Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Văn bản: Bài ca Côn Sơn - Côn sơn ca (trích ) (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Văn bản: Bài ca Côn Sơn - Côn sơn ca (trích ) (Tiếp)

1.Kiến thức

 Cảm nhận được sự tâm hồn nên thơ & thanh cao của Nguyễn Trãi với thiên nhiên cảnh trí Côn Sơn ;cảm nhận được hồn thơ thắm thiết của Trần Nhân Tông ;cảm nhận được nghệ thuât của 2 bài thơ .

2. Kỹ năng:

Rèn kĩ năngđọc ,cảm thụ ,phân tích thơ.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên ,yêu quê hương đất nước .

B. Phương pháp:

 Đọc diễn cảm; phân tích; gợi mở; vấn đáp.

C. Chuẩn bị :

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Văn bản: Bài ca Côn Sơn - Côn sơn ca (trích ) (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 06
Tuần :6 Ngày soạn :26-09-2009
Tiết :21 Ngày giảng :28-09-2009
 Văn bản: 
BÀI CA CÔN SƠN -CÔN SƠN CA (TRÍCH )
 -Nguyễn Trãi- 
Buổi chiều đứng ở phủ ThiênTrường trông ra
 (Thiên trường vãn vọng) Hướng dẫn đọc thêm
-Trần Nhân Tông-
A. Mục tiêu : Giúp HS:
1.Kiến thức 
 Cảm nhận được sự tâm hồn nên thơ & thanh cao của Nguyễn Trãi với thiên nhiên cảnh trí Côn Sơn ;cảm nhận được hồn thơ thắm thiết của Trần Nhân Tông ;cảm nhận được nghệ thuât của 2 bài thơ . 
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năngđọc ,cảm thụ ,phân tích thơ.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên ,yêu quê hương đất nước .
B. Phương pháp:
	Đọc diễn cảm; phân tích; gợi mở; vấn đáp.
C. Chuẩn bị : 
- GV: SGK; SGK; tài liệu tham khảo; giáo án.
-HS: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu h ỏi/SGK.
- ĐDDH: 
D . Các bước lên lớp
1.Ổn định lớp: 
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số 
2.Kiểm tra bài cũ : 
	H: Đọc thuộc và nêu nội dung bài "Sông núi nước Nam "?
3 . Bài mới : GV giới thiệu bài mới: 
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: GVHDHS tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
GV: HDHS đọc thầm phần chú thích */SGK
H:Nêu vài nét chính về tác giả?
GV: Gọi HS trình bày -> nhận xét, bổ sung.
H: Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản?
GV: Gọi HS trình bày -> nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2 GVHDHS đọc, hiểu văn bản.
GV: HDHS cách đọc văn bản -> đọc mẫu -> 
gọi HS đọc -> nhận xét cách đọc.
GV: HDHS giải nghĩa các từ khó/văn 
bản/SGK.
H: Văn bản được sáng tác theo thể thơ nào? 
Hãy nêu đặc điểm cụ thể của thể thơ đó?
H: Giống với bài thơ nào đã học?
Hoạt động 3: GVHDHS phân tích văn bản.
 H: Với đoạn thơ này cần làm rõ, phân tích những điều gì ?
H : Cảnh Côn Sơn được tả qua những chi tiết nào ?
H : Để tả cảnh Côn Sơn tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?
H : Em hiểu thế nào về những chi tiết này ? 
H : Em cảm nhận thế nào về cảnh Côn Sơn ?
H : Tìm chỉ ra các hoạt động của nhà thơ trong đoạn ?
H : ở phần này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Em hiểu những chi tiết này như thế nào ?
H : Ngoài ra em có nhận xét gì về cách sắp xếp các câu thơ ?
H : Em cảm nhận được gì về tâm hồn nhà thơ ?
Hoạt động 4: GVHDHS tổng kết
H : Tóm tắt những nghệ thuật trong bài ?
H : Văn bản giúp ta biết gì 
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK
Hoạt động 5: GVHDHS thực hiện luyện tập.
GV: HDHS thực hiện phần luyện tập/SGK.
Hoạt động 6: GVHDHS đọc, hiểu, phân tích văn bản.
H : Văn bản có mấy nét cảnh ?
