Câu 1: Văn bản Chuyện người con gái Nam Xương thuộc thể loại nào ?
A. Truyện truyền kì. B. Truyện cổ tích.
C. Tùy bút. D. Truyện Nôm.
Câu 2 : Nhận định nào nói đúng nhất về giá trị nhân đạo của văn bản Chuyện người con gái Nam xương ?
A. Nêu những nguyên tạo nên bất hạnh của Vũ Nương.
B. Phản ánh cuộc sống đầy oan khuất của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
C. Tố cáo xã hội phụ quyền phong kiến chà đạp lên quyền sống của con người.
D. Đề cao phẩm giá, ca ngợi tài đức và những tình cảm cao đẹp của Vũ Nương.
Ngày soạn......................... Ngày thực hiện.............................. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Ngữ văn 9 Tiết: 47 I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin nhằm đánh giá kiến thức văn học của học sinh qua mảng truyện trung đại Việt Nam. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA 1. Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận 2. Thời gian: 45 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Thấp Cao Chuyện người con gái Nam Xương Nhớ thể loại, cốt truyện văn bản. ( Câu 1 ) Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. ( Câu 2, 3 ) Suy nghĩ cảm nhận về nhân vật trong đoạn trích. ( Câu2) Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỷ lệ: 5% Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 4 Số điểm: 6,5 Tỷ lệ: 65% Hoàng Lê Nhất thống chí Nhớ nội dung và các chi tiết trong văn bản. ( Câu 4, 5 ) Hiểu, tái hiện sự kiện và nhân vật trong văn bản. ( Câu 6 ) Nhận xét ý nghĩa của các chi tiết nghệ thuật trong truyện ( Câu 1) Số câu Số điểm Tỷ lệ Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỷ lệ: 5% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% Số câu: 4 Số điểm: 3,5 Tỷ lệ: 350% Tổng câu Tổng điểm Tỷ lệ Số câu: 3 Số điểm: 1,5 Tỷ lệ: 15% Số câu: 3 Số điểm: 1,5 Tỷ lệ: 15% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 8 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100% ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT I. Trắc nghiệm khách quan : 3 điểm ( mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý mỗi câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Văn bản Chuyện người con gái Nam Xương thuộc thể loại nào ? Truyện truyền kì. B. Truyện cổ tích. Tùy bút. D. Truyện Nôm. Câu 2 : Nhận định nào nói đúng nhất về giá trị nhân đạo của văn bản Chuyện người con gái Nam xương ? A. Nêu những nguyên tạo nên bất hạnh của Vũ Nương. B. Phản ánh cuộc sống đầy oan khuất của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. C. Tố cáo xã hội phụ quyền phong kiến chà đạp lên quyền sống của con người. D. Đề cao phẩm giá, ca ngợi tài đức và những tình cảm cao đẹp của Vũ Nương. Câu 3: Ý nào nói không đúng giá trị nghệ thuật của những chi tiết thần kì trong văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”? A.Thể hiện tính bi kịch của tác phẩm. B. Khắc hoạ tâm lí nhân vật sâu sắc. C. Làm hoàn chỉnh thêm vẻ đẹp của Vũ Nương. D. Tạo nên kết thúc có hậu cho tác phẩm. Câu 4: Chi tiết nào nói lên sự sáng suốt của vua Quang Trung trong việc xét đoán và dùng người? Phủ dụ quân lính ở Nghệ An. B. Cách xử trí với các tướng sĩ ở Tam Điệp. C.Thân chinh cầm quân ra trận. D. Sai mở tiệc khao quân. Câu 5 : Nhận định nào nói không đúng về hình tượng người anh hùng Quang Trung? A. Có ý chí quyết thắng. C. Có vốn sống phong phú. B. Hành động mạnh mẽ, quyết đoán. D. Có tài dụng binh như thần. Câu 6: Chi tiết mới khởi binh đánh giặc mà vua Quang Trung đã khẳng định đánh thắng giặc và có kế sách ngoại giao sau khi chiến thắng đã nói lên điều gì ở vị vua này? A. Là người oai phong lẫm liệt. B. Là người am hiểu lịch sử Trung Quốc. C. Là người biết phân tích tình hình thời cuộc. D. Có tầm nhìn xa trông rộng. II. Tự luận: (7 điểm ) Câu 1: (2 điểm) Trong trận đánh từ Phú Xuyên đến đồn Ngọc Hồi tác giả đã sử dụng những câu văn trần thuật. Hãy nêu tác dụng của cách dùng những câu văn đó ? Câu 2: (5 điểm) : Viết một đoạn văn ( khoảng từ 10 – 15 câu ) nêu cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương (Vũ Thị Thiết) trong văn bản Chuyện người con gái nam Xương. .....................Hết........................... HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : Ngữ văn TIẾT : 47 I. Trắc nghiệm khách quan: 3 điểm ( mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D B B C D II. Tự luận: Câu 1 : 2 điểm - Ghi lại những sự kiện lịch sử diễn biến gấp gáp, khẩn trương, làm nổi bật thế đối lập giữa hai đội quân ( Ta : xông xáo, dũng mãnh ; Địch : trễ nải, nhát gan). ( 1 điểm ) - Khắc họa đậm nét người anh hùng dân tộc Quang Trung-Nguyễn Huệ với tính cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén và đặc biệt có tài dụng binh như thần. ( 1 điểm ) Câu 2 : 5 điểm * Về hình thức: đúng bố cục một đoạn văn, đúng giới hạn từ 10-15 câu, diễn đạt trôi chảy, mạch lạt ( 1 điểm ) * Về nội dung : ( 4 điểm ) Cần nêu được một số ý sau : - Số phận: + Bấp bênh + Chịu oan trái, đắng cay - Phẩm chất của người phụ nữ + Son sắt thuỷ chung + Nhân hậu, vị tha + Tình nghĩa ® Thể hiện lòng nhân đạo của tác giả .....................Hết...........................
Tài liệu đính kèm: