Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 1)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 1)

I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ thuật (kết cầu, nhịp điệu, vần điệu, cách lập luận) và ý nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng) của những câu tục ngữ.

- Tích hợp: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.

- Trọng tâm: Khái niệm, nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí, nghệ thuật của tục ngữ.

2. Kĩ năng: Đọc- hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ trên vào đời sống

3. Thái độ: Có ý thức trân trọng, giữ gìn giá trị của cha ông để lại, vận dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày.

 

doc 167 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1059Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gi¸o ¸n ng÷ v¨n 7
n¨m häc 2011 - 2012
Ngày soạn: 31/12/2011
Ngày giảng: 02/01/2012
Tiết 73: 
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ thuật (kết cầu, nhịp điệu, vần điệu, cách lập luận) và ý nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng) của những câu tục ngữ.
- Tích hợp: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
- Trọng tâm: Khái niệm, nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí, nghệ thuật của tục ngữ.
2. Kĩ năng: Đọc- hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ trên vào đời sống
3. Thái độ: Có ý thức trân trọng, giữ gìn giá trị của cha ông để lại, vận dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày.
II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, LĐSX.
- Ra quyết định vận dụng các bài học đó đúng lúc.
III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.
- Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất.
IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Cuốn Ca dao và Tục ngữ Việt Nam.
- Một số tài liệu tham khảo khác.
V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
*HĐ1: Khởi động (3’).
- Kiểm tra:
- Bài mới:
*HĐ 2: I/- Đọc- hiểu chú thích (5’)
1. Đọc: 
2. Chú thích:
- Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, có hình ảnh; thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về các mặt của đời sống; được vận dụng vào lời ăn tiếng nói hàng ngày
- Từ khó:
II/- Đọc- tìm hiểu văn bản: (30’)
* Cấu trúc văn bản: 2 nhóm
- Tục ngữ về thiên nhiên: 4 câu đầu.
- TN về LĐSX: 4 câu cuối.
1. Tục ngữ về thiên nhiên.
a. Câu 1: 
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, 
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
->Nghĩa: tháng năm (AL), đêm ngắn, ngày dài; tháng mười, đêm dài, ngày ngắn.
- Vận dụng vào chuyện tính toán, sắp xếp công việc, thời gian hợp lí.
- Con người cần có ý thức chủ động để nhìn nhận, sử dụng thời gian, sức lao động theo các mùa khác nhau.
- NT: đối xứng, đối lập, nhịp điệu, hình ảnh
b. Câu 2: 
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
-> Ngày nào đêm trước trời có nhiều sao, hôm sau sẽ nắng; trời ít sao, sẽ mưa.
- Sự quan sát thực tế, trời nhiều sao, ít mây, sẽ nắng; ít sao, nhiều mây, sẽ mưa, nhưng không phải hôm nào cũng thế
- Con người có ý thức nhìn sao để dự đoán thời tiết, sắp xếp công việc.
- Cấu tạo đối xứng, gieo vần lưng, giàu nhịp điệu.
c. Câu 3: 
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
-> Khi trên trời xuất hiện ráng có sắc vàng màu mỡ gà là điềm báo sắp có bão, con người cần phải có ý thức phòng tránh, bảo vệ nhà cửa, hoa màu
d. Câu 4: 
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
-> Thấy kiến bò nhiều vào tháng bày- nhất là bò lên cao- là điềm báo sắp có lụt.
- Nước ta mùa bão lụt thường vào tháng 7, có khi sang tháng 8 âm lịch
- Con người cần có ý thức chủ động phòng tránh.
2. Tục ngữ về lao động sản xuất:
a. Câu 5: Tấc đất tấc vàng
-> Đất được coi như vàng, quý như vàng.
- Tấc: đơn vị đo lường dân gian, bằng khoảng 1/10 của thước.
- Tấc đất: chỉ mảnh đất nhỏ.
- Vàng: kim loại quý, thường đo bằng cân tiểu li -> tấc vàng: lượng vàng lớn.
=> lấy cái rất nhỏ so sánh với cái rất lớn để nói về giá trị của đất, phê phán hiện tượng lãng phí đất
b. Câu 6:
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. -> Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế cho con người. Lợi ích nhiều nhất là nuôi cá, sau đó là làm vườn và làm ruộng.
- Tùy theo từng vùng, từng điều kiện tự nhiên thích hợp để thực hiện.
c. Câu 7.
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
-> Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố (nước, phân, lao động, giống) trong nghề trồng lúa nước.
