Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73 : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 21)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73 : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 21)

. Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức: Giúp học sinh : Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ

 2. Kỹ năng:

- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài.

- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.

 3.Thái độ:

- Có ý thức học tập, sưu tầm và giữ gìn kho tàng tục ngữ, ca dao của dân tộc.

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73 : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 21)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /1/2009 
Ngày giảng : /1/2009 
Lớp : 7A - B
Học kỡ II 
Tiết 73 : 
 Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
I. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh : Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ 
 2. Kỹ năng: 
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
 3.Thái độ: 
- Có ý thức học tập, sưu tầm và giữ gìn kho tàng tục ngữ, ca dao của dân tộc.
 II.Chuẩn bị:
	- GV: Soạn bài , Chuẩn bị thêm một số câu tục ngữ về chủ đề trên.
	- Học sinh:Chuẩn bị bài.
III Tổ chức các hoạt động dạy học
 * Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.
	- GVkiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
	 Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là'' kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian vô tận''. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Để giúp các em có được những hiểu biết về những kinh nghiệm của nhân dân. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
 * Hoạt động 3:Bài mới.
Hoạt động của GV
HĐcủaHS
Nội dung cần đạt
? Em hiểu thế nào là tục ngữ?
- GV: phân tích khái niệm tục ngữ trên 3 phương diện:Hình thức, nội dung, sử dụng.(sgk.6)
- GV nêu yêu cầu đọc: Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, chú ý cách ngắt nhịp, vần trong cõu 
- GV: đọc mẫu một lần.
- Học sinh đọc bài, nhận xét
? Mau là gỡ ? Cần là gỡ ?
? Có thể chia 8 câu tục ngữ thành mấy nhóm? Dựa vào đâu em phân chia như vậy?Hóy gọi tờn cỏc nhừm đú?
- GV để hiểu nội dung cỏc cõu tục ngữ trờn → phần II
- Gọi 1 học sinh đọc 4 câu đầu.
- GV:đọc câu 1.
? Quan sát câu tục ngữ cho biết mỗi vế câu nói gì?
- Gv:Tháng 5 và tháng 10 tính theo âm lịch. Do nước ta ở trên đường xích đạo nên khi trái đất quay theo trục nghiêng đã làm cho mùa hè ngày dài đêm ngắn và mùa đông thì ngược lại.
? ý nghĩa của cả câu tục ngữ?
? Câu tục ngữ trên được đúc rút từ cơ sở thực tế nào?
- GV từ KN thực tế xem (t)qua mặt trời, thời tiết của nhõn dõn ta, thỏng 5 nắng rỏo mặt trời mọc sớm lặn muộn; thỏng 10 trời õm u, mặt trời lặn sớm, ngày ngắn
? Câu tục ngữ được diễn đạt qua nghệ thuật đặc sắc nào.Giá trị của cách dùng từ ngữ đó?
? Cỏc biện phỏp nghệ thuật trờn cú tỏc dụng gỡ?
? Cõu tục ngữ trờn được áp dụng trong thực tế như thế nào?
- Gọi học sinh đọc câu 2.
? Giải thích nghĩa của từ '' Mau''; "vắng "?
- Mau :nhiều,dày
- Vắng : ớt, thưa
? Câu tục ngữ nói về điều gì?
-GV: Đây chỉ là những phỏn đoỏn trong kinh nghiệm dân gian nên độ chính xác không cao.Vỡ ngày xưa đất nước ta cũn nghốo chưa cú đài, ti vi để nghe dự bỏo thời tiết nờn nhõn dõn thường nhỡn sao để dự bỏo thời tiết
? Cấu tạo chia vế của câu tục ngữ đối xứng có ý nghĩa gì?
? Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào?
- Gọi học sinh đọc câu 3.
? Em hiểu như thế nào về cụm từ ''Ráng mỡ gà''?
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
- GV: Ngày xưa nhà ở của nhân dân ta thường làm bằng tre nứa, lá cho nên mọi người thường dùng cây để gia cố thêm cho mái nhà khỏi bị bốc, khỏi đổ trước sức gió mạnh.
? Cách nói của câu tục ngữ có gì giống với các câu trên?
? Câu tục ngữ trên truyền cho ta kinh nghiệm gì?
- GV: đọc câu 4.
? Câu tục ngữ này có mấy vế? Giải thích nghĩa của từng vế.
? Câu tục ngữ đã nêu điều gì?
? Như vậy kinh nghiệm nào được rút ra từ câu tục ngữ?
- Đõy cũng là 1 kinh nghiệm dự đoỏn thời tiết để phũng chống lũ lụt của nhõn dõnta. Dân gian đã trông kiến để dự đoán hiện tượng lũ lụt đú là những hiện tượng nhỏ trong tự nhiờn để rỳt ra những nhận xột to lớn
- Gọi học sinh đọc 4 câu tục ngữ cuối.
- GV: đọc câu 5.
? Giải thích nghĩa của các từ: ''Tấc đất, tấc vàng''.
 Tấc: Đơn vị đo diện tích đất=1/10 thước tức 2,4m2( Tấc Bắc bộ) hay 3,2 m( Tấc Trung bộ). 
Tấc đất : chỉ 1 mảnh đất rất nhỏ
Tấc vàng :chỉ 1 lương vàng lớn quớ giỏ vụ cựng.Vàng là kim loại quí được đo bằng cân tiểu li.
? Câu tục ngữ này có ý nghĩa như thế nào?
? Tại sao lại núi đất quớ như vàng
- vỡ đất nuụi sống con người, đất là nơi người ở, là nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn vụ tận, trong lđ và trong chiến đấu ta đó phải đổ bao mồ hụi xương mỏu mới cú đất và bảo vệ được đất. Đọc truyện ngụ ngụn của La Phụng Ten ta sẽ bắt gặp cõu chuyện về gia tài của người cha để lại cho cỏc con chụn dưới lũng đất đú là đõt đai và Lđ vỡ thế ND ta cú cõu: " Ai ơi..........hoang
Bao nhiờu...........bấy nhiờu"
? Hình thức của câu tục ngữ ngắn gọn trong 2 vế đối có tác dụng gì?
? Từ đó người nông dân muốn nhấn mạnh điều gì?
? Cõu tục ngữ được vận dụng trong trường hợp nào ?
- Đề cao giỏ trị của đất và phờ phỏn hiện tượng lóng phớ đất.
- Gọi học sinh đọc câu 6.
- Giải thích các từ hán việt trong câu tục ngữ.
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
? Bài học được rút ra từ câu tục ngữ là gì?
- tuy nhiờn bài học này khụng phải lỳc nào cũng đỳng mà phải tựy vào ĐK tự nhiờn ở mỗi vựng miền
? Trong thực tế bài học này được áp dụng như thế nào?
- GV: đọc câu 7.
? Các từ nhất, nhị, tam, tứ có ý nghĩa gì? 
? Câu tục ngữ muốn nói điều gì?
- Khẳng định cỏc yếu tố cần thiết đối với nghề nụng và nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa.
? Cách sử dụng phép liệt kê có tác dụng gì?
? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ là gì?
- KN này được đỳc rỳt từ KN trồng lỳa nước của nhõn dõn ta đồng thời cũng được vận dụng vào quỏ trỡnh trồng lỳa để nõng cao năng suất 
- Gọi học sinh đọc câu 8.
? Từ thì, thục có ý nghĩa gì?
? í nghĩa câu tục ngữ trên là gì?
 GV: Trong trồng trọt cần đạt 2 yếu tố trong đó thời vụ là yếu tố quan trọng nhất .
? Kinh nhiệm này đi vào thực tế ngành nông nghiệp nước ta như thế nào?
- Được vận dụng vào sản xuất như : Thỏng 2 trồng cà, thỏng 3 trồng đỗ ; thứ 1 cày ải thứ nhỡ vói phõn
? Từ 8 câu tục ngữ vừa học, em nhận ra điều gì về cách diễn đạt của tục ngữ (cách nói, hình ảnh, kết cấu)
- Gọi đại diện trình bày.
? Nờu nội dung, nghệ thuật của cỏc cõu tục ngữ trờn?
? Những bài học rút ra từ 8 câu tục ngữ.
- hs đọc chú thích.
- Nêu ý hiểu
HS nghe.
Đọc bài
hs quan sát chú thích sgk.4
Trình bày ý kiến.
 Đọc bài
Nghe
Trả lời
- Suy nghĩ trả lời.
Phát hiện nghệ thuật.
Nêu tỏc dụng
Độc lập trả lời.
Phát hiện trả lời.
- Liên hệ, mở rộng.
-Trả lời
- Đọc bài.
ý hiểu
- Tìm hiểu ý nghĩa.
So sánh 
Nêu kinh nghiệm.
Phát hiện.
Giải thích.
- trả lời.
- Đọc bài.
Giải thích.
Nêu ý nghĩa.
-thảo luận bàn (1')
- nghe
Nhận xét 
Nêu tác dụng.
Giải thích.
Nêu ý hiểu
Suy nghĩ, trả lời.
trả lời.
nờu ý hiểu.
Nêu tác dụng.
độc lập trả lời.
- Đọc bài.
Giải nghĩa.
- trả lời.
Nhận xét.
Thảo luận bàn (1')
 trình bày.
Khái quát nội dung.
I. Đọc- Tiếp xúc văn bản.
* Khái niệm tục ngữ.
* Đọc.
* Từ khó
* Tìm hiểu cấu trúc.
- Chia thành 2 nhóm:
+ 4 câu đầu là tục ngữ nói về thiên nhiên.
+ 4 Câu sau là những câu nói về lao động sản xuất.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Nội dung:
a. Tục ngữ về thiờn nhiờn:
* Câu1.
Tháng năm .Tháng mười
- Tháng năm đêm ngắn, ngày dài.
- Tháng mười: Đêm dài ngày ngắn.
- >Cách đối, nói quá, vần lưng.
=>Làm nổi bật sự trái ngược giữa đêm và ngày của mùa đông và mùa hè.
- Người nông dân vận dụng vào việc sắp xếp công việc cày cấy thời vụ.
- Lịch làm việc mùa đông và mùa hạ khác nhau.
* Câu 2.
- Tối đến nhìn trời nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng. Nếu trời ít sao thì hôm sau sẽ mưa.
- Nhấn mạnh sự khác biệt về sao để đoán thời tiết.
- Làm cho câu tục ngữ dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ...
- Biết trước được thời tiết để chủ động trong công việc hôm sau.
* Câu 3.
- Ráng mỡ gà có nhà thì giữ.
- Sắc màu vàng mỡ gà xuất hiện ở phía chân trời.
- >Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng mỡ gà thì sắp cú bóo, giú to phải chống đỡ nhà cho chắc chắn.
- Câu nói gồm 2 vế có vần dễ thuộc, dễ nhớ.
- >Kinh nghiệm nhìn trời mà đoán thời tiết để chủ động trong công việc.
* Câu 4.
- Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt
- Câu tục ngữ có 2 vế.
+ Kiến bò ra nhiều vào tháng 7
+ Lo sẽ còn lụt nữa.
=> Kiến bò ra nhiều vào tháng 7( Âm lịch) sẽ còn lụt nữa.
- Thấy kiến bò ra nhiều vào tháng 7 thì tháng 8 còn mưa nhiều.
b. Những câu tục ngữ về kinh nghiệm trong lao động sản xuất.
* Câu 5.
- Câu tục ngữ đã lấy cái rất nhỏ so sánh với cái rất lớn để nói giá trị của đất.
- >Đất quí hơn(như) vàng.
- Thông tin nhanh, nêu bật giá trị của đất, dễ nói, dễ nhớ, dễ nghe.
- Giá trị của đất đai trong cuộc sóng lao động và sản xuất.
* Câu 6.
- Nhất canh trì, nhị canh viên tam canh điền.
- Nhất, nhị, tam: 1,2,3.
- Canh: Canh( Cày, cấy, cuốc, xới)
- Trì: ao
- Viên: Vườn tược.
- Điền: Ruộng đất.
=> Hiệu quả kinh tế mà nhà nông thường làm. Nuôi cá là có lãi nhất sau đến là làm vườn thứ ba là làm ruộng.
-> Bài học về việc làm ăn của người nông dân phát triển nhất là nuôi cá, nuôi tôm và trồng cây ăn quả.
- Hiện nay nghề nuôi cá, nuôi tôm ở nước ta phát triển, mô hình V-A-C đó đem lại lợi ớch kinh tế cao
*Câu 7.
Nhất nước, nhì phân, tam cần , tứ giống.
- Thứ nhất,thứ 2,thứ 3,thứ 4.
- Thứ nhất là nước, thứ 2 là phân, thứ 3 chuyên cần, thứ 4 là giống.
- 4 yếu tố cơ bản của nghề trồng trọt: Nước, phân, cần, giống.
-> Trong làm ruộng phải đủ 4 yếu tố trên nhưng nước là yếu tố quan trọng nhất.
* Câu 8.
- Nhất thì ,nhì thục.
- Thì:Thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng trọt từng loại cây.
- Thục: Đất canh tác hợp với việc trồng trọt.
-> Thứ nhất thời vụ thứ 2 là đất canh tác. Gieo trồng phải đúng thời vụ cải tạo đất sau mỗi mùa vụ.
2 . Nghệ thuật :
- ngắn gọn, hàm xúc. Lời ít mà ý nhiều.
- đối ý, đối lời 
- cú vần điệu
- lập luận chặt chẽ giàu hình ảnh 
III. Tổng kết.
*Ghi nhớ SGK 
IV. Luyện tập.
1.Sưu tầm một số câu tục ngữ có nội dung phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, bão, lụt.
2. Hướng dẫn học sinh đọc phần đọc thêm sách giáo khoa
* Hoạt động 4 :Hoạt động nối tiếp.
- Đối với hs khỏ giỏi:
? Phõn biệt tục ngữ với thành ngữ và ca dao?
 ( SGV. 4,5)
- Đối với hs trung bỡnh yếu
? Tục ngữ là gỡ?
- Học ở nhà: Học thuộc 8 câu tục ngữ.
 Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ cùng chủ đề trên.
- Soạn: Chương trình địa phương( Phần văn và tập làm văn)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 73 - VH.doc