Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 63: Mùa xuân của tôi (tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 63: Mùa xuân của tôi (tiếp)

 Học sinh cảm nhận được nét đẹp riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân tươi đẹp của Hà Nội và đất Bắc; Thấy được tình quê hương, đất nước tha thiết, sâu đậm của tác giả đối với Hà Nội được thể hiện qua ngôn từ, h/a giàu cảm xúc và nhịp điệu. Từ đó, ta càng yêu mến Hà Nội.

 Rèn đọc, cảm nhận tùy bút - hồi kí.

II – CHUẨN BỊ

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 63: Mùa xuân của tôi (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63 Ngày soạn: Ngày day:
Mùa xuân của tôi 
 (Vũ Bằng) 
I. Mục tiêu.
 Học sinh cảm nhận được nét đẹp riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân tươi đẹp của Hà Nội và đất Bắc; Thấy được tình quê hương, đất nước tha thiết, sâu đậm của tác giả đối với Hà Nội được thể hiện qua ngôn từ, h/a giàu cảm xúc và nhịp điệu. Từ đó, ta càng yêu mến Hà Nội.
 Rèn đọc, cảm nhận tùy bút - hồi kí.
II – Chuẩn bị 
GV: Sách giáo khoa, TLTK, giáo án
HS:Vở ghi, SGK
III- tổ chức lớp học
Sĩ số: 7A 7B
Hình thức tổ chức lớp học: Thảo luận nhóm, Độc lập cá nhân
IV- Hoạt động dạy học 
HĐ của GV - HS
Nội dung
HĐ1: Kiểm tra
- Tại sao t/g khuyên những người ăn cốm ko nên ăn vội mà phải ăn thật thong thả và ngẫm nghĩ? Qua bài viết em hiểu về thái độ, t/c của t/g ntn?
HS: Trả lời
HĐ2: Đọc – tìm hiểu chung
? Nêu vài nét về tác giả
GV: Hd HS đọc 
Gv hướng dẫn đọc: giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại, hơi buồn se sắt. Chú ý những câu cảm.
Gv đọc đoạn đầu, 2 - 3 hs đọc tiếp, nhận xét về cách đọc của bạn.
Gv kiểm tra việc học chú thích của hs.
HS: Đọc, nhận xét
Hs đọc chú thích (*) sgk 175
Gv nhận xét, bổ sung.
? Xác định h/c sáng tác và xuất xứ của vb? Hoàn cảnh đó có ý nghĩa gì?
? Em hãy cho biết, tp này được viết theo thể loại nào? Cùng thể loại với tp nào đã học?
? Em hãy cho biết, vb gồm mấy phần? Nội dung của từng phần là gì?
( Gồm 3 phần:
 + Từ đầu ... “mê luyến mùa xuân”
 + Tiếp ... “mở hội liên hoan”
 + Phần còn lại ).
? Bài viết cho em cảm nhận về cảnh sắc, ko khí ở đâu? Tâm trạng của t/g ntn? 
? Hãy diễn đạt nội dung của vb bằng 1 - 2 câu?
HĐ3: Phân tích 
? Nhận xét về giọng điệu mở đầu vb? Cụm từ “tự nhiên như thế, không có gì lạ hết” được t/g sử dụng với dụng ý gì?
? Tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào? Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của thủ pháp nghệ thuật ấy?
Gv: T/g liên hệ t/c mx của con người với quan hệ gắn bó của các hiện tượng tự nhiên và xã hội khác như nước - non, bướm - hoa, trai - gái để khẳng định t/c với mx là quy luật, ko thể khác, ko thể cấm đoán.
? Đoạn văn trên đã bộc lộ tình cảm nào của tác giả?
? Theo em, tại sao tác giả lại mở đầu đoạn bằng câu “ Mùa xuân của tôi ”?
( Đó là mùa xuân trong lòng, theo cảm nhận của tác giả ).
? Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh nói về cảnh sắc, không khí mùa xuân miền Bắc trong những ngày tết?
? Em hình dung cảnh sắc, không khí những ngày tết ở miền Bắc ntn? Những t/c gì trỗi dậy trong lòng t/g khi mx đến?
? ấn tượng của t/g về mùa xuân sau rằm tháng giêng đất Bắc ntn?