- Giúp con người thấy được tầm quan trọng của các yếu tố cũng như mối quan hệ của chúng
d. Câu 8. Nhất thì, nhì thục
- “Thì” là thời vụ thích hợp cho việc trồng trọt; “thục” là đất canh tác phù hợp.
-> Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của đất đai.
*HĐ 3: III/- Tổng kết: (3’)
1. Nghệ thuật: Hình thức ngắn gọn, gieo vần lưng, hình ảnh cụ thể, sinh động, biện pháp nói quá
2. Nội dung: Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân ta về thiên nhiên và kinh nghiệm trong lao động sản xuất.
*HĐ 4: Luyện tập, củng cố (4’)
- GV khái quát ND bài học.
- Sưu tầm những câu tục ngữ có nội dung tương tự.
- GV KT sự chuẩn bị bài của HS.
- Giới thiệu: Tục ngữ 
- GV hướng dẫn HS đọc
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
- Dựa vào chú thích, nêu ngắn gọn khái niệm tục ngữ ?
- GV hướng dẫn HS giải thích một số từ khó.
- VB có 8 câu, có thể chia thành mầy nhóm, mỗi nhóm gồm những câu nào, gọi tên các nhóm ?
- GV: cách phân tích từng câu tục ngữ theo những ND: nghĩa, cơ sở thực tiễn, trường hợp áp dụng, giá trị kinh nghiệm
- Em hiểu nghĩa của câu TN trên như thế nào?
- Cơ sở thực tiễn ?
- Bài học nào được rút ra ?
- Biện pháp nghệ thuật ? 
- Cho biết nghĩa của mỗi vế trong câu TN trên?
- Em hiểu nghĩa của cả câu TN như thế nào? 
- NX về hình thức câu TN?
- Nghĩa của câu TN trên được hiểu như thế nào?
- BH kinh nghiệm được rút ra?
- Em hiểu nghĩa của câu TN trên như thế nào?
- Cơ sở thực tiễn ?
- Bài học nào được rút ra ?
- Muốn hiểu rõ nghĩa của câu tục ngữ, cần hiều nghĩa của các từ “tấc”, “tấc đất”, “tấc vàng”
- So sánh như vậy có ý nghĩa gì? Bài học nào được rút ra?
- GV bình thêm
- Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sẽ hiểu được nghĩa của câu tục ngữ.
- Cơ sở khẳng định điều đó là do đâu?
- Có phải nơi nào cũng áp dụng được không?
- Câu TN khẳng định điều gì?
- GV hướng dẫn HS tìm một số câu TN khác gần với ND đó để khẳng định
- Nhận xét về thứ tự của các yếu tố đối với ngày nay ?
- Giải thích nghĩa của các từ “thì”, “thục”?
- Câu TN khẳng định điều gì ?
- NX về giá trị nghệ thuật của tục ngữ, lấy dẫn chứng cụ thể.
- Những câu tục ngữ trên chứa đựng bài học kinh nghiệm nào?
GV giao BTVN cho HS.
- Thực hiện theo y/c
- Đọc văn bản theo hướng dẫn
- Dựa vào SGK trình bày.
- Giải thích
- Trả lời
- Theo dõi
- Giải thích dựa theo bài soạn
- Nhận xét
- Giải thích dựa theo bài soạn
- Nhận xét
- Dựa theo vở soạn trình bày.
-Trình bày theo bài soạn
- Theo dõi, giải thích nghĩa các từ.
- Thảo luận nhanh, trả lời
- Giải nghĩa câu TN.
- Trả lời
- Trình bày theo bài soạn
- Tìm câu TN.
- Nhận xét
- Giải thích
- Trả lời
- Nhận xét
- Trả lời
Ngày soạn: 31/12/2011
Ngày giảng: 04/01/2012
Tiết 74:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN)
I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình.
II/- NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TIẾN HÀNH:
1. Nội dung: 
Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình hoặc những câu viết về địa phương mình (tên riêng, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, sự tíchvề địa phương).
2. Hình thức tiến hành:
- Hỏi người địa phương.
- Sưu tầm trên sách báo, tạp chí viết về địa phương.
- Tìm trong các bộ sưu tập ca dao, tục ngữ những câu viết về địa phương mình.
III/- THỜI GIAN SAU TẦM:
- Kéo dài trong cả quá trình học tập ở trên lớp và thời gian nghỉ ở nhà, cuối năm sẽ tổng hợp lại trong 2 tiết 134 và 135.
IV/- YÊU CẦU:
- Mỗi HS sưu tầm ít nhất 20 câu, sắp xếp theo trật tự ABC. Tách riêng phần ca dao và tục ngữ.
