Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 42: Kiểm tra văn (tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 42: Kiểm tra văn (tiếp)

.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Hs củng cố và vận dụng những kiến thức đã học về văn học để thực hành vào bài kiểm tra.

2.Kĩ năng: Có kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp mới.

3.Thái độ: hs có ý thức học tập, tinh thần tự giác, nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Đề bài, đáp án

2.Học sinh: Ôn tập kiến thức

III.Tiến trình tổ chức các hoạt động

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 42: Kiểm tra văn (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/10/10
Ngày giảng:7a: 26/10/10
 7c: 27/10/10
Tiết 42
Kiểm tra văn
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Hs củng cố và vận dụng những kiến thức đã học về văn học để thực hành vào bài kiểm tra.
2.Kĩ năng: Có kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp mới.
3.Thái độ: hs có ý thức học tập, tinh thần tự giác, nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Đề bài, đáp án
2.Học sinh: Ôn tập kiến thức
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động
1.ổn định: 7a:
 7c:
2.Kiểm tra:
Thiết kế ma trận
 Mức độ
Nội dung
Kiến thức
Các mức độ cần đánh giá
T
Số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài ca cụn sơn
1(0,25)
Bạn đến chơi nhà
1(3)
Qua đốo ngang
1(4)
Tĩnh dạ tứ
1(1)
Mẹ tụi
1(0,25)
ca dao dõn ca
3(1,5)
Tổng số điểm
1
1
7
10
Tỉ lệ %
10%
1,75%
0,25%
70%
100%
Đề bài
I.Phần trắc nghiệm.(2 điểm)
Câu 1.(1 điểm)
Khoanh tròn vào chữ vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất sau mỗi câu hỏi.
1. Bài ca dao “Ở đõu năm cửa” thuộc kiểu hỏt nào?
A.Hỏt chào mời	C.Hỏt xe kết
B.Hỏt đối đỏp(đố - hỏi)	D.Hỏt gió bạn
2. Vẻ đẹp của cụ gỏi trong bài ca dao “Đứng bờn ni đồng.” là vẻ đẹp:
A.Rực rỡ và quyến rũ	C.Trẻ trung và đầy sức sống
B. Trong sỏng và hồn nhiờn	D.Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh
3. Nhõn vật trữ tỡnh “ ta” trong bài” bài ca Cụn Sơn” là người:
A. Tinh tế, nhạy cảm với thiờn nhiờn
B. Tõm hồn thanh cao, trong sỏng
C.Tõm hồn giao cảm với thiờn nhiờn
D.Cả ba ý trờn
4. Cha của En-ri-cụ trong văn bản “ Mẹ tụi” là người như thế nào?
A.Rất yờu thương, nuụng chiều con
B.Nghiờm khắc, khụng tha thứ cho lỗi lầm của con
C.Yờu thương, nghiờm khắc và tế nhị trong việc giỏo dục con
D.Luụn thay mẹ En-ri-cụ giải quyết mọi vấn đề trong gia đỡnh
Câu 2.(1điểm)
Nối cụm từ ở cột A với cột B cho phự hợp địa danh và đặc điểm địa danh được núi đến trong bài “Ở đõu năm cửa”..
Cột A
Nối
Cột B
1. Sụng Lục Đầu
a. Cú thành tiờn xõy 
2. Nỳi Đức Thỏnh Tản
b. Sỏu khỳc nước chảy xuụi một dũng
3. Sụng Thương
c. Thắt cổ bồng cú thỏnh sinh
4. Tỉnh Lạng
d. Bờn đục bờn trong
Cõu 3.(1điểm)
Điền từ thớch hợp vào chỗ trống.
Sàng tiền .. quang
Nghi thị thượng sương
 đầu vọng minh nguyệt
Đờ đầu  cố hương
II.Phần tự luận(8 điểm)
Câu 1(4 điểm). 
Chộp thuộc lũng bài thơ “ Qua Đốo Ngang” – bà Huyện Thanh Quan và nờu nội dung chớnh. Cụm từ “ ta với ta” thể hiện điều gỡ?
Câu 2. (3 điểm)
Cảm nhận gỡ về tỏc giả Nguyễn Khuyến qua bài “ Bạn đến chơi nhà”
Đáp án và cách cho điểm.
I.Phần trắc nghiệm.(3 điểm)
Cõu 1. Mỗi ý trả lời đỳng được 0,25 điểm
1
2
3
4
B
C
D
C
Cõu 2. Mỗi ý trả lời đỳng được 0,25 điểm
 A	B
	1	2
	2	3
	3	4
	4	1
Cõu 3. Mỗi ý trả lời đỳng được 0,25 điểm
Minh nguyệt, địa, cử, tư.
II.Phần tự luận(7 điểm)
Cõu 1. Chộp đỳng bài thơ( 2 điểm)
QUA ĐẩO NGANG
 Bà Huyện Thanh Quan
Bước tới Đốo Ngang búng xế tà
Cỏ cõy chen lỏ đỏ chen hoa
Lom khom dưới nỳi tiều vài chỳ
Lỏc đỏc bờn sụng chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lũng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cỏi gia gia
Dừng chõn đứng lại trời non nước
 Một mảnh tỡnh riờng ta với ta
- Nờu đỳng nội dung ( 1 điểm)
Cảnh Đốo Ngang thoỏng đóng mà heo hỳt, thấp thoỏng cú sự sống con người nhưng cũn hoang sơ. Đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi cụ đơn của tỏc giả
- Phõn tớch cụm từ “ ta với ta” (1 điểm)
Ta: đại từ nhõn xưng ngụi thứ nhất, chỉ tỏc giả
-> một mỡnh tỏc giả đối diện với chớnh mỡnh -> sự cụ đơn lẻ loi của bà Huyện Thanh Quan trước mờnh mụng đất trời
Cõu 2. Học sinh nờu được cảm nhận của riờng mỡnh về Nguyễn Khuyến ( 3 điểm)
- Vui mừng khi bạn đến chơi. Cỏch gọi khỏc bỏc -> thõn mật, gần gũi và tỡnh cảm gắn bú giữa hai người
- Đưa ra tỡnh huống oỏi oăm -> đựa vui với bạn -> con người vui tớnh, húm hỉnh, tế nhị, sõu sắc
- Từ việc đưa ra tỡnh huống khụng cú gỡ để đói bạn tỏc giả muốn khẳng định tỡnh bạn vượt lờn trờn tất cả mọi vật chất thường tỡnh. Tỡnh bạn tri õm tri kỉ
-> qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” và một số bài khỏc của ụng: “ Khúc Dương Khuờ” -> Nguyễn Khuyến là người trõn trọng tỡnh bạn
( Yờu cầu: Trỡnh bày dưới dạng đoạn văn phõn tớch -> cảm nhận về Nguyễn Khuyến)
3.Học sinh làm bài.
4.Củng cố và hướng dẫn học bài: 
Thu bài, nhận xé
Về nhà học bài ôn tập lại nội dung kiến thức . 
Chuẩn bị bài Cảnh khuya, Rằm tháng giêng.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 7 T42.doc