày các câu hỏi:
+ 3 phần như chứng minh ® đây là dàn bài chung của 1 văn bản nghị luận.
+ MB: Giới thiệu vấn đề giải thích và định hướng giải thích phải gợi nhu cầu được hiểu (gợi ra phương hướng giải thích).
 TB: Lần lượt trình bày các nội dung giải thích:
-Đi 1 ngày đàng là đi đâu?
-Học 1 sàng khôn là gì?
-Vì sao lại “ Đi1 ngày ”?
-Đi như thế nào?
-Học như thế nào?
* Xếp ý phù hợp: từ nghĩa đen ® nghĩa bóng ® các khía cạnh ® liên hệ.
 KB: Nêu ý nghĩa của điều giải thích đối với mọi người.
-Cá nhân.
-Đọc.
+ Đáp ứng yêu cầu đề.
- Thể loại: Giải thích.
- Vấn đề: Câu tục ngữ.
 b)Tìm ý: 
-Giải thích ý nghĩa: Nghĩa đen ® nghĩa bóng.
-Liên hệ với các câu khác có nội dung tương tự.
-Các mặt, các khía cạnh khác của vấn đề.
2/Lập dàn ý:
 3 phần: SGK
 Ghi nhớ- SGK.
3/Viết đoạn văn:
 a)Viết mở bài:
(?) Có phải đối với mỗi bài văn chỉ có một cách mở bài duy nhất hay không?
-Cho HS đọc các đoạn thân bài SGK trang 85, 86.
(?) Làm thế nào để đoạn đầu tiên của thân bài liên kết được với mở bài?
(?) Cần làm gì để các đoạn sau của thân bài liên kết được với đoạn trước đó? 
(?) Ngoài những cách nói “thật vậy” còn có cách nào khác nữa không?
(?) Nên viết đoạn giải thích nghĩa đen ntn? Nên giải thích nghĩa đen của từng từ ngữ, từng vế câu trước rồi giải thích nghĩa đen của cả câu, của toàn nhận định sau hay là ngược lai? Vì sao?
(?) Tương tự như thế, nên viết đoạn giải thích nghĩa bóng, nghĩa sâu ntn?
(?) Nếu sử dụng một cách mở bài khác thì có thể viết các đoạn của thân bài y như SGK không? Vì sao?
-Cho HS đọc đoạn kết bài SGK.
(?) Kết bài ấy cho thấy rõ là vấn đề được giải thích xong chưa?
(?) Có phải đối với mỗi đề văn chỉ có 1 cách kết bài duy nhất không?
* Cho HS trình bày các đoạn kết bài khác đã chuẩn bị. (Có thể tham khảo: SBT trang 107 (2 cách) SGV trang 106 (2 cách).
HĐ4:Đọc lại và sửa chữa.
(?) Bài viết được coi là hoàn chỉnh khi nào?
* Cho 3 HS đọc lại ghi nhớ SGK.
+ Có nhiều cách mở bài SGK.
-Đọc.
+ Dùng từ liên kết: Đúng vậy..
+ Dùng các từ ngữ, các bộ phận liên kết, chuyển ý.
+ Ta đặt câu hỏi: “Ta hiểu ntn lời dạy ấy?”, Chúng ta cùng làm sáng tỏ vấn đề (ý kiến) trên
+ Giải nghĩa từ ngữ, từng vế trước ® cả câu.
+ Từ nghĩa đen ® nghĩa bóng. 
 ® Liên hệ dị bản.
+ Không, vì đoạn của thân bài còn phải phù hợp với đoạn ở mở bài để bài văn thành một thể thống nhất.
-Đọc.
- Vấn đề đã được giải thích.
- Có nhiều cách kết bài.
* Trình bày.
- Được đọc lại và sửa chữa.
* Đọc ghi nhớ.
 b) Viết kết bài:
 c) Viết kết bài:
4/Đọc lại và sửa chữa.
Dặn dò
** Học ghi nhớ (Nắm được các bước làm bài giải thích)
** Xem lại cách giải thích cho đề bài SGK: “ Đi 1 ngày đàng”.
** Soạn: Luyện tập lập luận giải thích.
+ Đề SGK trang 87.
+ Soạn ra giấy phần chuẩn bị ở nhà trang 87. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 107m.doc