- Ghi chép vào sổ tay.
- Tổng hợp lại thành tập riêng.
Ngày soạn: 02/01/2012
Ngày giảng: 03/01/2012
Tiết 75,76: 
TÌM HIỀU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận, hiểu được nhu cần nghị luận rất phổ biến và cần thiết trong cuộc sống; Bước đầu nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận.
- Tích hợp: các câu tục ngữ, các bài xã luận, bình luận văn học, phóng sự
- Trọng tâm: Khái niệm văn nghị luận, nhu cầu nghị luận trong đời sống, đặc điểm.
2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ: Biết bày tỏ quan điểm, thái độ trước các vấn đề bức thiết trong đời sống mà không cần dùng các kiểu văn bản đã học như miêu tả, tự sự hay biểu cảm.
II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bài văn nghị luận; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của người khác khi tham gia bàn luận.
III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận đạt hiệu quả trong giao tiếp.
- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.
IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Văn bản mẫu.
- Bảng phụ.
V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
*HĐ 1: Khởi động (3’)
- Kiểm tra:
- Bài mới:
*HĐ 2: Bài học (40’)
I/- Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận.
1. Nhu cầu nghị luận: (15’)
- Trong đời sống, ta thường gặp một số vấn đề bức thiết nhưng không thể dùng kiểu VBMT, TS, BC để giải quyết vì nó thường ít tính khách quan. 
-> Phải dùng kiểu văn nghị luận, tức là dùng lí lẽ để nêu lên nhận định, bày tỏ quan điểm của mình trước vấn đề đó, buộc người khác phải công nhận.
- VD: các bài xã luận, bài phóng sự, bình luận.
=> KL: văn nghị luận là loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc (nghe) một tư tưởng, quan điểm nào đó. Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
2. Văn bản nghị luận: (25’)
a. VB “Chống nạn thất học”.
b. Trả lời câu hỏi:
+ Mục đích: chống nạn thất học, diệt giặc dốt, muốn tất cả người dân Việt Nam đều biết chữ để XD nước nhà.
- Ý kiến: hầu hết người VN mù chữ -> không xây dựng dất nước được -> phải chống nạn mù chữ -> biện pháp
+ Luận điểm: - Một trong những công việc  nâng cao dân trí.
- Mọi người  biết viết chữ Quốc ngữ.
+ Lí lẽ: - Tình trạng thất học, lạc hậu trước CMT8 -> không tiến bộ được.
- Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà.
- Những biện pháp thực tế trong việc chống nạn thất học.
-> Các kiểu văn MT, TS, BC khó giúp tác giả đạt hết mục đích vì ít có khả năng kêu gọi toàn dân bằng lời văn ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ, khách quan như văn nghị luận.
* Kết luận: Ghi nhớ (SGK/9)
*HĐ 3: (2’) Củng cố.
Chuyển tiết 76.
III/- Luyện tập: (40’)
1. Bài tập 1: VB “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội”.
a. Đây là VBNL vì vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là vấn đề xã hội bức thiết: Cần tạo ra thói quen ... ột vấn đề 
 + Nghe , lĩnh hội được phần trình bày bài văn giải thích một vấn đề của bạn . 
 + Có ý kiến nhận xét về bài văn nói giải thích một vấn đề của bạn sau khi nghe trình bày . 
- 2 HS trình bày mở bài
- 2 HS trình bày thân bài
- 2 HS trình bày kết bài
III. Nhận xét
- Tư thế, tác phong
- Nội dung
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Yêu cầu: 
- Đủ nghe, không quá nhỏ, quá to, không nhát gừng, không lắp, ngọng. Tư thế đứng nói thoải mái, tự nhiên không quá cứng nhắc 
 2. Đề bài :
 Em thường đọc những sách gì? Hãy giải thích vì sao em thích đọc loại sách ấy?
3. Dàn bài a. Mở bài
- Dẫn dắt: có nhà văn nói "Sách là ...con người"
- Loại sách em thích đọc nhất...
b. Thân bài 
- ích lợi của việc đọc sách
- Những loại sách em thích đọc
- Tại sao em thích đọc sách đó?
+ Vì đúng tâm tư, lứa tuổi
+ Vì cung cấp những kiến thức bổ ích, mở rộng hiểu biết về nhiều lĩnh vực: học tập, lao động, quan hệ xã hội...
+ Vì sách trình bày đẹp, hấp dẫn...
- Những loại sách em không thích đọc: nội dung xấu
c. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của thói quen đọc sách
II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI. 
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 
 - Nhận xét tiết luyện nói 
 - Về nhà làm bài văn hoàn chỉnh theo đề bài ngày hôm sau nộp lại.
