Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 37: Cách lập ý của bài văn biểu cảm

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 37: Cách lập ý của bài văn biểu cảm

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm. Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG (Giúp HS)

 1. Kiến thức: Ý và cách lập ý trong văn biểu cảm. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.

 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.

 3. Thái độ: Rèn ý thức chủ động vận dụng kiến thứ đã học vào luyện tập và thực hành.

III. CHUẨN BỊ:

 - GV: Bài soạn, SGK, SGV.

 - HS: Bài soạn, đồ dùng học tập, bảng nhóm ,phấn (bút) màu, nam châm.

 

doc 8 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1404Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 37: Cách lập ý của bài văn biểu cảm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: ... / ... / 2012	Lớp 7A	Tổng số 29 HS	  Phép
Tiết 37
CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM.
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm. Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG (Giúp HS)
 1. Kiến thức: Ý và cách lập ý trong văn biểu cảm. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
 3. Thái độ: Rèn ý thức chủ động vận dụng kiến thứ đã học vào luyện tập và thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bài soạn, SGK, SGV. 
 - HS: Bài soạn, đồ dùng học tập, bảng nhóm ,phấn (bút) màu, nam châm.
VI. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra (4') 
2. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài (1')
HĐ1: Tìm hiểu những cách lập ý ... thường gặp (20')
Yêu cầu HS đọc lần lượt các đoạn văn trong mục 1, 2, 3, 4.
Hoạt động nhóm
Mỗi nhóm nhận một phiếu học tập
Thực hiện yêu cầu ghi trong phiếu
* Nhóm 1: - Đoạn văn viết về điều gì? Cây tre đã gắn bó với đời sống của người dân VN bởi những công dụng của nó thế nào?
- Có thể nhận thấy người viết đã bày tỏ tình cảm đối với cây tre bằng cách nào? 
I/ Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm:
1. Liên hệ hiện tại với tương lai:
* Đoạn văn: Cây tre Việt Nam - Thép Mới.
- Đoạn văn nói về cây tre VN trong tương lai của đất nước.
- Công dụng: nứa tre còn mãi, chia bùi sẻ ngọt, vui hạnh phúc, hoà bình, ... tre xanh vẫn là bóng mátTiếng sáo diều tre cao vút mãi.
-> Liên hệ hiện tại với tương lai
* Nhóm 2: Phát hiện nội dung đoạn văn vừa đọc. Nhân vật tôi đã viết về sự say mê con gà đất của mình như thế nào? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả? Ở đoạn văn này nhân vật tôi đã dùng cách nào để bày tỏ cảm xúc đối với sự vật? 
Kết luận 
2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại:
* Đoạn văn: Người ham chơi (tr118)
- Sự say mê con gà đất của nhân vật tôi.
- Hoá thân thành con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai.
- Gợi cảm xúc: những con gà đất lần lượt vỡ dọc theo tuổi thơ, để lại trong tôi một nỗi gì sâu thẳm, giống như một linh hồn.
-> Hồi tưởng quá khứ, suy nghĩ hiện tại
* Nhóm 3: Nội dung mà đoạn văn đề cập đến là gì? Để bày tỏ tình cảm ấy, tác giả đã tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm gì về cô? Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối với cô giáo bằng cách nào?
Kết luận: 
3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước:
* Đoạn văn: (tr 119)
