Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 14: Những câu hát châm biếm

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 14: Những câu hát châm biếm

 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư tật xấu, những hủ tục lạc hậu.

- Một số nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong cc bi ca dao chm biếm.

2. Kĩ năng

- Đọc – hiểu những câu hát châm biếm

 - Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1483Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 14: Những câu hát châm biếm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
Tiết : 14 
Ngày dạy : 08/ 09/ 2011.	 
 I. MỤC TIÊU
Kiến thức 
- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thĩi hư tật xấu, những hủ tục lạc hậu.
- Một số nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm.
Kĩ năng
- Đọc – hiểu những câu hát châm biếm 
 - Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài
Thái độ
- Phê phán những hủ tục mê tính dị đoan, lười nhát cùng những thói hư tật xấu khác.
II. CHUẨN BỊ 
 Giáo viên : Bảng phụ, giáo án, một số bài ca dao về chủ đề than châm biếm
Học sinh : Bài soạn, sách vở, sưu tầm một số bài ca dao thuộc chủ đề tương tự 
III. PHƯƠNG PHÁP 
Đọc diễn cảm, gợi mở, tái tạo .
So sánh đối chiếu, giảng bình, nên vấn đề, thảo luận .
IV. TIẾN TRÌNH 
1. Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số học sinh 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Đọc thuộc lòng bài ca dao (4. 5 đ )
 Cuộc đời lận đận, vất vả của con cò được diễn tả như thế nào? Ngoài nội dung than thân con cò còn có nội dung nào khác? (5.5 điểm )
 Đọc thuộc lòng bài ca dao ( 4. 5 đ )
 Bài ca dao số 2 là lời của ai? Từ nào được lặp lại nhiều lần? Tác dụng của nó. (5.5 điểm )
 Đọc thuộc lòng 3 bài ca dao ( 4.5 đ )
 - Từ ngữ: lận đận ( 0.5 đ )
 - Đối lập : ( 1 đ )
 Nước non > < một mình 
 Thân cò > < thác ghềnh
 Lên thác > < xuống ghềnh 
 Bể đầy > < ao cạn
- Hình ảnh ẩn dụ: con cò, gầy cò con(1đ )
Đại từ: Ai ( 0.5 đ )
ð Tiếng kêu thảm thươngcho thân phận bé mọn cơ cực của con người ( 1 đ )
 Ngoài nội dung than thân bài ca dao còn tố cáo xã hội phong kiến làm cho người nông dân sống không được no đủ
 ( 1 đ )
 Đọc thuộc lòng bài ca dao ( 4.5 đ )
 Bài ca dao số 2 là lời người lao động thương cho thận phận của những người lao động khốn khổ và cũng là của chính mình ( 2.5 đ )
 Từ lập lại nhiều lần: “ Thương thay”( 1đ )
 Tác dụng: Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người dân thường. ( 2 đ )
3. Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : 
 Nội dung cảm xúc và chủ đề của cadao, dân ca rất đa dạng. Ngoài những câu hát yêu thương, tình nghĩa, những câu hát than thân, ca dao, dân ca còn có rất nhiều câu hát châm biếm. Cùng với truyện cười, vè sinh hoạt, những câu hát châm biếm đã thể hiện khá tập trung những đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam nhằm phơi bày các hiện tượng ngược đời, phê phán những thói hư tật xấu, những hạng người và hiện tượng đáng cưới trong xã hội. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1: Đọc bài văn và tìm hiểu phần chú thích
Hướng dẫn đọc: Đọc với giọng hài hước, vui, có khi mỉa mai nhưng vẫn độ lượng, khi nhấn và kéo dài ê- a, điệp ngữ số cô có khi khẩn trương âm ĩ