- Chuẩn bị trước bài ‘’ LIỆT KÊ‘’
VI RÚT KINH NGHIỆM
 TUẦN 30 Ngày soạn: 25- 03- 2012 
 TIẾT 115 Ngày dạy: 28,29 - 03 - 2012 
 Tiếng việt : LIỆT KÊ
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là phép liệt kê. - Nắm được các kiểu liệt kê.- Nhận biết và hiểu được tác dụng của 
phép liệt kê trong văn bản.- Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực tiễn nói và viết.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm liệt kê. - Các kiểu liệt kê.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.- Phân tích giá trị của các phép liệt kê - Sử dụng phép liệt 
kê trong nói và viết.
3. Thái độ: 
 - Biết vận dụng phép liệt kê trong khi nói và viết .
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm Nó thuộc từ loại nào chúng ta cùng đi vào tiết dạy hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là phép liệt kê .Các kiểu liệt kê: 
Gọi hs đọc vd trong sgk
? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm ?
- HS: Cấu tạo : Có mô hình cú pháp tương tự nhau : Bát yến hấp đường phèn  tráp đồi mồi chữ nhật để mở  nào ống thuốc bạc . Nào dao chuôi ngà 
- Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật được bày biện trung quanh quan lớn 
? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các từ , cụm từ giới thiệu các sự vật ?
- Hs: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt .
? Việc sắp xếp từ , cụm từ hàng loạt như vậy nhằm dụng ý gì ? 
- Hs: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên quan 
? Vậy thế nào là liệt kê ? ( Ghi nhớ sgk )
? Dùng phép liệt kê đúng lúc đúng chổ có tác dụng gì ?
 - Hs: Suy nghĩ trả lời.
? Em hãy lấy một vài vd có sử dụng phép liệt kê ?
Gọi hs đọc vd trong sgk phần II
? Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê trong mục 1 , phần II?
- Hs: Về cấu tạo :
 a. Liệt kê theo trình tự sự không theo từng cặp b. Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi ( quan hệ từ và 
? Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê trong câu 2 mục II?
- HS: Về ý nghĩa : 
a. câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự ( mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng 
b. không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa 
? Qua đó em hãy rút ra kết luận về kiểu liệt kê - - Hs: Đọc lại ghi nhớ sgk 
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là phép liệt kê ? 
a. Xét Ví dụ: Đoạn văn SGK
- Cấu tạo : Có mô hình cú pháp tương tự nhau 
Bát yến hấp đường phèn  tráp đồi mồi chữ nhật để mở  nào ống thuốc bạc . Nào dao chuôi ngà 
- Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật được bày biện trung quanh quan lớn 
- Tác dụng: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên quan 
b. Kết luận :
- Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm .
*Tác dụng : Kích thích trí tưởng tượng và gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc , người nghe 
2. Các kiểu liệt kê :
a. Xét Ví Dụ:
- Vd1: Về cấu tạo :
 Vda: Liệt kê theo trình tự sự không theo từng cặp 
 Vdb: Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi ( quan hệ từ và 
- Vdb: Về ý nghĩa : 
Vda: câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự ( mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng 
Vdb: Không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa 
b. Kết luận:
- Về cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp 
- Về ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 
II. LUYỆN TẬP :
Bài tập 1 : Tìm phép liệt kê trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
+ Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang trong thời đại Bà Trưng , Bà triệu , Trần Hưng Đoạn , Lê Lợi , Quang Trung ( Tăng tiến theo thời gian)
+ Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ , từ những kiều bào ở nước ngoài đến . Chính phủ ( từng cặp )
+ Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tình thần ấy lại .lũ cướp nước ( tăng tiến 
+ Nghĩa là phải ra sưc giải thích .. lãnh đạo 
( Liệt kê không theo từng cặp) 
 Bài tập 2 : Tìm phép liệt kê 
+ Dưới lòng đường trên vỉa hè , trong cửa tiệm . Những cu li xe kéo tay . Chữ thập 
( Không theo cặp , không theo hướng tăng tiến )
+ Điện giật , dùiđâm , dao cặt , lữa nung 
 Bài tập 3 : Đặt câu có sử dụng phép liệt kê
a. Khi tiếng chuông báo hết giờ học vang lên , hs các lớp ùa ra sân chơi như ong vỡ tổ . Sân trường đang yên tĩnh , vắng lặng bỗng ồn ào nhộn nhịp hẳn lên vì các trò chơi : đá bóng , nhảy dây , cầu lông 	 
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Thế nào là phép liệt kê ? Nêu tác dụng ?Có mấy kiểu liệt kê ?