Hs phát hiện.
? Những hình ảnh, chi tiết đó có gì khác với trước rằm tháng giêng?
( Đối lập ).
? Những chi tiết này cho thấy sự tinh tế ntn trong cách cảm thụ đời sống?
- Gv: Nhà văn đã cảm nhận được những cái hữu hình và cả những cái vô hình”Những làn sóng hồng hồng rung động, mát như quạt vào lòng”...
? Cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng đã mang lại cho con người cảm xúc gì? 
? Theo em, tại sao t.g lại yêu nhất mx vào thời điểm đó?
Hs suy luận.
? Qua văn bản, em cảm nhận được những nội dung gì?
? Hãy khái quát lại nghệ thuật tuỳ bút của Vũ Bằng qua văn bản?
HĐ4: Tổng kết
? Nêu nội dung nghệ thuất bài 
HS: Nêu nội dung và nghệ thuất
GV: Cho hs đọc ghi nhớ
HĐ5: Củng cố.
? Trả lời Câu hỏi 5 (178).
 - Tập đọc diễn cảm bài văn, bài thơ “Xuân về”.
 - So sánh cảm xúc, cách biểu đạt của 2 t/g?
HĐ6: Hướng dẫn:
 - Học bài. Bài tập 3.
 - Chuẩn bị: luyện tập sử dụng từ 
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Tác giả.(1913 - 1984)
- Là nhà văn, nhà báo.
- Viết nhiều về thể loại tuỳ bút, bút ký, tr/ngắn.
- Ông sống ở Sài Gòn sau năm 1954 nên luôn nhớ thương đất Bắc.
2. Tác phẩm.
a. Đọc , chú thích
b. Xuất xứ: 
 Trích “Thương nhớ mười hai” - bài “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”.
c. Thể loại: tuỳ bút.(Hồi kí)
d. Bố cục.
 Gồm 3 phần:
+ Tình cảm của con người với mùa xuân như là một quy luật tất yếu và tự nhiên.
+ Cảnh sắc và không khí mùa xuân Bắc Việt trong những ngày tết.
+ Cảnh sắc mùa xuân xứ Bắc sau ngày rằm tháng giêng.
d. Đại ý: 
 Bài thơ thể hiện nỗi nhớ thương da diết của t/g về miền Bắc, về Hà Nội qua cảnh sắc th/nh và ko khí mx.
II. phân tích
1. Tình cảm của con người với mùa xuân.
- Điệp ngữ “ai bảo”, “đừng thương”, “ai cấm được”. 
 Điệp kiểu câu: “ai bảo”, “đừng thương”, “ai cấm được”.
-> Lời văn nhịp nhàng, tha thiết; 
 Khẳng định, nhấn mạnh t/c của con người dành cho mx. Đó là 1 t/c sẵn có, hết sức tự nhiên trong mỗi người.
** Thể hiện t/c thương nhớ thuỷ chung với mùa xuân của tác giả.
2. Cảnh sắc, không khí mùa xuân nơi đất Bắc.
+ Cảnh sắc th/nh được gợi tả qua những dấu hiệu điển hình:
 - Thời tiết, khí hậu: mưa riêu riêu, gió lành lạnh.
 - Âm thanh: tiếng nhạn, tiếng trống chèo, câu hát huê tình.
-> Không khí xuân hài hòa tạo thành sự sống riêng của mx đất Bắc.
+ Cảnh xuân trong gia đình: trầm, đèn, nến, bàn thờ tổ tiên, không khí đoàn tụ gia đình thật đầm ấm.
** Cảnh lung linh, huyền ảo, mơ màng như trong mộng và cũng thật ấm áp tình người. 
 Kết hợp kể, tả, b/c: Bài văn thể hiện tâm trạng bồi hồi, nhớ thương da diết mx, quê hương của t/g. 
3. Cảnh sắc và hương vị mùa xuân xứ Bắc sau rằm tháng giêng.
+ Cảnh sắc: 
 - Đào hơi phai, nhụy còn phong.
 - Cỏ nức mùi hương man mác.
 - Trời hết nồm, mưa xuân...
+ Không khí: 
Bữa cơm giản dị.
Các trò chơi đã mãn.
Màn điều đã cất, lễ hóa vàng.
-> Tất cả trở lại cuộc sống thường nhật, 1 cuộc sống êm đềm.
 Cảm xúc con người: vui vẻ, phấn chấn.
* N.v đã cảm nhận chính xác những nét rất riêng của mx đất Bắc -> Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm, cho thái độ trân trọng sự sống, yêu th/nh của t/g.
III. Tổng kết.
 (Ghi nhớ: sgk - 178)

Tài liệu đính kèm:

  • docNV7T63.doc