Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 15: Đại từ (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 15: Đại từ (Tiếp)

. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Khi niệm đại từ.

- Cc loại đại từ

2. Kĩ năng

- Nhận biết đại từ trong văn bản nói, viết.

- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

3. Thái độ

- Gio dục kĩ năng sống: Cĩ ý thức sử dụng đại từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 948Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 15: Đại từ (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI TỪ
Tiết: 15	
Ngày dạy : 0 / 09/ 2011	
I. MỤC TIÊU
Kiến thức 
- Khái niệm đại từ.
- Các loại đại từ	
Kĩ năng
- Nhận biết đại từ trong văn bản nĩi, viết. 
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
Thái độ
- Giáo dục kĩ năng sống: Cĩ ý thức sử dụng đại từ phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Bảng phụ, giáo án
Học sinh : Bài soạn, sách vở .
III. PHƯƠNG PHÁP 
Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, thảo luận nhóm, vấn d9ap2, nêu vấn đề 
IV. TIẾN TRÌNH 
1. Ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 Từ láy có mấy loại? Kể ra. (3 điểm )
 Thế nào là từ láy toàn bộ? Đặt câu có từ láy toàn bộ. (7 đểm )
 Thế nào là từ láy bộ phận? Đặt câu có từ láy bộ phận. ( 5 điểm )
 Nghĩa của từ láy được tạo thành như thế nào? ( 5 điểm )
 Từ láy có 2 loại:
 - Từ láy toàn bộ 
 - Từ láy bộ phận
 Từ láy toàn bộ các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối. ( 3 đ )
 Ví dụ ( 4 đ )
 Từ láy bộ phận giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm cuối hoặc phần vần. ( 2 đ)
 Ví dụ ( 3 đ )
 Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm của tiếng và sự hoà phối âm thanh giưã các tiếng. Trong trường hợp có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh. 
 ( 5 đ )
 3. Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :
 Danh từ, động từ, tính từ là những thực từ mà các em đã được học ở lớp 6. danh từ, động từ, tính từ làm tên gọi của sự vật hoạt động tính chất. Còn những từ ngữ chỉ dùng để trỏ sự vật hoạt động tính chất mà không làm tên gọi của sự vật, hoạt động, tính chất thì được gọi là đại từ.
 Hoạt động của thầy - trò
 Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1: Khái niệm đại từ
Giáo viên dùng bảng phụ ghi bài tập 1
Học sinh đọc mục I SGK
Giáo viên giải thích nghĩa của từ “ trỏ”
“ Trỏ” tức là không trực tiếp gọi tên sự vật, hoạt động, tính chất mà dùng một công cụ khác ( tức là đại từ) để chỉ ra một sự vật, hoạt động, tính chất nào đó được nói đến. 
 Hợp tác nhĩm 4 phút
 ¬ Từ “ nó” ở doạn văn đầu trỏ ai? Từ “ nó” ở đoạn văn thứ hai trỏ co vật gì? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ nó trong hai đoạn văn này?
 Ø “Nó” ( a ) trỏ em tôi
 “ Nó “( b ) trỏ con gà trống của anh Bốn Linh
 Ta biết được vì: 
“ Nó”ù thay thế cho em tôi ở câu trước
“ Nó” thay thế cho con gà của anh Bốn Linh ở câu trước
 ¬ Từ “ Thế” ở đoạn văn c trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em em hiểu được nghĩa của từ “ thế” trong đoạn văn này?
 Ø “ Thế “ ( c ) trỏ sự việc chia đồ chơi
 Ta biết được vì từ “ Thế” thay thế cho sự việc chia đồ chơi.
 ¬ Từ “ Ai” trong bài ca dao dùng để làm gì?
 Ø Dùng để hỏi
 ¬ Qua việc phân tích các ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là đại từ?
 ¬ Các từ : nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
 Ø “ Nó” trong câu ( a ) và “ ai” trong câu d là chủ ngữ.
 “ Nó” trong câu ( b ) là phụ ngữ của danh từ
 “ Thế” trong câu ( c ) là bổ ngữ của động từ