- Học ghi nhớ sgk 
- Làm bài tập 3 b, c
- Soạn bài : ''TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH''
 TUẦN 30 Ngày soạn: 25- 03- 2012 
 TIẾT 116 Ngày dạy: 29,30 - 03 - 2012 
Tập Làm Văn:TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Có hiểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống..
 - Lưu ý: Học sinh đã được biết đến văn bản hành chính là một trong 6 kiểu văn bản( Gồm có : tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ) Ở lớp 6.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của văn bản hành chính: Hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống..
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết được loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống.
 - Viết được văn bản hành chính đúng quy cách.
3. Thái độ: 
 - Biết viết được một văn bản hành chính đúng quy cách.
 III PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Từ bậc tiểu học đến lớp 6 các em đã học những loại vb hành chính nào ? em hãy kể tên những loại văn bản hành chính mà em biết ? . Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu xem thế nào là vb hành chính ? Những loại nào thì ta gọi là vb hành chính ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là văn bản hành chính.
Gọi 3 hs đọc 3 vb trong sgk
? Khi nào thì người ta viết các vb thông báo , đề nghị và báo cáo ?
- Hs: Suy nghĩ trả lời
- Gv: Chốt giảng
 + Thông báo : Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng đều biết 
+ Kiến nghị : khi cần đề bạt một nguyện vọng chính đáng của các nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết 
+ Báo cáo: Khi cần phải thông báo 1 vấn đề gì đó lên cấp trên 
? Mỗi vb có mục đích gì ? 
- Hs: - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung 
- Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến 
- Báo cáo : nhắm tổng kết , nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết 
? Ba vb ấy có điểm gì giống và khác nhau ?
 - Hs: + Giống : Hình thức trình bày đều theo một trình tự nhất định ( theo mẫu) 
+ Khác nhau : về mục đích và nd 
? Hình thức trình bày của 3 vb có gì khác với vb truyện và thơ mà em đã học ?
- Hs: Suy nghĩ trả lời.
- Gv: Chốt ghi bảng: Khác : Thơ văn dùng hư cấu tưởng tượng , còn vb hành chính không phải là hư cấu tưởng tượng . Ngôn ngữ thơ được viết theo ngôn ngữ nghệ thuật còn ngôn ngữ vb được viết trên ngôn ngữ hành chính 
? Em còn thấy loại vb nào tương tự như 3 loại vb trên ? 
- Hs: Biên bản , đơn từ , hợp đồng , sơ yếu lí lịch .
? Qua phân tích em hãy rút ra đặc điểm của vb hành chính : mục đích , nội dung và hình thức ? ( Ghi nhớ sgk )
? Em vừa học xong phép liệt kê , vậy mẫu nào có sử dụng phép liệt kê ? đó là kiểu liệt kê gì ?
- Hs: Vb báo cáo, liệt kê về kết quả trồng cây ( liệt kê thông báo không theo cặp , không tăng tiến )
? Qua phân tích em hãy chjo biết thế nào là văn bản hành chính, Khi viết nội dung của văn bản cần đảm bảo yêu cầu nào?
- Hs: Đọc ghi nhớ SGK/110
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập
? Bài tập 1,2,3,4,5,6 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là vb hành chính ?
a. Xét Văn bản: Sgk
- Thông báo nhằm phổ biến một nội dung 
- Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến 
- Báo cáo : Nhắm tổng kết, nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết
=> Văn bản hành chính 
b. Cách trình bày: 
- Quốc hiệu và tiêu ngữ 
- Địa điểm làm vb và ngày tháng 
- Họ tên , chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận vb 
- Họ tên , chức vụ của người gửi hay tên cơ quan , tập thể gửi vb 
- Nd thông báo , đề nghị , báo cáo 
- Kí tên người gửi vb
2. Nhận xét: Ghi nhớ SGK
II. LUYỆN TẬP:Xử lí tình huống 
1. Dùng vb thông báo 
2. Dùng vb báo cáo
3. Dùng phương thức biểu cảm 
4. Đơn xin nghỉ học 
5. Văn bản đề nghị 
6. Văn kể chuyện 
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 
 - Thế nào là vb hành chính ? Nêu cách trình bày vb hành chính 
- Viết báo cáo về tình hình học tập trong tháng vừa qua của lớp mình cho cô giáo chủ nhiệm được biết 
- Học phần ghi nhớ sgk 
- Soạn bài : ''DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY'' 
VI. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Van 7 HKII theo chuan KTHN.doc