1. Kiến thức:
Kiểm tra lại các kiến thức đã học về các từ loại: Từ ghép, từ Hán Việt, từ đồng nghĩa, từ đồng âm
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng thực hành những kiến thức đã học.
3. Thái độ:
Giáo dục cho học sinh tính tự giác khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Đề bài. Ma trận đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Tiết: 46 Ngày dạy: 01/11/2011 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra lại các kiến thức đã học về các từ loại: Từ ghép, từ Hán Việt, từ đồng nghĩa, từ đồng âm 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hành những kiến thức đã học. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính tự giác khi làm bài. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Đề bài. Ma trận đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. Học sinh : Giấy, bút, ôn bài. III.PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp thực hành sáng tạo - Ma trận đề kiểm tra Tên chủ đề ( nội dung, chương,.. ) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao - Từ ghép Số câu Số điểm Tỉ lệ % - Từ đồng nghĩa Số câu Số điểm Tỉ lệ % - Từ đồng âm Số câu Số điểm Tỉ lệ % Từ trái nghĩa - Nêu các loại từ ghép. Cho ví dụ. Số câu: 2 Số điểm: 1 - Nêu định nghĩa từ đồng nghĩa Số câu: 1 Số điểm: 0.5 - Xác định từ đồng âm Số câu: 1 Số điểm: 0.5 - Tìm từ thuần Việt đồng nghĩa với từ Hán Việt. Số câu: 1 Số điểm: 1 - Giải thích nghĩa của từ đồng âm - Hiểu tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản. Số câu: 2 Số điểm: 2 - Đặt câu cĩ sử dụng cặp từ đồng âm Số câu: 1 Số điểm: 1 - Viết đoạn văn biểu cảm về quê hương cĩ dùng từ trái nghĩa. Số câu: 1 Số điểm: 3.5 Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % Số câu: 2 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15 % Số câu: 4 Số điểm: 3.5 Tỉ lệ: 35 % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 4 Số điểm: 2 20 % Số câu: 3 Số điểm: 3 30 % Số câu: 2 Số điểm: 5 50 % Số câu: 10 Số điểm:10 100 % IV. TIẾN TRÌNH Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới : Giáo viên treo bảng phụ có ghi câu hỏi kiểm tra: Đề bài: Câu 1: (1đ) Từ ghép có mấy loại? Kể ra. Cho ví dụ mỗi loại? Câu 2: (1.5 đ ) a. Thế nào là từ đồng nghĩa? b. Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương đương với từ Hán Việt sau đây : quốc kỳ, giang sơn, thiên địa, thiên thư, hải cẩu, phi trường. Câu 3: ( 3.5đ ) a. Tìm từ đồng âm và giải thích nghĩa của từ đồng âm đó trong bài ca dao sau: Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. b. Việc sử dụng từ đồng âm trong bài ca dao trên có tác dụng gì? c. Đặt câu với cặp từ đồng âm sau: Bàn ( danh từ ) – bàn ( động từ ) Sâu ( danh từ ) – sâu ( tính tư ) Câu 4: (3.5đ) Viết một đoạn văn biểu cảm về quê hương trong đó có sử dụng từ trái nghĩa. ( gạch chân các từ trái nghĩa đó, viết đoạn văn khoảng 10 dòng). HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: ( 1đ ) Từ ghép có 2 loại: - Từ ghép chính phụ: bút chì, thước kẽ. ( 0.5đ ) - Từ ghép đẳng lập: sách vở, quần áo ( 0.5 đ ) Câu 2: ( 1.5đ ) a. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. ( 0.5 đ ) b. Từ thuần Việt có nghịa tương đương với từ Hán Việt: ( 1 đ ) quốc kỳ - cờ nước ( 0.2 đ ) giang sơn - sông núi ( 0.2 đ ) thiên địa - trời đất ( 0.2 đ ) thiên thư - sách trời ( 0.2 đ ) hải cẩu - chó biển ( 0.2 đ ) phi trường. - sân bay ( 0.2 đ ) Câu 3: ( 3.5đ) a. Từ đồng âm: lợi ( 0.5đ ) Giải thích nghĩa: lợi ( 1 ) : lợi ích ( 0.5đ ) lợi ( 2, 3 ) : phần thịt bao bộc chân răng ( nướu răng ) ( 0.5đ ) b. Tác dụng: - Tạo phép chơi chữ. ( 0.25đ ) - Chế giễu bà lão đã già mà còn tính chuyện chồng con. ( 0.25đ ) c. Đặt câu đúng: - Bàn ( danh từ ) – bàn ( động từ ) ( 0.5đ ) - Sâu ( danh từ ) – sâu ( tính tư ) ( 0.5đ ) Câu 4: ( 3.5đ ) - Viết đoạn văn đúng chủ đề, có nội dung phong phú ( 1.5đ ) - Có sử dụng từ trái nghĩa, gạch chân ( 1 đ ) - Hình thức: có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn, dùng từ, đặt câu chính xác, diễn đạt hay. ( 1đ ) 4. Củng cố và luyện tập: - Nhắc học sinh xem lại bài trước khi nộp. - Thu bài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Xem lại phần Tiếng Việt - Chuẩn bị: Thành ngữ + Thế nào là thành ngữ + Sử dụng thành ngữ + Xem trước phần luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM Nộidung.............................................................................................................................................................................................................................................................................. Phương pháp:....................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Tổ chức:............................................................................................................................... ..............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: