Mục Tiêu Bài Học
-Củng cố lại những đã học.Đánh giá dược đánh giá của học sinh
-Rèn kỹ năng phân tích,so sánh,liên hệ
-Giáo dục ý thức hoạc tập,bảo vệ thân thể
II.Phương Tiện Thực Hiện
1.Giáo viên:giáo án,tư liệu
2.Học sinh:sách vở
III.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Đặt & giải quyết vấn đề hoạt đọng nhóm hỏi đáp
Tiết:57 ÔN TẬP Ngày soạn: Ngày giảng: I.Mục Tiêu Bài Học -Củng cố lại những đã học.Đánh giá dược đánh giá của học sinh -Rèn kỹ năng phân tích,so sánh,liên hệ -Giáo dục ý thức hoạc tập,bảo vệ thân thể II.Phương Tiện Thực Hiện 1.Giáo viên:giáo án,tư liệu 2.Học sinh:sách vở III.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Đặt & giải quyết vấn đề hoạt đọng nhóm hỏi đáp IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A.Tổ thức B.Kiểm tra bài cũ(không) C.Bài mới H đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học .Bài tiết là gì. .Cơ quan bài tiết gồm những cơ quan nào ?cơ quan nào là chủ yếu? tại sao *Trìng bày quá trình Hình thành Nước tiểu ?Cấu tạo ra ?chức năng của da ?lấy vài ví dụ để chứng minh Rathực hiện chức năng bảo vệ . I .chương 7 :Bài tiết 1.Bài tiết là gì. 2.Cơ quan bài tiết : Gồm phổi da thân =)thận là chủ yếu. 3.Cấu tạo hệ bài tiết : Gồm 2quả thân 2 ống dẫn nước tiểu 1bóng đái 4.Sư tạo thành nước tiểu:qua 3 quá trình -quá thình lọc máu ccầu thân - quá trình hấp thu lại:ống thận -quá trình bài tiết tiếp II .chương 8:da: 1,cấu tạo và chức năng của da a.Cấu tạo:3 lớp biêu bi lớp bì lớp mỡ dưới ra *.Chứ năng-bảo vệ -Diều hòa thân nhiệt -Nhận biết cách thích -Tham gia hoạt động của bài tiết là sảm phẩm tạo viên vẻ đẹp 2.Biên pháp bảo vệ ra: -thường duyên tắm rửa. -giử gìn ra sạch...... -không nặn mụn trứng cá ?Nêu khài quát các bộ phân của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng ?nêu cấu tạo chức năng của tủy sống. ?Trình bày sự khác nhau giữa trung ương thần kinh và ngoại biên . ?Trình bày cấu tạo của đại não . ?Trình bày các điểm khác biệt . Tránh lam dụng nở phẩm........ III. Chương IV thần kinh và giác quan 1.Các bộ phận của hệ thàn kinh và thành phàn cấu tạo của chúng Hệ tk gồm trung ương não Tủy sống Ngoai biên dây thần kinh Hạch thần kinh 2. Trình bày sự khác nhau giữa trung ương thần kinh và ngoại biên thần kinh . Trung ương thần kinh Ngoại biên Cấu tạo bởi não và tủy sống. Cấu tạo bởi các dây thần kinh và các hạch thần kinh . Được bỏa vệ trong khoang xương (như hộp sọ chứa não,cột sống chứa tủy ) Nằm bên ngoài hộp sọ và cột sống. Chức năng điều khiển các hoạt động và phản xạ cơ thể , Chức năng dẫn truyền các xung thần kinh. 3.giải thích cấu tạo của đại não .So với tủy sống và các bộ phận khác thì đại não có các Điểm cấu tạo nào khác biệt . *Cấu tạo đại não : -là phần lớn nhất ,nằm trên cùng của hệ thần kinh nên còn được gọi là não cùng . -đai não có hai bán cầu não . Mỗi bán cầu não Gồm có ba mặt : mặt trên hơi cong ,mặt Trong phẳng và mặt dưới ít phẳng hơn . Hai bán cầu não nối với nhau ở mặt trong -đại não được cấu tạo bởi chất xám và chất trắng. +chất xám : .tạo thành lớp vỏ đại não ,dày khoảng 2-3mm Gồm có 6 lớp tế bào ,chủ yếu là các tế bào hình tháp . .trên bề mặt của vỏ đại não có nhiều khe và rãnh chia vỏ đại não thành nhiều thùy não Và hồi não ,đồng thời làm tăng diện tích bề mặt của vỏ đại não . .