Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 22)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 22)

 Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

 Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

 Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.

 Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.

C - Chuẩn bị:

- GV: G/án, một số câu ca dao, tục ngữ.

- HS: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 22)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /20
Ngày giảng7A:
 7B:
Tuần: - Tiết: 73
Tục ngữ về thiên nhiên 
và lao động sản xuất
A. Mục tiêu.
 Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
 Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
 Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.
 Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
C - Chuẩn bị:
- GV: G/án, một số câu ca dao, tục ngữ.
- HS: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
C- Tổ chức các hoạt động dạy-học
*HĐ1- Khởi động
1- Tổ chức lớp 
- 7A : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.)
- 7B : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.)
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới( Giới thiệu): 
* HĐ2- Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- H. đọc văn bản.
- Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp.
? Em hiểu tục ngữ là gì?
- H. trả lời.
- G. Bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình thức của tục ngữ.
? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì?
? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài thiên nhiên, câu nào thuộc lao động sản xuất?
? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào?
? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào 1 VB?
- H. suy luận, trả lời.
- Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt:
 + Nghĩa của câu tục ngữ.
 + Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ.
 + Trường hợp vận dụng.
- Lưu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao giờ cũng đúng. (câu 2)
- Liên hệ:
 + “Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”.
 + “ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy”.
- GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu:
 + Nghĩa của từng câu tục ngữ.
 + Xđ kinh nghiệm được đúc rút.
 + Bài học từ kinh nghiệm đó.
? Cách nói như câu tục ngữ có hợp lí không? Tại sao đất quý hơn vàng?
 ? Vận dụng câu này trong trường hợp nào?
? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trò của những yếu tố này? 
 - Một lượt tát, 1 bát cơm.
 - Người đẹp vì lụa, ...
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của các câu tục ngữ.
- hs đọc ghi nhớ, đọc thêm.
? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên?
I- Tiếp xúc văn bản
1.Đọc, chú thích.(sgk) 
2. Khái niệm
Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về th/nh, con người, XH...
3. Đặc điểm: 
- Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, nhịp điệu.
- Dễ nhớ, dễ lưu truyền.
- Có 2 lớp nghĩa.
-> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động.
4. Bố cục:
- Tục ngữ về thiên nhiên: 1,2,3,4.
- Tục ngữ về lao động sản xuất: 5,6,7,8.
 -> Hai đề tài có liên quan: thiên nhiêncó liên quan đến sản xuất, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng.
II. Phân tích.
1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:
* Câu 1:
- Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài
 Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn
- Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật tình cảm trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông.
- Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa.
* Câu 2:
- Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hôm sau có nắng to.( Và ngược lại)
- Cơ sở thực tế: 
 Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng.
 Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa.
- Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sản xuất hoặc đi lại). 
* Câu 3:
- Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời sắp có bão.
- Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu. 
* Câu 4:
- Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp mưa to, bão lụt.
- Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt. 
2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.
* Câu 5: 
- Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng.
- Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá trị của đất.
* Câu 6:
- Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm vườn- làm ruộng.
- Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất.
* Câu 7:
- Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước.
- Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
* Câu 8: 
- Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt. 
- Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ.
 - Cải tạo đất sau mỗi vụ. 
III. Tổng kết.
- Ngắn gọn, xúc tích.
- Vần lưng, nhịp.
- Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung.
- Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng cách nói quá, so sánh.
 * Ghi nhớ: sgk (5). 
*HĐ3-Hướng dẫn luyện tập
1. Khái niệm tục ngữ
	Tục ngữ là một trong những thể loại của văn học dân gian. Khác với ca dao, dân ca là những khúc hát tâm tình, thiên về khía cạnh tinh thần, tình cảm, tục ngữ có chức năng chủ yếu là đúc kết kinh nghiệm sống trên rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống hằng ngày. Vì thế, tục ngữ được xem là kho kinh nghiệm và tri thức thực tiễn vô cùng phong phú.
2. kể thêm một số câu tục ngữ nói về các hiện tượng thời tiết mưa, nắng, bão, lụt.
- 	 Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
- 	Gió bấc hiu hiu, sếu kêu thì rét
Mùa hè đang nắng, cỏ gà trắng thì mưa.
- 	Hoẵng kêu trời nắng
Nai giác, trời mưa.
(Tục ngữ Tày, Nùng)
-	 Ráng mỡ gà thì gió, ráng mỡ chó thì mưa.
*HĐ4- Hoạt động nối tiếp
1- Câu hỏi và bài tập củng cố kiến thức.
	- Đặc điểm của tục ngữ? 
	- Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb?
2- HDVN
- Học thuộc vb.
- Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học.
- Soạn: Chương trình địa phương.

Tài liệu đính kèm:

  • docT73.doc