 ¬ Đại từ giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
 Học sinh đọc ghi nhớ 1 SGK
* Hoạt động 2: Các loại đại từ
 Giáo viên giới thiệu đại từ gồm có hai loại: đại từ dùng để trỏ và đại từ dùng để hỏi. 
 Học sinh đọc câu 1, mục II
 ¬ Các đại từ: tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ.trỏ gì? 
 Ø Trỏ người, sự vật
 ¬ Các từ bấy, bấy nhiêu trò gì?
 Ø Trỏ số lượng
 ¬ Các từ vậy, thế trỏ gì?
Ø Trỏ người, sự việc
¬ Đại từ dùng để trỏ gồm những loại nào?
 Học sinh đọc to phần ghi nhớ 2 SGK
 Học sinh đọc mục 2 phần II
 ¬ Các từ ai, gì,.. hỏi về gì?
 Ø Hỏi về người, sự vật.
 ¬ Các đại từ bao nhiêu, bấy nhiêu hỏi về gì?
 Ø Hỏi về số lượng.
 ¬ Các đại từ sao, thế nào hỏi gì?
 Ø Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
 ¬ Đại từ dùng để hỏi gồm những loại nào?
 Học sinh đọc ghi nhớ 3 SGK
 * Lưu ý: 
 - Các đại từ chì trỏ theo quan niệm trước đây, nay được xếp thành chỉ từ.
 - Một số danh từ chỉ quan hệ họ hàng thân tộc, chức vụ, nghề nghiệp trong tiếng Việt dùng để xưng hơ – gọi là đại từ xưng hơ lâm thời.
 - Đại từ xung hơ trong tiếng Việt rất phong phú. Do đĩ trong giao tiếp phải chọn cách xưng hơ đúng chuẩn mực, phù hợp với văn hoa 1giao tiếp của người Việt.
* Hoạt động 3: Luyện tập
 Học sinh đọc bài tập 1
 Nêu yêu cầu của bài tập 
 Học sinh hoạt động cá nhân trên bảng
 Học sinh đọc bài tập 2 
 Xác định yêu cầu của bài tập 
 Thi đua nhóm
 Thực hiện trên bảng 
 Giáo dục: Cân nhắc lựa chọn các đại từ phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
 Gợi ý: 
 Bạn Lan hát hay đến nỗi ai cũng phải khen.
 Biết làm sao bây giờ?
 Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình. 
I. Thế nào là đại từ?
 1. – “ Nó” ( a ) trỏ em tôi
 - “ Nó” ( b ) trỏ con gà trống của anh Bốn Linh
 2. “ Thế “ ( c ) trỏ sự việc chia đồ chơi
 3. “ Ai” dùng để hỏi
 * Đại từ là từ dùng để trỏ hoặc để hỏi
 4. Vai trị ngữ pháp:
 - Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ.
 * Ghi nhớ 1: SGK/42
II. các loại đại từ 
 1. Đại từ để trỏ
 - Trỏ người, sự vật
 - Trỏ số lượng
 - Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
* Ghi nhớ 2: SGK/56
 2. Đại từ để hỏi
 - Hỏi về người, sự vật.
 - Hỏi về số lượng
 - Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc 
 *Ghi nhớ 3: SGK/42
III. Luyện tập
 Bài 1:
Xếp các đại từ trỏ người, sự vật
 Số
Ngôiá
Số ít
Số nhiều
1
tôi, tao, tơ
chúng tôi,...
2
mày
chúng mày,
3
Nó hắn
Chúngnó, họ
 b. Xác định ngôi của đại từ mình
Cậu giúp mình nhỉ à ngôi thứ nhất
Mình về, mình cườià ngôi thứ hai
 Bài 2: Ví dụ , khi xưng hô một số danh từ được sử dụng như đại từ.
 Trưa hôm nay mẹ về với con nhé.
Bài 3: Đặt câu với mỗi đại từ: ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung.
4. Củng cố và luyện tập
 - Thế nào là đại từ? Đại từ gồm có mấy loại? Kể ra.
 Đại từ dùng để trỏ hoặc để hỏi. Đại từ cĩ 2 loại: Đại từ dùng để hỏi, đại từ dùng để trỏ
 - Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi, em nên xưng hô thế nào cho lịch sự.?
 Học sinh phát biểu ý kiến về việc sử dụng đại từ xưng hơ.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
 Nắm vững thề nào là đại từ? Các loại đại từ.
 Làm BT 3, 4, 5 SGK/ 57
 Xác định đại từ trong văn bản Những câu hát về tình cảm gia đình, Tình yêu quê hương đất nước.
 So sánh sự khác nhau về ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại từ xung hơ tiếng Việt với đại từ xưng trong ngoại ngữ mà em đã học.
 Chuẩn bị : Soạn Từ Hán Việt
 Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung 	
Phương pháp 	
Tổ chức	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 15 Dai tu.doc