 Giáo viên đọc mẫu
Học sinh đọc tiếp theo
Nhận xét- uốn nắn- sửa chữa
Tìm hiểu chú thích
 Giải nghĩa từ: tăm, trống, la đà, mõ rao
* Hoạt động 2: Đọc tìm hiểu văn bản
 Học sinh đọc bài ca dao
 ¬ Hình ảnh cái cò có gì giống, khác với hình ảnh con cò trong những bài ca dao mà em vừa học? 
 Ø Hình ảnh con cò trong bài này được dùng theo lối quen của ca dao
 ¬ Bài ca dao 1 giới thiệu chú tôi như thế nào?
 Ø Bức chân dung của chú tôi
 Hay tửu hay tăm: nghiện rượu, nát rượu 
 Hay nước chè đặc:nghiện chè 
 Hay nằm ngủ trưa, Ngày ước ngày mưa: để không phải đi làm 
 Đêm ước đêm thừa trống canh: Tức là đêm dài để được ngủ nhiều
 ¬ Qua mấy lời giới thiệu cho thấy “ chú tôi” là người như thế nào? 
 Ø Chú tôi là người nhiều tật, vừa rượu chè, vừa lười biếng
 ¬ Điệp từ “ hay” được lập lại nhiều lần có tác dụng gì? 
 Ø Chữ “ hay” rất mỉa mai. hay là giỏi.
 ¬ Thông thường giới thiệu việc nhân duyên cho ai, người ta phải nói tốt, nói thuận cho người đó. nhưng cách nói trong bài ca dao này như thế nào?
 Ø Bài ca dao dùng hình thức nói ngược để giễu cợt châm biếm “ chú tôi”
 ¬ Hai dòng đầu bài ca dao có ý nghĩa gì?
 Ø Vừa để bắt vần, vừa để chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật.
 Cách thể hiện sự đối lập: cô yếm đào > < chú tôi. Đây là hiện tượng thường gặp trong ca dao 
 ¬ Bài này châm biếm hạng người nào trong xã hội?
 Học sinh đọc bài 2
 ¬ Bài ca dao nhại lời của ai nói với ai?
 Ø Nhại lời của thầy bói nói với người đi xem bói.
 ¬ Em có nhận xét gì về lời của thầy bói?
 Ø Lời của thầy bói là kiểu nói nước đôi, phĩng đại, nói những chuyện hiển nhiên
 Giàu – nghèo
 Cha – mẹ 
 Vợ – chồng 
 Trai – gái
 ¬ Nghệ thuật châm biếm trong bài ca dao là gì?
 Ø Lời của thầy bói nói ra bản chất của thầy
 ¬ Bài ca dao này phê phán hiện tượng nào trong xã hội?
 Liên hệ thực tế hiện nay
 Sưu tầm những bài ca dao có nội dung chống mê tín, dị đoan
 Học sinh đọc bài ca dao 3
 ¬ Mỗi con vật trong bài 3 tượng trưng cho ai, hạng người nào trong xã hội ?
 Ø Con Cò à người dân thường 
 Cà Cuống à địa chủ giàu có vai vế ở chốn cung đình
 Chim ri, chào mào à cai lệ, lính lệ
 Chi chích à mõ làng
 ¬ Việc lựa chọn các con vật để miêu tả “đóng vai” như thế lí thú ở điểm nào?
 Ø Việc lựa chọn các con vật để miêu tả , đóng vai lí thú ở chỗ: 
 - Dùng thế giới loài vật để nói về con người 
 - Từng con vật với đặc điểm của nó rất sinh động tiêu biểu cho các hạng người loại người trong xã hội .
 Nội dung châm biếm trở nên kín đáo sâu sắc hơn.
 ¬ Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám tang không? Vì sao?
 Ø Cảnh tượng trong bài không phù hợp với đám tang vì cái chết của cò trở thành một cuộc đánh chén vui vẻ, chia chác vô lối, om sòm.
 ¬ Bài ca dao này phê phán châm biếm cái gì?
 Học sinh đọc bài 4
 ¬ Bài ca dao miêu tả ai?
 Ø Miêu tả chân dung cậu cai, người làm chức cai
 ¬ Em hiểu cậu cai là hạng người nào trong xã hội?
 Ø Từ để gọi cậu vừa ra vẻ tôn kính, vừa châm chọc 
 ¬ Chân dung cậu cai được miêu tả như thế nào?
 Ø Đầu đội nón dấu lông gà à cậu cai là người coi lính và đồng thời bộc lộ quyền lực của cậu 
 Tay đeo nhẫn à tính phô trương
 Aùo ngắn, quần dài thuê mượn à Quyền lực và thân phận cậu cai thật thảm hại
 - Bức chân dung thể hiện thái độ mĩa mai khinh ghét pha chút thương hại 
 ¬ Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm biếm của bài này ?
 Ø Phóng đại
 ¬ Nội dung bài ca dao thể hiện điều gì?
 Thảo luận ( 3 phút )
 ¬ Em hãy nêu những đặc điểm chungvề nội dung nghệ thuật của 4 bài ca dao?
 Ø Nội dung: Ghi lại một số hiện tượng thực tế trong đời sống xã hội như lười nhát, khoe khoan, dốt nát, mê tín.
 Thể hiện thái độ mỉa mai. Châm biếm đối với những người cĩ thĩi hư, tật xấu , hủ tục ma chay.
 - Nghệ thuật: giễu nhại, cách nĩi hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm, hài hước .
 Các hình ảnh ẩn dụ tượng trưng, biện pháp nói ngược và phóng đại 
¬ Nêu ý nghĩa của văn bản?
Ø Thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân
 Học sinh đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Luyện tập
 Học sinh đọc câu 2 SGK 
 Thảo luận nhóm ( 3 phút)
I. Đọc và tìm hiểu chú thích :
1. Đọc 
 2. Chú thích: SGK 
II. Đọc hiểu văn bản :
1. Nội dung
 Bài 1
 Chế giễu những hạng người nghiện ngập và lười biếng trong xã hội 
 Bài 2
 Châm biếm phê phán những người hành nghề mê tín, sự mê tín mù quáng của những người thiếu hiểu biết
 Bài 3
 Phê phán châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ.
 Bài 4
 Châm biếm, mỉa mai pha chút thương hại bọn cai lệ trong xã hội phong kiến.
 ð Ghi lại một số hiện tượng thực tế trong đời sống xã hội như lười nhát, khoe khoan, dốt nát, mê tín.
 Thể hiện thái độ mỉa mai. Châm biếm đối với những người cĩ thĩi hư, tật xấu , hủ tục lạc hậu.
 2. Nghệ thuật:
 - Sử dụng các hình thức giệu nhại 
 - Sử dụng cách nĩi hàm ý.
 - Tạo nên cái châm biếm, hài hước.
 * Ghi nhớ: SGK/53
III. Luyện tập
 2. Những câu hát châm biếm giống truyện cười ở chỗ lấy thói hư tật xấu ở người đời để chê cười châm biếm, dùng tiếng cười như một thứ vũ khí để xây dựng cho xã hội con người ngày càng tốt đẹp hơn
4. Củng cố và luyện tập
 Đọc thuộc lòng bốn bài ca dao trên.
 Bài 1 giới thiệu về chú tôi như thế nào? Bài ca dao này châm biếm hạng người nào trong xã hội?
 - Chú tơi: Hay tửu hay tăm: nghiện rượu, nát rượu 
 Hay nước chè đặc:nghiện chè 
 Hay nằm ngủ trưa, Ngày ước ngày mưa: để không phải đi làm 
 Đêm ước đêm thừa trống canh: Tức là đêm dài để được ngủ nhiều
 - Châm biếm: những hạng người nghiện ngập và lười biếng trong xã hội 
 Em có nhận xét gì về lời của thầy bói? Bài ca này phê phán hiện tượng nào trong xã hội?
 - Thầy bĩi nĩi theo kiểu nước đơi, nĩi những điều hiển nhiên
 - Châm biếm phê phán những người hành nghề mê tín, sự mê tín mù quáng của những người thiếu hiểu biết
 Bài ca dao 3 phê phán điều gỉ?
 - Phê phán châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
 Học bài – Hoàn chỉnh phần bài tập 
 Học thuộc bài ca dao
 Sưu tầm, phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm
 Viết cảm nhận về bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học.
 Chuẩn bị : Đọc - tìm hiểu “Sông núi nước Nam” và “ Phò giá về kinh”
 Tìm hiểu thể thơ, nội dung, nghệ thuật của từng bài thơ.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :	
Phương pháp :	
Tổ chức :	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 14 nhung cau hat cham biem.doc