Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 55: Điệp ngữ (Tiết 3)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 55: Điệp ngữ (Tiết 3)

Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.

 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là điệp ngữ.

 2. Kỹ năng: Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.

 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng điệp ngữ trong nói, viết.

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 55: Điệp ngữ (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /11/2008 
Ngày dạy: /11/2008
Lớp : 7A-B 
Tiết 55 Điệp ngữ.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.
 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là điệp ngữ.
 2. Kỹ năng: Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.
 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng điệp ngữ trong nói, viết.
II. Chuẩn bị:
 	1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
	2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
 * Hoạt động1. Kiểm tra bài cũ.
	- Thế nào là thành ngữ? Tìm một thành ngữ, đặt câu với thành ngữ đó.
 * Hoạt động 2. Giới thiệu bài.
	 Điệp ngữ là một trong số các biện pháp tu từ trong thơ văn. Vậy việc hiểu và sử dụng điệp ngữ như thế nào để đạt hiệu quả giao tiếp, tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu.
 * Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Gọi học sinh đọc khổ 1 và khổ cuối trong bài " Tiếng gà trưa".
? Trong 2 khổ thơ vừa đọc có từ ngữ nào được lặp đi, lặp lại nhiều lần?
? Tác dụng của việc lặp lại đó?
- GV: Cách dùng từ như trên gọi là điệp ngữ.
? Thế nào là điệp ngữ.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Cho học sinh làm bài tập nhanh. Xác định điệp ngữ trong khổ thơ sau:
" ở đâu đói nghèo gọi xung phong 
 Lon nước mo cơm lội khắp đồng
ở đâu tiền tuyến kêu anh đến
Tay súng tay cờ lại tiến công "
? Tỡm và phõn tớch tỏc dụng của 1 số điệp ngữ mà em biết ?
- GV lưu ý: Điệp ngữ có 1 từ 
( Điệp từ); Điệp ngữ là một cụm từ ( điệp ngữ) điệp ngữ là một câu (điệp câu) điệp đoạn (điệp khúc).
- Gọi học sinh đọc lại khổ cuối bài thơ" Tiếng gà trưa".
 - Đọc VD a, b- SGK. Chú ý điệp ngữ trong từng ví dụ.
- Có ba dạng điệp ngữ thường gặp như sau:
+ Điệp ngữ cách quãng
+ Điệp ngữ nối tiếp
+ Điệp ngữ chuyển tiếp( Điệp ngữ vòng)
? Em hãy gọi tên từng dạng điệp ngữ tương ứng với mỗi ví dụ?
? Đặc điểm của cỏc dạng điệp ngữ trờn là gì?
- Qua các ví dụ đã khảo sát:
? Có mấy dạng điệp ngữ ? là những dạng nào?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
? Hãy lấy ví dụ về điệp ngữ và chỉ rõ điệp ngữ thuộc dạng nào?
- GV : Chưa ngủ(vũng)
 Lồng (cỏch quóng)
- Gv khái quát toàn bài khi nói hoặc viết có thể lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Có nhiều dạng điệp ngữ ...
- Gọi học sinh đọc bài tập1.
- Nhắc lại yêu cầu của bài tập.
? Tìm điệp ngữ . Nêu tác dụng?
- GV hướng dẫn học sinh làm.
? Điệp ngữ trên có tác dụng gì?
- Gọi học sinh đọc bài tập 2
? Tìm điệp ngữ trong đoạn văn và cho biết điệp ngữ đó thuộc kiểu nào?
Gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Đoạn văn lặp lại các từ nào? Việc lặp lại đó có tác dụng gì không.
? Cách sửa lại đoạn văn .
HS đọc bài.
Phát hiện trả lời
Nêu tác dụng.
 khái quát.
Đọc ghi nhớ.
Xác định điệp ngữ.
- Hs phỏt hiện trả lời
- Chú ý lắng nghe.
- HS Đọc bài
- Đọc VD a-b / SGK.
- HS thảo luận nhúm.
- Nhận xét.
HS khái quát rút ra ghi nhớ.
HS lấy ví dụ.
 lắng nghe.
 Đọc bài tập 1.
Nêu yêu cầu của bài tập.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét.
Đọc bài tập 2.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét.
- Đọc bài tập
- Phát hiện, nhận xét.
- HS sửa lại.
I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
1. Bài tập. 
''Tiếng gà trưa''.
- Khổ1:'' Nghe''.
- Khổ cuối: ''Vì.''
-> Nghe: Làm nổi bật cảm xúc của tác giả do tiếng gà trưa mang lại.
- Vì: Nhấn mạnh mục đích cao đẹp của cuộc chiến đấu 
- Điệp ngữ :Là cách lặp đi lặp lại từ ngữ.Để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
2. Ghi nhớ: SGK.
- Điệp ngữ: ở đâu
- Tiếng gà trưa: mỗi lần lặp lại gợi ra 1 kỉ niệm tuổi thơ, cũn cú tỏc dụng liờn kết, điểm nhịp cho dũng cảm xỳc của tỏc giả.
- Chưa ngủ (cảnh khuya - HCM): 
+ Cảnh đẹp quỏ nờn bỏc o ngủ
+ Chưa ngủ vỡ lo nỗi nước nhà
- Lồng : Hỡnh dung ra 1 bức tranh nhiều tầng lớp, đường nột...
- Xuõn (Nguyờn tiờu): diễn tả sức xuõn
II. Các dạng điệp ngữ.
1. Bài tập1.
- Khổ cuối - Tiếng gà trưa 
 ->Điệp ngữ cách quãng.
- VD a- Trong SGK.
 -> Điệp ngữ nối tiếp.
- VD b- Điệp ngữ vòng (chuyển tiếp)
- Điệp ngữ vũng là điệp ngữ được lặp lại từ ở cuối câu trước và đầu câu sau
- Điệp ngữcỏch quóng là điệp ngữ được lặp lại đứng cỏch xa nhau.
- Điệp ngữ nối tiếp là dạng điệp ngữ được lặp lại đứng cạnh nhau, nối tiếp nhau
2. Ghi nhớ: SGK.
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
buồn trông nội cỏ dầu dầu
 Chân mây mặt đất một màu xanh xanh...
 (cỏch quóng)
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
a- Điệp ngữ:
- Một dân tộc đã gan góc.
- Dân tộc đó phải được.
=> Nhấn mạnh dân tộc ta phải được tự do độc lập.
- Năm nay :thời gian diễn ra đó lõu
b- Trông, đi cấy
=> Nhấn mạnh nỗi vất vả của người lao động và sự lo lắng trong công việc đồng áng của người lao động.
2. Bài tập2.
- Giấc mơ.→Điệp ngữ nối tiếp.
- Xa nhau. → cỏch quóng
3. Bài tập3.
- Đoạn văn lặp lại 1 số từ ngữ không cần thiết khiến cho câu văn rườm rà, khó hiểu.
- Chữa lại: Phía sau nhà em có một mảnh vườn em trồng rất nhiều hoa nào hoa Cúc, Thược Dược, Đồng tiền, hoa Hồng, và cả lay ơn nữa. Ngày Quốc tế phụ nữ em hái hoa vườn nhà tặng mẹ, tặng chị.
 * Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp :
- Đối với hs khỏ giỏi :+ Làm bài tập 4 (sgk-153)
- Đối với hs trung bỡnh yếu : + Học bài , lấy vd về điệp ngữ.
 - Học ở nhà: Ghi nhớ.
 - Bài tập 5- Sách bài tập ngữ văn
 - Chuẩn bị luyện nói : Phát biểu cảm nghĩ về một trong hai bài thơ của HCM : cảnh khuya, nguyờn tiờu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 55- TV.doc