ở mặt ngoài ,phía trên bên có các rãnh sâu: Rãnh đỉnh ,rãnh thái dương,rãnh thẳng góc Chia mỗi bán cầu đại não thành bốn thùy là thùy trán,thùy đỉnh ,thùy chẩm ,và thùy thái dương . .trong mỗi thùy não có các khe hẹp và cạn hơn chia thành các hồi não . +chất trắng : Nằm bên trong tập hợp thành các đường Dẫn truyền thần kinh ,bao gồm các đường Nối các phần khác nhau của đại não và các Đường nối đại não với tủy sống và các phần não khác . *Các điểm cấu tạo khác biệt : So với tủy sống và các phần khác của não Đại não có phần khác : -phát triển mạnh nhất và rất lớn bao chùm lên các phần não khác . -số lượng khe và rãnh ở bề mặt rất nhiều và Ăn sâu . -chất xám tạo thành lớp vỏ bên ngoài và Dày gồm rất nhiều lớp tế bào . D.CỦNG CỐ GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Về nhà làm đề cương ôn tập,chuẩn bị kiểm tra một tiết Tiết: 71 BÀI TẬP Ngày soạn: Ngày giảng: I.Mục Tiêu Bài Học -Củng cố lại những đã học.Đánh giá dược đánh giá của học sinh -Rèn kỹ năng phân tích,so sánh,liên hệ -Giáo dục ý thức hoạc tập,bảo vệ thân thể II.Phương Tiện Thực Hiện 1.Giáo viên:giáo án,tư liệu 2.Học sinh:sách vở III.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Đặt & giải quyết vấn đề hoạt đọng nhóm hỏi đáp IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A.Tổ thức B.Kiểm tra bài cũ(không) C.Bài mới H đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học ?Nêu khái niện về tuyến nội tiết và tuyế ngoại tiết . Cho ví dụ . ?Tìm điểm giống và khác nhau giữa hai loại tuyến này . ?Nêu tác dụng của hoocmôn thùy trước tuyến yên ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cơ thể . ?Nêu tác dụng của hoocmôn tuyến tụy và tuyến trên thận . ?Tìm điểm giống và khác nhau giữa tuyến sing dục và tuyến tụy . ?Nêu chức năng của mỗi bộ phận của cơ quan sinh dục nam và nữ . ? Tìm điểm giống và khác nhau về cấu tạo , chức năng ,hoạt động giữa tuyến sinh dục nam , nữ . GV: chốt lại I .chương X : nội tiết Câu 1 : Nêu khái niệm và thí dụ về tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết .So sánh hai loại tuyến này . *khái niệm : -tuyến nội tiết : không có ống dẫn , chất tiết được gọi là hooc môn ngấm trực tiếp vào máu ... VD :Tuyến giáp , yên... -Tuyến ngoại tiết : có ống dẫn , không ngấm vào máu ... VD; tuyến nước bọt ... *So sánh tuyến ngọai tiết và tuyến nội tiết : -giống :đều được cấu tạo từ tế bào tiết -khác : Tuyến nội tiết tuyến ngoại tiết -Không có ống dẫn -Có ống dẫn , chất tiết Chất tiết ngấm trực không ngấm vào máu Tiếp vào máu và mà theo ống dẫn tới cơ Theo máu đến cơ quan Quan. -Có tác dụng trong các -Có tác dụng điều quá trình dinh dưỡng Hòa các quá trình (các tuyến tiêu hóa..), Trao đổi chất và thải bã (tuyến mồ hôi ) Chuyển hóa. Sát trùng (tuyến ráy tai Câu 2 : Phân tích tác dụng của thùy trước tuyến yên đến sự tăng trưởng của cơ thể . Thùy trước tuyến yên thể hiện hai tác dụng : -Trực tiếp tiết ra kích tố tăng trưởng GH -Tác dụng tăng trưởng của cơ thể thông qua việc gây ảnh hưởng lên tuyến giáp. +tác dụng của hoocmôn GH :làm tăng sự tổng hợp prôtin của tế bào và cơ thể , kích thích đĩa sụn tăng trưởng của xương phát triển làm xương dài ra ,kích thích quá trình tạo xương . +tác dụng của TSH gây bài tiết tirôxin,kích thích sự tăng trưởng và phát triển của não trẻ . Câu 3; Nêu tác dụng của hoocmôn do tuyến tụy và tuyến trên thận tiết ra . Câu 4: So sánh tuyến sinh dục và tuyến tụy ; +giống : đều là nhuẽng tuyến pha + khác : -Về chức năng ngoại tiết : .Tuyến sdục : sản suất tinh trùng và trứng Tuyến tụy :tiết dịch đổ vào ruột non để biến đổi HH -Nôi tiết : Sdục :tiết hoocmôn sinh dục nam , nữ Tụy : tiết hcmôn insu ninvà glucagôn điều hòa đường huyết -Thời gian hoạt động : T. sdục : muộn hơn , từ khi cơ thể vào tuổi dâtỵ thì và dường lại khi cơ thể về già . T.tụy : sớm hơn từ khi cơ thể được sinh ra và hoạt động suốt đời . II. Chương XI :sinh sản Câu 1; nêu chức năng của mỗi bộ phận của cơ quan sinh dục nam và nữ . Câu 2: so sánh tuyến sinh dục nam và nữ về cấu tạo ,hoạt động và chức năng , *Giống : -Cấu tạo và hoạt động ; + đều là