H : Em hãy cho biết tác giả tả cảnh gì trong hai câu thơ đầu ? Tại sao ?
H : Theo em cảnh được tả trong thời điểm nào ?
H : Em hiểu thế nào về cụm từ " Nửa như có ...không "?
H : ở 2 câu sau tác giả miêu tả những hình ảnh nào ?
H : Em hiểu thế nào về những hình ảnh này ?
H : Em cảm nhận thế nào về cảnh được tả ?
H : Cảm nhận chung của em về cảnh trong bài ?Về tâm trạng của tác giả ?
H : Em kết luận gì về tình cảm của tác giả ?
Tổng kết văn bản Buổi chiều ....ra 
H : Tóm tắt nghệ thuật trong văn bản ?
H : Văn bản giúp ta biết gì ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK 
 BÀI CA CÔN SƠN 
I. Tác giả, tác phẩm:
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Giải nghĩa từ khó:
3. Thể thơ:
 Thất ngôn tứ tuyệt
III. Phân tích:
1.Cảnh Côn Sơn 
 _ Suối rì rầm (như tiếng đàn )
 _ Đá rêu phơi ( như chiếu êm )
 _ Thông như nêm 
 _ Trúc xanh mát 
->Chọn hình ảnh , từ láy , điệp từ , so sánh 
---> Côn Sơn khoáng đạt , yên tĩnh , nên thơ 
2. Hình ảnh nhà thơ :
 -Nghe suối chảy ( như nghe tiếng đàn )
 -Ngồi trên đá ( Như ngồi chiếu êm )
 -Nằm , ngâm thơ 
-> Điệp từ, đan xen với tùng câu tả cảnh 
-> Nhà thơ gần gũi , hoà hợp yêu , gắn bó với thiên nhiên 
=> Tâm hồn thi sĩ , nhân cách thanh cao 
IV. Tổng kết 
1. Nghệ thuật 
2. Nội dung 
* Ghi nhớ: SGK
V. Luyện tập.
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
–––––––––––––––––
I. Đọc, hiểu văn bản:
II. Phân t ích:
1. Cảnh trong thôn xóm 
 -Miêu tả cảnh tượng chung đặc sắc , dặc trưng
 -Vào lúc chiều sắp tối 
----> Cảnh vật hiện ra không rõ nét , nửa hư , nửa thực , mờ ảo , yên tĩnh 
2. Cảnh ngoài đồng 
 - Hình ảnh chọn lọc , đặc tả với màu sắc , âm thanh , đường nét tiêu biểu 
 - Cảnh thanh bình và hạnh phúc 
->Cảnh vùng quê bình yên , con người hoà hợp với thiên nhiên 
=> Tuy có địa vị tối cao nhưng tác giả yêu quê hương thôn giã sâu sắc 
III. Tổng kết 
 1. Nghệ thuật 
 2. Nội dung 
* Ghi nhớ: SGK
 4.Củng cố : 
H: Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Gợi cho em tình cảm gì ?
GV: GD lòng yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên 
 5.Dặn dò : 
- Học bài + hoàn thành phần luyện tập
 - Chuẩn bị bài : Bánh trôi nước
D.Nhận xét, rút kinh nghiệm::
.. 
Tuần : 6 Ngày soạn : 28-09-2009
Tiết 22 Ngày giảng : 30-10-2009
TỪ HÁN VIỆT (tt)
––––––
A. Mục tiêu : Giúp HS:
1.Kiến thức:
Hiểu được các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt 
2. K ỹ n ăng:
Rèn kĩ năng sử dụng từ Hán Việt 
3. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức làm giàu vốn từ ; sử dụng từ HV đúng nghĩa , đúng sắc thái , phù hợp văn cảnh 
B. Phương pháp:
	Phân tích mẫu; quy nạp; thực hành
C. Chuẩn bị : 
- GV: SGK; SGK; tài liệu tham khảo; giáo án.
-HS: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi/SGK.
- ĐDDH: 
D . Các bước lên lớp
1.Ổn định lớp: 
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số 
2.Kiểm tra bài cũ : 
	H: Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Đó là những loại nào? Cho vd?
3 . Bài mới : GV giới thiệu bài mới: 
Phương pháp
 Nội dung 
Hoạt động 1: GVHDHS Tìm hiểu việc sử dụng từ HV. 
GV: đưa bảng phụ ghi ví dụ - gọi HS đọc - cho HS thảo luận các câu hỏi SGK- lần lượt gọi HS trả lời - Nhận xét - bổ sung
H : Qua tìm hiểu em thấy sử dụng từ HV giúp tạo những sắc thái gì ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK
H : Cho ví dụ có sử dụng từ HV tạo ra một trong những sắc thái vừa học ?
GV: đưa bảng phụ ghi ví dụ - gọi HS đọc - cho HS thảo luận - gọi HS trả lời - nhận xét - bổ sung 
( Cho HS giải thích cụ thể : đề nghị --> yêu cầu mang tính bắt buộc )
H : Qua tìm hiểu, em rút ra được điều gì khi sử dụng từ HV?Tại sao không nên lạm dụng ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK
Hoạt động 2: GVHDHS thực hiện Luyện tập 
GV: Goi HS đọc yêu cầu BT1 -cho HS làm vào phiếu học tập lớn - đưa kết quả lên bảng - nhận xét - bổ sung 
GV: Gọi HS đọc BT2- cho HS xung phong trả lời - nhận xét - bổ sung
GV:Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - cho HS làm vào phiếu học tập nhỏ - thu 5,7 bài - nhận xét - bổ sung
GV: HDHS làm bài tập 4/SGK
I.Sử dụng từ Hán Việt 
 1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm 
 a. Phụ nữ : Tạo sắc thái trang trọng 
 b. Từ trần : ......thái độ tôn kính 
 c. mai táng , tử thi : tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác thô tục 
 d. kinh đô, yết liến , bệ hạ , thần : tạo sắc thái cổ 
* Ghi nhớ: SGK 
2. Không lạm dụng từ HV 
 - a2, b2 hay hơn 
 - Vì a1, b1 dùng từ HV không phù hợp sắc thái , văn cảnh 
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập 
 1
mẹ
thân mẫu 
vợ
phu nhân
sắp chết 
lâm chung
giáo huấn 
dạy bảo 
2. Vì từ HV tạo sắc thái trang trọng , tao nhã 
3. giảng hoà , cầu thân , hoà hiểu , nhan sắc , tuyệt trần 
4.Củng cố : 
H: Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?em tự rút ra bài học gì ? 
GV: GD ý thúc làm giàu vốn từ , dùng từ phù hợp văn cảnh ...
5 . Dặn dò : 
- Học bài + hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài : Quan hệ t ừ 
D.Nhận xét, rút kinh nghiệm::
.. 
Tuần : 6 Ngày soạn : 29-09-2009
Tiết : 23 Ngày giảng : 01-10-2009
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM
––––––––––––––
A. Mục tiêu : Giúp HS:
1.Kiến thức:
Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm; hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm - khác với văn miêu tả là nằm mục đích tái hiện đối tượng.
2. K ỹ n ăng: 
Rèn kĩ năng phân biệt 
3. Th ái đ ộ:
Bồi dưỡng tình cảm trong sáng , cao đẹp ; ý thức bộc lộ tình cảm chhân thành.
 B. Phương pháp:
	Phân tích; quy nạp.
C. Chuẩn bị : 
- GV: SGK; SGK; tài liệu tham khảo; giáo án.
-HS: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu h ỏi/SGK.
- ĐDDH: 
D . Các bước lên lớp
1.Ổn định lớp: 
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số 
2.Kiểm tra bài cũ : 
	H: Văn biểu cảm là gì ?
3 . Bài mới : GV giới thiệu bài mới: 
Phương pháp
 Nội dung 
Hoạt động 1: GVHDHS Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm 
GV: Gọi HS đọc văn bản Tấm gương -> cho HS thảo luận các câu hỏi - lần lượt gọi HS trả lời 
H : Văn bản Tấm gương biểu đạt tình cảm gì ?
H : Để biểu đạt tình cảm đó , tác giả đã làm như thế nào ?
H : Vì sao lại mượn hình ảnh tấm gương ?
 ( gương phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh ) 
H : Bố cục bài văn gồm mấy phần ? Từng phần có nhiệm vụ gì ? có liên quan gì với nhau ?
H : Tình cảm và cách đánh giá của tác giả như thế nào ?
H : Điều đó có ý nghĩa gì ?
GV: Gọi HS đọc đoạn văn ở phần 2/SGK 
H : Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì ? 
H : Tình cảm ở đây được bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp ? dựa vào đâu em nói như vậy ?
H : Qua tìm hiểu em thấy mỗi bài văn thường biểu đạt mấy ý (tình cảm ) chủ yếu ?
H : Để biểu đạt tình cảm có thể dùng những cách nào ? 
H : Bố cục bài văn biểu cảm thường gồm mấy phần ?
H : Tình cảm trong bài văn phải như thế nào ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK 
Hoạt động 2: GVHDHS thực hiện Luyện tập 
GV: Gọi HS đọc bài tập - cho HS thảo luận các câu hỏi - lần lượt gọi HS trả lời 
H : Bài văn thể hiện tình cảm gì ?
H : Việc tả hoa phượng đóng vai trò gì ?
H : Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò ?
H : Tìm mạch ý của bài văn ?
H : Nêu cách bộc lộ cảm xúc ?
I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm 
1.1
 a. Bài văn: tấm gương 
b. Nhận xét:
 - Ca ngợi đức tính trung thực ; ghét thói xu nịnh , giả dối 
 - Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa ( hình ảnh ẩn dụ , tuợng trưng )
 - Bố cục : 3 phần 
 + Đoạn1 : Giới thiệu chung 
 + Các đoạn tiếp : Ca ngợi ( chi tiết ) 
 + Đoạn cuối : Khẳng định lại 
 - Tình cảm rõ ràng , trong sáng , trung thực 
---> Tăng giá trị tác dụng của bài văn.
1.2
 - Biểu hiện nỗi cô đơn , cầu mong sự giúp đỡ & cảm thông
 - Biểu hiện trực tiếp : kêu , than ,câu hỏi biểu cảm 
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập 
- Tình cảm buồn , nhớ trường ,lớp ,bạn bè lúc nghỉ hè 
- Mượn hoa phượng để thể hiện tình cảm 
- Hoa phượng - mùa hè - nghỉ hè - học trò xa nhau ...
_ Mạch ý 
_ Gián tiếp : Mượn hoa phượng 
 Trực tiếp : từ ngữ bộc lộ cảm xúc 
4.Củng cố : 
H: Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?
GV: GD phải có tình cảm dúng mực với mọi vật ,việc xung quanh ; có cách bộc lộ phù hợp , chân thành.
5.Dặn dò : 
- Học bài cũ + hoàn thành phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài : Đề văn biểu cảm & cách làm bài văn biểu cảm 
D.Nhận xét, rút kinh nghiệm::
.. 
Tuần :6 Ngày soạn : 01-10-2009
Tiết :24 Ngày giảng : 03-10-2009
ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN
BIỂU CẢM
–––––––––––––
A. Mục tiêu : Giúp HS:
1.Kiến thức:
Nắm được kiểu đề văn biểu cảm & các bước làm bài văn biểu cảm.
2. K ỹ n ăng: 
Rèn kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
3. Thái đ ộ:
 	Bồi dưỡng ý thức tuân thủ các bước làm bài văn biểu cảm.
B. Phương pháp:
	Phân tích; quy nạp.
C. Chuẩn bị : 
- GV: SGK; SGK; tài liệu tham khảo; giáo án.
-HS: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu h ỏi/SGK.
- ĐDDH: 
D . Các bước lên lớp
1.Ổn định lớp: 
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số 
2.Kiểm tra bài cũ : 
	H: Để biểu đạt tình cảm trong văn biểu cảm có thể dùng những cách? Nêu bố cục thông thường của bài văn biểu cảm ?
3 . Bài mới : GV giới thiệu bài mới: 
Phương pháp
 Nội dung 
Hoạt động 1: GVHDHS Tìm hiểu đề văn biểu cảm & các bước làm bài văn biểu cảm 
GV: Treo bảng phụ -> gọi HS đọc các đề 
bài/bảng phụ 
GV: đưa bảng phụ - goi HS lên điền các nội dung/ bảng phụ.
H : Qua tìm hiểu em thấy đề văn biểu cảm thường gồm mấy phần ? Đó là những phần nào ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ ý 1/SGK
GV: ghi đề bài/ bảng
H: Trước đề bài việc đầu tiên em cần làm gì?
H : Cụ thể tìm hiểu đề bài này em làm thế nào ?
H : Em hiểu cảm nghĩ là gì ?
( cảm xúc , suy nghĩ )
H : Tìm hiểu đề xong cần làm gì ? 
H : Em tìm ý bằng cách nào & kết quả cụ thể ra sao ?
H : Sau khi tìm ý cần làm gì ?
H : Lập dàn ý nghĩa là làm gì ? 
( xếp các ý theo trình tự hợp lí )
H : Em lập dàn ý cho bài văn này thế nào ?
H : Lập dàn ý xong bước tiếp theo làm gì ? 
H : Viết thành bài văn tức là làm gì ? 
H : Viết xong bài có cần đọc lại không, vì sao ?
H : Qua tìm hiểu em hãy cho biết các bước làm bài văn biểu cảm ?
H : Muốn tìm ý cần phải làm như thế nào ?
H : Khi viết thành bài văn , lời văn phải như thế nào ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK
Hoạt động 2: GVHDHS Luyện tập 
 GV: Gọi HS đọc bài văn - cho HS thảo luận các câu hỏi - lần lượt gọi HS trả lời - Nhận xét , bổ sung
GV: HDHS về nhà thực hiện phần tìm ý cho đề văn “Cảm nghĩ về loại cây em yêu” 
I.Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm
 1. Đề văn biểu cảm 
Đề 
 Đối tượng 
Hướng cảm xúc 
a
dòng sông, dãy núi ...
cảm nghĩ
b
đêm trăng trung thu
cảm nghĩ
c
nụ cười của mẹ
cảm nghĩ
d
tuổi thơ 
vui buồn
e
loài cây
yêu
 * Ghi nhớ : ý 1/SGK
2. Các bước làm bài văn biểu cảm
Đề bài: 
 Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ 
a. Tìm hiểu đề : 
 + Đối tượng : nụ cười của mẹ 
 + Hướng tình cảm : cảm nghĩ 
b. Tìm ý :
 + Nụ cười yêu thương làm ấm lòng 
 + Nụ cười khuyến khích , động viên , an ủi giúp mạnh mẽ , vững vang, như được tiếp thêm sức lực 
 + Khi vắng nụ cười của mẹ ---.> buồn , trống vắng ...
 + Làm sao để luôn thấy nụ cười của mẹ 
c. Lập dàn ý :
+ MB : Nêu cảm nghĩ chung về nụ cười của mẹ 
+ TB : Trình bày cụ thể các biểu hiện , sắc thái về nụ cười của mẹ & cảm xúc tương ứng ( b )
+ KB : Khẳng định lại một lần nữa cảm nghĩ về nụ cười của mẹ , lòng yêu thương biết ơn mẹ 
d. Viết bài 
e . Đọc lại bài , kiểm tra sửa 
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập 
1. Bài văn SGK
- Bài văn thể hiện tình cảm tự hào , yêu quê hương 
- Đề văn : Cảm nghĩ về quê hương 
- Dàn ý : 
+ MB : Giới thiệu 
+ TB : Tuổi thơ - khi đi xa 
 Những cái cụ thể 
 Lịch sử chiến đấu - Những tấm gương
+ KB : Khẳng định lại 
- Phương thức biểu đạt : vừa trực tiếp vừa gián tiếp 
2. Tìm ý cho bài văn : Cảm nghĩ về loại cây em yêu 
-Những đặc điểm cụ thể của cây gây cho em cảm xúc ...
-Lợi ích của cây ...
-Sự gắn bó ( kỉ niệm ) của cây với gia đình , bản thân 
- Mong ước , hi vọng cho cây
 4.Củng cố : 
H: Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em tự rút ra bài học gì cho bản thân GD ý thức vận dụng các bước khi làm bài ?
 5.Dặn dò : 
- Học bài - Làm bài tập : Thực hiện các bước làm bài của một trong những đề còn lại 	- Chuẩn bị bài : Lu ện ập cách l àm văn bản biểu cảm
 D.Nhận xét, rút kinh nghiệm::
.. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6 vh.doc