Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ (Tiết 1)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ (Tiết 1)

Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.

 1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.

 2. Kỹ năng: Tăng thêm vốn thành ngữ.

 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng thành ngữ.

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ.

 - Học sinh: Chuẩn bị bài.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /11/2008
Ngày dạy: /11/2008 
Lớp : 7A-B 
 Tiết 48: THÀNH NGỮ
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.
 1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
 2. Kỹ năng: Tăng thêm vốn thành ngữ.
 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng thành ngữ. 
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ.
	- Học sinh: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
 * Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
 - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
 * Hoạt động2: Giới thiệu bài.
	 Trong tiếng việt có khối lượng khá lớn thành ngữ. thành ngữ được hiểu như thế nào, ý nghĩa, cách sử dụng chúng ra sao, tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
 * Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- GV đưa bảng phụ ghi bài tập.
- Gọi HS đọc bài tập. Chú ý những từ gạch chân.
? Em hiểu cụm từ lờn thỏc xuống ghềnh là gỡ?
- Thỏc:là chỗ dũng sụng cú vực đỏ làm cho nước chảy đốc xuống
- Ghềnh : là vũng nước sõu chảy xoỏy,mạnh
→Sự khó khăn trong cuộc sống và trong công việc.
? Tìm một vài từ khác thay vào cụm từ'' Lên thác xuống ghềnh''
VD thay :lờn = trốo; xuống =ngồi.
? Cho ý kiến nhận xét.
? Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ được không? Có thể đổi chỗ các từ trong cụm từ được không?
? Từ những ý kiến trên, em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo, ý nghĩa của cụm từ '' Lên thác xuống ghềnh''.
- GV: Cụm từ trên được gọi là thành ngữ.
? Em hiểu Thế nào là thành ngữ?
? Tìm một vài thành ngữ mà em biết?
- GV Cho HS quan sát 2 nhóm thành ngữ.
+ Nhóm 1:- Tham sống sợ chết.
 - Nhà cao cửa rộng.
+Nhóm 2:
 - Lá lành đùm lá rách.
 - Mẹ tròn con vuông.
 - Chó ngáp phải ruồi.
? Giải nghĩa các thành ngữ.
? Qua tìm hiểu nghĩa của 2 nhóm thành ngữ trên, em hãy cho biết: Nhóm nào được hiểu nghĩa một cách trực tiếp, nhóm nào phải thông qua phép ẩn dụ để hiểu ý nghĩa của nó? 
? Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc hiểu nghĩa của thành ngữ?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- GV lưu ý SGK - 144.
? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong 2 câu trên?
- Hoặc :"vợ chồng tụi ý hợp tõm đầu (cn)│nờn ăn ở với nhau rất hũa thuận
? Thành ngữ giữ vai trũ gỡ trong cõu ?
? Tìm cụm từ đồng nghĩa với mỗi thành ngữ trên.
? thử thay mỗi thành ngữ bằng một cụm từ đồng nghĩa trên và so sánh 2 cách nói đó xem cách nói nào hay hơn? Hay hơn vì sao?
? Nờu vai trũ ngữ phỏp của thành ngữ trong cõu ?
? Tỏc dụng của thành ngữ trong cõu ?
- GV: Nêu yêu cầu bài tập 1.
? Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong các câu?
- Cho học sinh nhắc lại yêu cầu của bài tập 3
? Đặt câu với mỗi thành ngữ đó
 Đọcbài tập.
tìm từ thay thế; nhận xét.
- Nêu ý kiến cá nhân.
Suy nghĩ trả lời.
- Nhận xét.
- Tìm thành ngữ.
Đọc bài tập.
- Giải nghĩa thành ngữ.
 trả lời độc lập.
Nêu nhận xét.
Đọcghi nhớ.
Thực hiện theo yêu cầu.
Tìm từ đồng nghĩa.
- Nhận xét.
- HS khái quát.
- HS nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Nêu yêu cầu bài tập 3.
Đặt câu, nhận xét.
I. Thế nào là thành ngữ.
1. Bài tập
 Nước non lận đận 1 mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
- Không thay thế được vì ý nghĩa trở lên lỏng lẻo, không đặc tả được sự lận đận, vất vả của thân cò.
- Không thêm, không đổi được các từ trong cụm từ.
- Vì đó là 1 trật tự hợp lýcó tính cố định.
- Đặc điểm cấu tạo của cụm từ là chặt chẽ về thứ tự các từ và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
* Ghi nhớ chấm 1 
- Nhanh như chớp.
- Nước đổ đầu vịt.
- Tham sống sợ chết.
-Tham sống sự chết: Người hèn nhát.
- Lá lành đùm lá rách: Đùm bọc che chở.
- Nhóm 1: Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó.
- Nhóm 2: Phải suy ra từ nghĩa chung của cả thành ngữ theo 2 cách. từ đồng nghĩa, phép chuyển nghĩa( ẩn dụ) , nói quá, miêu tả, liên tưởng, so sánh.
2. Ghi nhớ 2 : SGK.
II. Sử dụng thành ngữ.
1. Bài tập.
- Thân em│ vừa trắng lại vừa tròn... Bảy nổi ba chìm với nước non
- Anh đã nghĩ thương em như thế... phòng khi│ tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang...
- Bảy nổi ba chìm- Làm vị ngữ.
- Tắt lửa tối đèn- Làm phụ ngữ cho danh từ ''Khi''.
- Chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ
- Long đong, phiêu dạt.
- Khó khăn hoạn nạn.
- > Sử dụng thành ngữ hay hơn vì ý nghĩa cô đọng, hàm xúc, gợi sự liên tưởng cho người đọc, người nghe. 
2. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập.
1. Bài tập1.
- Sơn hào hải vị: Những thứ đồ ăn quý lấy ở núi, ở biển.
- Nem công chả phượng: Món ăn quý hiếm.
- Khoẻ như voi: Rất khoẻ.
- Tứ cố vô thân: Không có ai thân thích.
2. Bài tập 3.
- Lời ăn tiếng nói.
- Một nắng hai sương. 
- Ngày lành tháng tốt.
- No cơm ấm cật. 
 * Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
- Đối với hs khỏ giỏi : ? Làm bài tập 4 (sgk.145)
- Đối với hs trung bỡnh yếu :
+Học ghi nhớ.
+Làm bài tập: 2(sgk.145)
- Xem lại bài kiểm tra văn và bài kiểm tra tiếng việt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 48- TV.doc