tuyến đôi +đều hoạt động từ giai đoạn dậy thì của cơ thể và ngừng hoạt động khi về già. +đều chịu ảnh hưởng của hoocmôn FSHvà LH do tuyến yên tiết ra . -Chức năng : + đều là tuyến pha +chức năng ngoại tiết : đều sản xuất giao tử + nội tiết ; đều tiết hoocmôn sinh dục. *Khác : T.Sdục nam T.Sdục nữ -Cấu tạo .Là đôi tinh hoàn .Là đôi buồng trứng Nằm ngoài khoang nằm trong khoang Cơ thể bụng . -Hoạt động : .Hoạt động muộn hơn .Hoạt động sớm hơn Từ khoảng 15-16 từ khoảng 10-11 Tuổi tuổi -Chức năng : .Sản xuất tinh trùng .Sản xuất trứng (chức năng ngoại tiết ) (chức năng ngoại Tiết) .Tiết hoocmôn sinh dục .Tiết hoocmôn sinh Nam là testôstê rôn dục nữ là Ơstrôge (chức năng nội tiết ) (chức năng ngoại Tiết) ?Nêu sự rụng trứng , hiên tượng kinh nguyệt và mối liên quan giữa hai hiện tượng này . Câu 4 : nêu khái quát sự rụng trứng và hiện tượng kinh nguyệt và mối liên quan giữa hai hiện tượng . D.CỦNG CỐ GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Về nhà ôn tập, học bài . Tiết: 74 TRẢ VÀ CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II Ngày soạn: Ngày giảng: I.Mục Tiêu Bài Học -Củng cố lại những đã học.Đánh giá dược đánh giá của học sinh -Rèn kỹ năng phân tích,so sánh,liên hệ , kỹ năng làm bài kiểm tra -Giáo dục ý thức hoc tập, II.Phương Tiện Thực Hiện 1.Giáo viên: đề kiểm tra 2.Học sinh:sách vở III.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Đặt & giải quyết vấn đề , giải thích IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A.Tổ thức B.Kiểm tra bài cũ(không) C.Bài mới H đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV : Trả bài kiểm tra học kỳ cho học sinh . HS :Xem lại bài kiểm tra . GV : Nhận xét và đánh giá GV: thông báo đáp án đúng ?Nêu Những điều kiện khác nhau giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện . GV :chốt lại ?Nêu tác dụng của hocmôn tuyến trên thận . GV: chốt lại I .Trả bài kiểm tra học kỳ : - II.Chữa bài kiểm tra học kỳ : -GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra học kỳ của học sinh : những ưu điểm và những nhược điểm . -Kết quả và đáp án chính xác của bai kiểm tra học kỳ : Phần A : Trắc nghiệm khách quan (4đ) .Mỗi câu đúng được 0,25đ .câu 1-c .câu 2-a .câu 3-b .cau 4-d .cau 5-c .câu 6-b .câu7-c .câu 8-a Câu 9 : Mỗi ý trả lời đúng được 0,25đ 1-a , 2-b ,3-d ,4-c ,5-a , 6-d ,7-c Phần B : Tự luận (6đ) Câu 1(3đ) Những điều kiện khác nhau giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Là : Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện -Mang tính chất bẩm sinh không qua luyện tập -Có tính loài và di truyền . -Trung ương thần kinh nằm ở các bộ phận dưới vỏ não (tủy sống ,trụ não,.....) -Có tính bền vững tồn tại rất nâu, có khi suốt cuộc đời . -Xảy ra tương ứng với kích thích. -Hình thành trong đời sống qua quá trình luyện tập . -Có tính chất cá thể không di truyền . -trung ương thần kinh nằm ở trong lớp vỏ đại não . -Có tính tạm thời, có tính mất đi nếu không được củng cố. -Xảy ra bất kỳ ,không tương ứng với kích thích . Câu 2 (3đ): -Tác dụng của hoocmôn tuyến trên thận là +hoocmôn của vỏ tuyến trên thận có tác dụng điều hòa lượng Na+,K+,gluco trong máu ,điều hòa sinh dục và gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam (1,5đ) +Hocmôn của tủy tuyến trên thận : hai loại hocmôn là ađ rênalin và noađrênalin Được tiết từ tủy của tuyến trên thận gây tăng nhịp tim , tăng huyết áp tăng nhịp hô hấp và tham gia điều hòa lượng đương huyết .(1,5đ) D. củng cố : GV :đánh giá về ý thức học tập của học sinh qua một năm hoc và kết quả đã đạt được ,chưa đạt đat được và cần phải khắc phục , phấn đấu ở năm học sau . E .về nhà : Ôn lại toàn bộ chương trình sinh học 8 .
Tài liệu đính kèm: