Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 21: Côn sơn ca (Bài ca Côn Sơn) - Nguyễn Trãi

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 21: Côn sơn ca (Bài ca Côn Sơn) - Nguyễn Trãi

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+ Giúp HS: cảm nhận được hồn thơ và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong Bài ca Côn Sơn.

2. Kĩ năng:

+ Củng cố hiểu biết về thể thơ lục bát.

3. Thái độ:

+ Thêm yêu văn học nước nhà, danh nhân văn hoá dân tộc, cảnh thiên nhiên VN

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1052Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 21: Côn sơn ca (Bài ca Côn Sơn) - Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:...../......./...... 
NG:.........../......./.....
 Tiết: 21
 Côn sơn ca
 (Bài ca Côn Sơn)- Nguyễn Trãi
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Giúp HS: cảm nhận được hồn thơ và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong Bài ca Côn Sơn.
2. Kĩ năng:
+ Củng cố hiểu biết về thể thơ lục bát.
3. Thái độ:
+ Thêm yêu văn học nước nhà, danh nhân văn hoá dân tộc, cảnh thiên nhiên VN
B. chuẩn bị:
GV:Một bức tranh về phong cảnh Côn Sơn, Chân dung Nguyễn Trãi.
HS: Vở soạn, vở bài tập
C. phương pháp:
- Phương pháp: giảng bình, vấn đáp, phân tích, kích thích tư duy....
D. Tiến trình giờ dạy.
I. ổn định: KTSS: - 7B
II. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài: Sông núi nước Nam ? Cho biết nội dung của bài
* Đáp án:
+ Đọc thuộc lòng chính xác, diễn cảm bài thơ.
+ Nội dung: Bài thơ là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.
III. Bài mới:
G: Đã bao lần bạn hành hương về Sôn Sơn- Kiếp Bạc?Chắc phong cảnh nơi ấy giờ đã khác xa nhiều với dăm bảy thế kỉ xưa nhiều lắm. Hôm nay chúng ta cùng quay lại để chiêm ngưỡng cảnh Côn Sơn trong cách cảm nhận của một ông quan anh hùng thời ấy như thế nào.
Hoạt động của Thầy
Trò
Nội dung
? Hãy giới thiệu một vài nét về tác giả?
G:Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song toàn, có công lớn với dân với nước với nhà Lê nhưng cuộc đời lại kết thúc m ột cách thảm khốc trong vụ án Lệ Chi Viên...
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Yêu cầu đọc: giọng êm ái, ung dung, chậm rãi..
G: Hướng dẫn H tìm hiểu chú thích?
? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
? Nêu những hiểu biết của em về thể thơ này?
G:Thơ lục bát(6-8), nhịp 2/2 hoặc 4/4; vần bằng. các tiếng thứ 6 câu 6 vần với tiếng thứ 6 câu 8 tiếp theo. Tiếng thứ 8 câu 8 lại vần với tiếng thứ 6 của câu 6 tiếp theo. Cứ 2 câu: 6-8 đi với nhau thành một cặp. Vì thế gọi là thơ lục bát.
? Cảnh đẹp Côn Sơn hiện lên qua những chi tiết nào?
? Em nhận thấy có gì độc đáo trong cách tả suối tả cảnh đó? ( Thông qua hình ảnh gì để tả Suối, đá..)?
? Theo em ở đây tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì?
? Qua cách miêu tả như vậy em cảm nhận được đây là một cảnh vật thiên nhiên như thế nào?( Cảnh rừng núi mới tái sinh hay có từ lâu đời rồi)?
? Hình ảnh Thông mọc như nêm, và bóng Trúc râm gợi lên cảnh rừng Côn Sơn ntn?
? Để có những câu thơ hay như vậy về Côn Sơn, theo em tác phải có tình cảm ntn đối với Côn Sơn?
? Đại từ “Ta” có mặt trong lời thơ mấy lần? Ta là ai?
? Nhân vật ta làm gì ở Côn Sơn?
? Qua những hoạt động trên của nhân vật “Ta” chúng ta thấy nhân vật này đang sống một cuộc sống ntn?
G: Nói như vậy không có nghĩa là lúc ày ông buông xuôi tất cả. mà cái nhàn ở đây là nhàn bất đắc dĩ trong hoàn cảnh quần thần lộng hành, vua còn nhỏ, không thể làm gì hơn đành ở ẩn. Thực tế trong lòng NT vẫn đau đáu 1 niềm tin, nỗi lo và thấp thoáng niềm hi vọng sẽ có ngày trở lại phò vua giúp nước.
? Đến đây em hiểu ý nghĩa của bài ca Côn Sơn là gì? có những nét đặc trưng nào về nội dung và nghệ thuật
H: đọc ghi nhớ: SGK 
G Hướng dẫn học sinh luyện tập..
H: sáng tác khi Nguyễn Trãi về ở ẩn ở Côn Sơn.
H: Lục bát.....
H: Câu trên 6, câu dưới 8.
H: - Suối chảy rì rầm.
- Có đá rêu phơi.
- Thông mọc như nêm.
- Bóng Trúc râm
H: tả Suối = âm thanh, tả đá = màu rêu 
H: NT: So sánh.
H:Thiên nhiên lâu đời nguyên thuỷ.
H: Nhiều Thông, nhiều Trúc.
H: - Yêu quý và hiểu biết về thiên nhiên Côn Sơn. là người quý trọng những giá trị của thiên nhiên.
H: 5 lần, Ta là thi sĩ Nguyễn Trãi..
H: - Ta nghe tiếng suối mà nhưn tiếng đàn.
- Ta ngồi trên đá tưởng ngồi chiếu êm.
- Ta nằm bóng mát, ta ngâm thơ nhàn..
H: sống cuộc sống ung dung tự tại, phóng khoáng và sảng khoái, nhàn tản như chẳng hề lo nghĩ gì...
H: là bài ca về cách sống thanh cao hoà hợp giữa con người với thiên nhiên đẹp trong lành.
I. Tìm hiểu tác giả và tác phẩm
1. Tác giả:
- SGK. 
2. Tác phẩm:
 sáng tác khi Nguyễn Trãi về ở ẩn ở Côn Sơn.
3.Đọc- chú thích
II. Phân tích:
1. Thể loại- bố cục 
Thể loại: Lục bát.
Bố cục: 2 phần
2. Phân tích:
a/ Cảnh vật Côn Sơn:
- Suối chảy rì rầm.
- Có đá rêu phơi.
- Thông mọc như nêm.
- Bóng Trúc râm
- Thiên nhiên thanh cao, mát mẻ, trong lành, và yên tĩnh.
 Yêu quý và hiểu biết về thiên nhiên Côn Sơn.
 b/. Con người giữa cảnh vật Côn Sơn:
Động từ: Nghe, ngồi, nằm để cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên từ đó bật lên lời ngâm thơ hoà củng thiên nhiên
3. Tổng kết
a/ Nghệ thuật
- Miêu tả, dùng nhiều động từ, so sánh.
b/ Nội dung:Là bài ca về cách sống thanh cao hoà hợp giữa con người với thiên nhiên đẹp trong lành.
* Ghi nhớ: SGK.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1.
- Giống nhau: 
+ Cùng so sánh tiếng suối trong rừng với tiếng đàn, tiếng hát, những âm thanh do con người tạo ra
- Khác nhau:
+ Tiếng hát vang lên từ miệng con người. 
+ Tiếng đàn được gẩy lên bằng ngón tay hay miếng gảy.
IV. Củng cố:
G: hệ thống lại nội dung kiến thức cần ghi nhớ của bài học 
- Đọc diễn cảm 2 bài thơ và nêu nội dung chính của từng bài.
V. Hướng dẫn:
- Về nhà học thuộc lòng 2 bài thơ, nắm được ND, NT của 2 bài thơ.
- Làm bài tập còn lại, soạn bài “ Từ Hán Việt “ ( tiếp ).
E. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................./......	..............................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT21.doc