Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ (Tiếp theo)

1. Kiến thức:

- Giúp H hiểu rõ đặc diểm cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.

- Mở rộng vốn thành ngữ của HS.

2. Kĩ năng.

- Giải thích nghĩa hàm ẩn của thành ngữ và biết cách sử dụng thành ngữ có hiệu quả trong nói, viết.

3. Thái độ: Giúp học sinh thêm yêu kho tàng thành ngữ của Việt Nam, có ý thức tìm hiểu và vận dụng thành ngữ có hiệu quả trong giao tiếp.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
NG: 
Tiết 48
Thành ngữ
A. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp H hiểu rõ đặc diểm cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
- Mở rộng vốn thành ngữ của HS.
2. Kĩ năng.
- Giải thích nghĩa hàm ẩn của thành ngữ và biết cách sử dụng thành ngữ có hiệu quả trong nói, viết.
3. Thái độ: Giúp học sinh thêm yêu kho tàng thành ngữ của Việt Nam, có ý thức tìm hiểu và vận dụng thành ngữ có hiệu quả trong giao tiếp.
B. chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, Phiếu học tập, từ điển thành ngữ Việt Nam
HS: Vở bài tập, SBT
C. phương pháp:
- Phương pháp: phát vấn, quy nạp thực hành, phân tích mẫu
D. Tiến trình giờ dạy.
I. ổn định: KTSS: -7B.............
II. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ đồng âm? Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì?
* Yêu cầu nêu được:
+ Nêu được khái niệm từ đồng âm.......
+ cho được ví dụ đúng.
III. giảng bài mới:
G: ở bài từ trái nghĩa các em đã được làm quen với một số thành ngữ như: Chân cứng tay mềm, bên trọng bên khinh, chân ướt chân ráo...vậy thành ngữ là gì? sử dụng thành ngữ ntn? Có tác dụng ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó.
Hoạt động của Thầy
Trò
Nội dung
GV: Chiếu ngữ liệu.
? Có thể thay cụm từ lên thác xuống ghềnh bằng các từ ngữ khác được không? tại sao?
? Có thể hoán đổi các vị trí của các từ trong cụm từ trên được không? Tại sao?
? Từ nhận xét trên, rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo của cụm từ lên thác xuống ghềnh?
? giải nghĩa các cụm từ: lên thác xuống ghềnh và nhanh như chớp?
? Em hiểu thế nào là thành ngữ?
* Bài tập nhanh:
- Tìm các thành ngữ đồng nghĩa với 2 thành ngữ nước đổ lá khoai và lòng lang dạ thú?
? Xác định chức vụ ngữ pháp của 2 thành ngữ: bảy nổi ba chìm và tắt lửa tối đèn trong 2 ngữ cảnh ở SGK?
? Phân tích cái hay của các thành ngữ trên?
* Bài tập nhanh:
? Nhận xét về nhóm từ: tráo trở, bội bạc, phản trắc và nhóm thành ngữ: ăn cháo đá bát, khỏi vòng cong đuôi, qua cầu rút ván?
G: kết luận: 
- Nhóm từ và nhóm thành ngữ đồng nghĩa với nhau, có thể thay thế cho nhau trong câu sau:
Nó là kẻ:...( ghép các câu và thành ngữ vào...).
? Vậy sử dụng thành ngữ có tác dụng gì?
G: bổ sung.
Bài 1: Hoạt động cá nhân:
G: Nhận xét, bổ sung....
Bài 2: GV nhận xét
? Đặt câu với các thành ngữ: Con rồng cháu tiên, thầy bói xem voi, ếch ngồi đáy giếng.
+ Chúng ta đều là dòng dõi con rồng cháu tiên cả.
+ Tranh cãi làm gì với thằng: ếch ngồi đáy giếng ấy!
+ Cứ đánh giá bạn bè theo cái kiểu thầy bói xem voi đó thì chẳng chơi với ai được đâu!
Bài 4:
H: đọc to, rõ VD trên bảng phụ.
H: Thay đổi và nhận xét. Không thể thay được vì ý nghĩa sẽ trở nên lỏng lẻo, nhạt nhẽo.
H: Không hoán đổi được vì đây là trật tự cố định.
H: Đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên là chặt chẽ về thứ tự các từ và nội dung ý nghĩa.
H:
- Lên thác xuống ghềnh: có nghĩa là trôi nổi, lênh đênh phiêu bạt.
- Nhanh như chớp: có nghĩa là hành động mau lẹ, rất nhanh, chính xác.
H: Đọc to, rõ mục ghi nhơ SGK.
H:- Nước đổ đầu vịt, nứơc đổ lá môn, như đấm bị bông, như nói với đầu gối, công dã tràng, nước lã ra sông...
- Dã tràng xe cát biển đông.
- Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì
- Lòng chim dạ cá, lòng lang dạ sói...
H:- bảy nổi ba chìm làm vị ngữ, tắt lửa tối đèn làm phụ ngữ cho danh từ khi.
H: Cái hay là ý nghĩa cô đọng, hàm súc, gợi liên tưởng cho người đọc, người nghe.
H: các từ tráo trở, bội bạc, phản trắc đồng nghĩa với nhau.
- Các thành ngữ:ăn cháo đá bát, khỏi vòng cong đuôi, qua cầu rút ván?cũng đồng nghĩa với nhau.
Tác dụng: có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
H: đọc to, rõ mục Ghi nhớ SGK.
H: lên bảng trình bày
HĐ cá nhân. 
A. Lí thuyết:
I. Thế nào là Thành ngữ.
1. Ngữ liệu: SGK
2. Phân tích.
3. Nhận xét:
Lên thác xuống ghềnh
" Cuộc đời trôi nổi, lênh đênh, phiêu bạt.
- Có cấu tạo cố định.
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
" Thành ngữ
* Ghi nhớ: SGK
II. Sử dụng thành ngữ:
1. Ngữ liệu: SGK
2. Phân tích 
3. Nhận xét:
- bảy nổi ba chìm làm vị ngữ,
- tắt lửa tối đèn làm phụ ngữ cho danh từ khi.
" Tác dụng: có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập
Bài 1:
- Sơn hào hải vị " các sản phẩm, các món ăn ngon.
- Nem công chả phượng "quý hiếm.
- Khoẻ như voi " Rất khỏe.
- Tứ cố vô thân " Không có ai thân thích ruột thịt.
Bài 2:
Bài 3:
- Lời ăn tiếng nói.
- một nắng hai sương.
-ngày lành thánh tốt.
- no cơm ấm áo.
- bách chiến bách thắng
- sinh cơ lập nghiệp.
- Hình ảnh “ con chuột”.
+ chuột sa chĩnh gạo, chuột chạy cúng sào, ...
- Hình ảnh “ con voi”.
+ Lên voi xuống chó, theo voi hít bã mía, đầu voi đuôi chuột.
- Hình ảnh “con mèo”.
+ Mèo mù vớ cá rán, mèo mả gà đồng, mỡ để miệng mèo....
IV. Củng cố:
? Em hãy nêu những đơn vị kiến thức cần ghi nhớ của bài học?
? Thế nào là thành ngữ? cần phải hiểu nghĩa của các thành ngữ ntn?
? Vai trò cú pháp của thành ngữ trong câu và tác dụng của thành ngữ trong giao tiếp?
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc, kĩ nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại,
- chuẩn bị bài tiếp theo.
E. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT48.doc