- Nội dung: tình cảm yêu mến cô giáo của tác giả. -> Tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm về cô giáo: Tìm gặp cô giữa đám học trò, nghe tiếng cô giảng bài, thấy cô mệt nhọc, đau đớn, yêu thương, thất vọng, lo lắng, sung sướng ...
* Nhóm 4: Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam Tổ quốc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì?
- Tác giả đã thể hiện và bày tỏ điều đó bằng cách nào? 
- Kết luận: Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước cũng là 1 cách bày tỏ tình cảm đối với con người và sự vật.
* Đoạn văn: (tr 120)
- Qua việc liên tưởng, mong ước ... -> tác giả thể hiện tình yêu đất nước sâu sắc và bày tỏ khát vọng thống nhất đất nước.
* Nhóm 5: Đoạn văn miêu tả và biểu cảm về đối tượng nào?
- Đoạn văn đã miêu tả đặc điểm gì của u? - - Miêu tả như vậy để làm gì? Qua đó, tình cảm gì được bộc lộ?
- Tác giả đã dùng cách nào để miêu tả và biểu cảm? 
Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu được những cách lập ý nào cho bài văn biểu cảm?
NC: Trong một bài văn biểu cảm, chúng ta cần sử dụng những cách lập ý đó như thế nào?
Đọc ghi nhớ tr121
4. Quan sát, suy ngẫm:
* Đoạn văn: (tr 120 – 121)
- Miêu tả và biểu cảm về u (mẹ).
 + Miêu tả: Gợi tả bóng dáng và khuôn mặt của u.
 + Biểu cảm: biểu lộ lòng thương cảm và hối hận vì đã thờ ơ, vô tình với u.
- Quan sát và suy ngẫm
* Cần sử dụng phối hợp các cách lập ý để bài văn biểu cảm tự nhiên, sinh động.
Ghi nhớ
HĐ2: Luyện tập (15')
HS đọc bài tập. Nêu yêu cầu bài tập.
Xem mục 2 (gợi ý ...)
Dựa vào gợi ý để tìm hiểu đề và lập ý cho hai đề bài (2)
Mỗi HS chọn một yêu cầu để luyện tập.
Đọc kết quả, bổ sung, hoàn thiện cho từng nội dung.
Quan sát và đọc lại bài tập.
GV kết luận, đánh giá bài làm và ý kiến góp ý của HS. 
II/ Luyện tập
1. Đề bài
2. Gợi ý (SGK tr 122)
3. Củng cố
Khái quát nội dung bài học
4. Hướng dẫn học ở nhà: Tìm VD chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong một bài văn biểu cảm cụ thể đã học.
= = = = = = = = = // = = = = = = = = =
Ngày: ... / ... / 2012	Lớp 7A	Tổng số 29 HS	  Phép
Tiết 38
Văn bản: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH ("Tĩnh dạ tứ", Lí Bạch)
HDĐT: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ 
("Mao ốc vị thu phong sở phá ca", Đỗ Phủ)
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cảm nhận đề tài vọng nguyệt hoài hương (nhìn trăng nhớ quê) được thể hiện giản dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch. Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ tứ tuyệt.
- Hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
 Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ được thể hiện trong bài. 
B/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: (Giúp học sinh)
1. Kiến thức: Thấy được tình yêu quê hương thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của nhà thơ Lý Bạch. Cảm nhận được nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. Nắm được những nét khái quát về nhà thơ Đỗ Phủ, Nắm được nội dung hiện thực (phản ánh chân thực hiện thực cuộc sống con người) và nội dung nhân đạo (hoài bão cao cả và sâu sắc của nhà thơ); vai trò và ý nghĩa của miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình, đặc điểm bút pháp nghệ thuật của thơ Đỗ Phủ .
2. Kỹ năng: Đọc – Hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt. Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. Rèn kĩ năng đọc – hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.
Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán phân tích tác phẩm.
 3. Thái độ. Giáo dục tình yêu đối với thiên nhiên, bồi dưỡng lòng đồng cảm ... 
C/ CHUẨN BỊ:
 - GV: Bản phiên âm và giải nghĩa yếu tố HV. Những điều cần lưu ý: Trong 4 bài tuyệt cú ở sgk thì 3 bài thất ngôn đều là thơ Đường luật, còn bài này là ngũ ngôn cổ thể. 
 - Ảnh AV 7,9; AV 7.10
 -HS: Bài soạn, SGK, bảng nhóm, phấn (bút) màu, nam châm ...
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
1. Kiểm tra (4') 
2. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài (1')
Định hướng nội dung bài học, thời lượng cho từng văn bản.
BÀI 1: CẢM NGHĨ
TRONG ĐÊM THANH TĨNH
HĐ1: Đọc và tìm hiểu bài 1 (20')
I/ Đọc và tìm hiểu chung
Đọc mẫu, hướng dẫn đọc, HS đọc.
Nhắc lại đề tài thường gặp trong thơ Lí Bạch: thiên nhiên, tình yêu, tình bạn.
Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh thuộc đề tài nào? Thuộc thể loại nào?
(giải thích thơ cổ thể); đối chiếu với bài thơ Phò giá về kinh để chứng minh điểm khác biệt.
Giới thiệu nét đặc sắc trong những bài thơ viết về trăng của nhà thơ Lí Bạch.
Chuyển ý
- Đề tài: tình quê hương
 - Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể (4 câu, 5 chữ, không bị ràng buộc chặt chẽ về niêm, luật, đối như thơ Đường)
 - Là một trong những bài thơ viết về trăng với cách thể hiện giản dị mà độc đáo của tác giả.
Đọc 2 câu đầu bản phiên âm và bản dịch thơ.
Thảo luận
- Hai câu đầu tả cảnh gì? Ở đâu? Từ ngữ nào cho biết điều đó? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
- Những từ sàng, nghi, sương gợi tả như thế nào về ánh trăng?
Đọc 2 câu thơ cuối (phiên âm và dịch thơ).
- Hai câu cuối tả cảnh hay tả tình?
- Cảnh và tình được tả thông qua những từ ngữ nào? (cảnh: minh nguyệt, tình: tư cố hương)
- Cử đầu và đê đầu diễn tả điều gì? Của ai? 
* Bình: Hai tư thế đối nhau làm cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng: ánh trăng gợi tình cảm nhớ quê
 * Bình: Nếu ở 2 câu thơ trên, nhà thơ tả ngoại cảnh sau đó đến nội tâm, thì ở hai câu tiếp theo cảnh và tình, cử chỉ và tâm trạng đan xen không thể tách bạch.
- Từ nhan đề của bài thơ, cho biết cảm nghĩ mà tác giả thể hiện qua bài thơ là gì?
II/ Tìm hiểu văn bản
1. Cảnh và tình
 a) Hai câu đầu:
 - Cảnh đêm trăng thanh tĩnh, ánh trăng tràn ngập căn phòng, đầu giường nơi nhà thơ đang nằm thao thức. (minh nguyệt, quang, tiền sàng)
 - Tình (cảm nhận): nhìn (thị) ánh trăng (sáng) lại ngỡ (nghi) sương trên mặt đất.
 b) Tình (hai câu cuối):
 - Tâm trạng nhớ cố hương
 + Cảnh (minh nguyệt), tình (tư ...)
 + Tư thế của nhân vật trữ tình:
 Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
 Cúi đầu nhớ cố hương
-> Khi xa quê, trong lòng tác giả thường trực một nỗi nhớ da diết, khôn nguôi. 
Tìm hiểu nghệ thuật
Em có nhận xét gì về việc lựa chọn hình ảnh, ngôn ngữ trong bài thơ? (Quan sát cặp câu 3, 4)
Thảo luận
Trình bày về nghệ thuật đối trong cặp câu 3, 4: (số tiếng, cấu trúc cú pháp, từ loại ở mỗi vế)
2. Nghệ thuật 
- Hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị.
 - Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 (số lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc cú pháp, từ loại ở các vế tương ứng với nhau)
Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì?
3. Ý nghĩa: Nỗi lòng đối với quê hương da diết trong tâm hồn, tình cảm người xa quê. 
Hướng dẫn HS thực hiện graph tổng kết.
III/ Tổng kết
Nội dung
Nghệ thuật
Ghi nhớ
Hướng dẫn tự học bài 2 (10')
Yêu cầu học sinh
Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ. Nhận diện văn bản về thể thơ, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản, cấu trúc.
BÀI 2 (HDĐT)
 BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
I/ Đọc và tìm hiểu chung
 1. Tác giả Đỗ Phủ (712 - 720), nhà thơ nổi tiếng đời Đường (TQ)
 - Đặc điểm sáng tác: viết theo bút pháp hiện thực, thể hiện tinh thần nhân đạo cao cả, có ảnh hưởng sâu rộng đến thơ ca TQ đời sau.
 2. Bài ca nhà tranh ...dựa trên sự việc có thật trong cuộc sống đầy khó khăn của gia đình tác giả ở Thành Đô (Tứ Xuyên)
 Hướng dẫn HS tự tìm hiểu bài thơ về: 
 - Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo
 - Tình cảm, cảm xúc của nhà thơ. 
 - Nghệ thuật.
 - Ý nghĩa bản
Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các yêu cầu.
II/ Tìm hiểu tác phẩm
 1. Nội dung
 - Hiện thực
 - Nhân đạo
 2. Nghệ thuật
 - Bút pháp hiện thực
 - Sử dụng kết hợp yếu tố tự sự, MT, BC
 3. Ý nghĩa: Bài học về lòng nhân ái
Thực hiện bằng graph
III/ Tổng kết
3. Củng cố (2')
 Khái quát toàn bài. Trình bày bằng graph
4. Hướng dẫn tự học
 - Học thuộc lòng bản dịch hai bài thơ. Dựa vào phần dịch nghĩa, tập so sánh để thấy sự khác nhau giữa bản dịch và nguyên tác của bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
 - Trình bày cảm nghĩ của em về tấm lòng nhà thơ đối với những người nghèo khổ.
= = = = = = = = = = // = = = = = = = = = =
Ngày: ... / ... / 2012	Lớp 7A	Tổng số 29 HS	  Phép
Tiết 39
Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
 	(Hạ Tri Chương)
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cảm nhận tình yêu quê hương bền chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt luật Đường. Thấy tác dụng nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ tuyệt cú.
B/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: (Giúp học sinh)
1. Kiến thức: Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. Nét độc đáo về tứ của bài thơ. Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 
2. Kỹ năng: Đọc – hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt. Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.
3. Thái độ: Làm quen với nhận diện luật thơ và ý thức học tập thơ Đường 
C/ CHUẨN BỊ
GV: Tư liệu, tranh ảnh AV7.2 
HS: Bài soạn, sưu tầm tư liệu, bảng nhóm, phấn màu (bút viết bảng trắng), nam châm.
Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra (4')
Cảm nhận của em về Lí Bạch qua bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
2. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài (1')
Chuyển ý từ nội dung kiểm tra 
Giới thiệu về nhà thơ Hạ Tri Chương
HĐ1: Đọc VB - tìm hiểu chung (5')
Đọc mẫu, hướng dẫn đọc (2 câu đầu giọng kể, tả; 2 câu cuối giọng điệu bi hài chứa đựng nỗi buồn). HS đọc bài, đọc chú thích: hồi, hương, ngẫu, thư.
Tóm tắt nội dung vừa đọc về tác giả.
Dựa vào tên văn bản và chú thích(*) (SGK), hãy nêu nội dung và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Thể loại của bản phiên âm và bản dịch thơ có gì khác nhau?
Vậy phương thức biểu đạt của bài thơ là gì?
I/ Đọc văn bản, tìm hiểu chung.
- Tác giả (659 – 744): Nhà thơ lớn cảu Trung Quốc đời Đường; là bạn vong niên của trích tiên Lí Bạch.
- TP là một trong hai bài Hồi hương ngẫu thư rất nổi tiếng của tác giả.
- Thể loại: 
 + Bản phiên âm: thơ tứ tuyệt
 + Bản dịch thơ: thể lục bát – có sự khác nhau về vần, nhịp ...
HĐ2: Tìm hiểu văn bản (25')
Thảo luận
Tìm trong bài những từ được nhắc lại nhiều lần? (hồi, hương) 
Tìm hiểu ý nghĩa nhan đề tác phẩm. Từ đó cho biết bài thơ giống và khác với bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ở điểm nào?
Xác định chủ thể trữ tình và đối tượng trữ tình trong bài thơ.
Chuyển ý.
Đọc lại chú thích, phiên âm, dịch thơ.
Em hiểu thế nào là ngẫu nhiên?
So với bài thơ của Lí bạch, tình quê được biểu hiện trong bài thơ này có gì khác?
Chính từ sự ngẫu nhiên ấy mà ta càng hiểu thêm điều gì ở nhà thơ?
Em có nhận xét gì về bản dịch so với phiên âm? Lưu ý từ khách được nhắc lại trong bản dịch? 
Bình: ngẫu thư: ngẫu nhiên viết – tác giả không chủ định làm thơ khi tới quê, tình cảm quê hương sâu nặng luôn thường trực để ngân lên khi có bất cứ yếu tố nào chạm đến.
II/ Tìm hiểu bài thơ 
1. Tình cảm quê hương
- Ý nghĩa nhan đề bài thơ
- Chủ thể trữ tình: tác giả
- Đối tượng trữ tình: quê hương
- ngẫu nhiên (không có ý định trước).
- Khác Tĩnh dạ tứ ở hoàn cảnh bộc lộ tình cảm quê hương
-> Yêu quê sâu sắc, viết về quê hương bất cứ lúc nào. 
Đặc điểm phép đối trong thơ ngũ ngôn, thất ngôn (số chữ không bằng nhau, từ loại, cú pháp giống nhau, có thể không chỉnh về lời xong vẫn chỉnh về ý)
Đọc và quan sát hai câu thơ đầu.
Hoạt động nhóm
Phép đối thể hiện như thế nào trong hai câu thơ?
Đại diện nhóm trình bày kết quả phân tích, bổ xung, hoàn chỉnh, kết luận.
Đọc câu hỏi 3, quan sát lại các yêu cầu (bảng), Thực hiện nhanh vào phiếu học tập, thu và yêu cầu một số HS trình bày.
Bổ xung, hoàn chỉnh ý kiến, kết luận (bảng phụ)
2. Phép đối trong hai câu đầu
- Thiếu tiểu li gia / lão đại hồi -> khái quát ngắn gọn về quãng đời xa quê, làm quan của mình (tác giả)
- Hương âm vô cải / mấn mao tồi
-> mái tóc ... thay đổi; giọng quê không thay đổi -> khẳng định tình cảm quê hương nguyên vẹn không thay đổi ... 
Đọc hai câu cuối
Tác giả gặp ai đầu tiên ở quê hương?
Nhận xét: Hai câu cuối trong hai bản dịch câu nào dịch sát nghĩa hơn? lạ không chào 
Bình: Về quê là về nơi chôn rau cắt rốn ... Chỉ có nhi đồng ra đón
Tại sao như vậy? (70 tuổi xưa nay hiếm, tác giả đã 86 tuổi)
Câu hỏi Khách ở nơi nào đến? Thể hiện điều gì? (vô tư, niềm nở)
Tác giả miêu tả sự việc bằng giọng điệu thế nào?
Bình: Ngẫu hứng làm thơ về những điều mắt thấy, tai nghe nhưng ẩn trong đó là tình cảm yêu mến gắn bó sâu sắc với quê hương của tác giả.
2. Hai câu cuối
- Thay đổi ở quê hương 
 + Chỉ gặp nhi đồng (trẻ em)
 + không chào (lạ: không nhận ra)
 + Hỏi: khách nơi nào?
- Thay đổi ở tác giả (hai câu trên)
- Giọng điệu miêu tả có vẻ khách quan xong phảng phất nỗi bùi ngùi, thoáng buồn ... bởi những thay đổi của tác giả và quê hương đã khiến quê hương xem ông như khách 
Thảo luận 
Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ trên các phương diện: yếu tố tự sự, tiểu đối, giọng điệu, cấu tứ ...)
Trình bày, bổ sung
GV kết luận 
3. Nghệ thuật
 - Sử dụng các yếu tố tự sự.
 - Cấu tứ độc đáo
 - Sử dụng tiểu đối hiệu quả
 - Giọng điệu bi hài (câu 3, 4)
Qua hai bài thơ (...) em cảm nhận được điều gì?
4. Ý nghĩa:
Khẳng định: Tình quê hương là tình cảm thiêng liêng và lâu bền nhất của con người. 
3. Củng cố (2') Đọc ghi nhớ T128
Nhận xét về bức tranh minh họa? (chỉ minh họa được sự việc, không minh họa được tình cảm)
4. Hướng dẫn tự học
Thuộc (phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ)
Tập phân tích tâm trạng của tác giả trong bài thơ.
Chuẩn bị bài tiết 39
= = = = = = = = = = // = = = = = = = = = =
Ngày: ... / ... / 2012	Lớp 7A	Tổng số 29 HS	  Phép
Tiết 40
 TỪ TRÁI NGHĨA
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm được khái niệm từ trái nghĩa. Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết. (Lưu ý: học sinh đã học về từ trái nghĩa ở Tiểu học.)
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức: Khái niệm từ trái nghĩa. Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa ...
2. Kĩ năng: Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. Kĩ năng sống: Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ trái nghĩa.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa đúng và hay nhằm góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
III/ CHUẨN BỊ
GV: Tư liệu, Sách tham khảo liên quan đến bài học (nếu có).
HS: Bài soạn, sưu tầm tư liệu, bảng nhóm, phấn màu (bút viết bảng trắng), nam châm.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Kiểm tra (4')
Thế nào là từ đồng nghĩa, làm b. tập 4.
2. Nội dung bài mới 
Giới thiệu bài (1')
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm (10')
Đọc, quan sát bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. 
Tìm cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch.
Căn cứ vào đâu để em xác định được các cặp từ trái nghĩa?
Kết luận
I/ Thế nào là từ trái nghĩa
 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa
 - “ngẩng”>< “cúi” (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh)
 - “trẻ” >< “già” (Ngẫu nhiên viết...)
 “đi” >< “trở lại”( // // // )
* Căn cứ xác định:
- Hoạt động ngược nhau (ngẩng – cúi; đi – trở về)
- Tính chất ngược nhau (trẻ – già)
Đọc mục 2 (I)
Thực hiện theo yêu cầu
Trình bày kết quả
Nhận xét: già trong cau già, rau già với già trong tuổi già có quan hệ về nghĩa? 
Từ đó, em có kết luận gì?
Khái quát các nội dung vừa tìm hiểu.
Đọc ghi nhớ 1T128
2. Từ trái nghĩa với “già”
- rau già >< rau non
- cau già >< cau non
- tuổi già >< tuổi trẻ
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa
Ghi nhớ
HĐ2: HDTH dùng từ trái nghĩa (10') 
Đọc mục 1(II)
Thảo luận
Trình bày ý kiến, kết luận
Nêu yêu cầu mục 2 (II)
Hoạt động nhóm
Gợi ý: Mỗi nhóm tìm ít nhất 3 thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa
Nêu tác dụng
Đọc ghi nhớ (II) T128
II/ Sử dụng từ trái nghĩa
1. Ví dụ: (SGK tr 128)
2. Nhận xét
 a) Tạo sự đối ý, tạo các hình ảnh tương phản gây ấn tượng mạnh
 b) Thành ngữ:
 + bên trọng bên khinh
 + gần nhà xa ngõ
 + lên thác xuống ghềnh
- Tác dụng: tạo hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh
Ghi nhớ
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập (15')
Đọc bài tập
Thi tìm những cặp từ trái nghĩa
Gọi từng HS trình bày miệng kết quả.
Nhận xét, kết luận
III/ Luyện tập
 Bài tập 1: Từ trái nghĩa
lành >< rách
giàu >< nghèo
ngắn >< dài
đêm >< tối
Đọc và quan sát bài tập 2
Hoạt động nhóm
Các nhóm ghi kết quả (bảng nhóm), Trình bày bảng. Gọi HS nhận xét
GV kết luận, đánh giá
Bài tập 2:
Mẫu: tươi >< héo
Đọc và quan sát bài tập 3
Thực hiện bài trên phiếu (đã chuẩn bị)
Thu và chấm
Bài tập 3:
3. Củng cố (3')
Khái quát nội dung bài
Đọc lại các ghi nhớ
Nhận xét giờ học
4. Hướng dẫn tự học
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học. huộc ghi nhớ, hoàn chỉnh các bài tập
Hoàn thành bài tập 4 tr129
= = = = = = = = = = // = = = == = = = = = =

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan NV7 tuan 10.doc