Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 8)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 8)

I. Mục tiêu.

 Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

 Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

 Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.

 Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.

II. Hoạt động dạy và học:

 * Hoạt động 1: Khởi động.

 

doc 103 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết 73
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
I. Mục tiêu.
 Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
 Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
 Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.
 Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
II. Hoạt động dạy và học: 
 * Hoạt động 1 : Khởi động.
ổn định tổ chức. 
Kiểm tra: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs).
Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Kiến thức mới.
- H. Đọc chú thích.
? Em hiểu tục ngữ là gì?
- H. trả lời.
- GV Bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình thứccủa tục ngữ.
? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì?
- H. đọc văn bản.
- Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp.
? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài th/nh, câu nào thuộc lao động sx?
? ND các câu tục ngữ thường phản ánh từ nghĩa đen rồi mới suy ra nghĩa ẩn.
? Hãy chỉ ra các lớp nghĩa cho từng câu?
- Nhóm 1: 4 câu đầu
- Nhóm 2: 4 câu cuối.
Sau đó đại diện các nhóm báo cáo.
- Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt:
 + Nghĩa của câu tục ngữ.
 + Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ.
 + Trường hợp vận dụng.
? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trò của những yếu tố này? 
 - Một lượt tát, 1 bát cơm.
 - Người đẹp vì lụa, ...
- Gv: Tục ngữ lao động sx thể hiện sự am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất là trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm quý báu có ý nghĩa thực tiễn cao.
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của các câu tục ngữ.
- Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm.
? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên?
I. Đọc, tìm hiểu chung.
1. Khái niệm.
 Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về th/nh, con người, XH...
2. Đặc điểm: 
- Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, nhịp điệu.
- Dễ nhớ, dễ lưu truyền.
- Có 2 lớp nghĩa.
-> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động.
3. Đọc, chú thích.(sgk)
4. Bố cục:
- Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4.
- Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8.
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:
* Câu 1:
- Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài
 Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn
- Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông.
-> Con người phải nắm được quy luật thời gian để sắp xếp công việc và sinh hoạt cho hợp lí.
* Câu 2:
- Cơ sở thực tế: 
 Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng.
 Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa.
-> Có ý thức nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động sắp xếp công việc ngày hôm sau. 
* Câu 3:
- Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời sắp có bão.
-> Biết dự đoán để chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu. 
* Câu 4:
- Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp mưa to, bão lụt.
-> Nhận biết hiện tượng để chủ động phòng chống bão lụt. 
2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.
* Câu 5: 
- Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng. (Tấc = 2,4 m2 hoặc 3,3m2)
-> Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá trị của đất.
* Câu 6:
- Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá -> làm vườn -> làm ruộng.
->Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất.
* Câu 7:
- Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước.
->Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
* Câu 8: 
- Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt. 
-> Cần phải: - Gieo cấy đúng thời vụ.
 - Cải tạo đất sau mỗi vụ. 
3. Đặc điểm diễn đạt của tục ngữ.
- Ngắn gọn, súc tích.
- Vần lưng, nhịp.
- Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung.
- Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng cách nói quá, so sánh.
III. Tổng kết:	
* Ghi nhớ: sgk (5). 
IV. Luyện tập: (sgk )
 * Hoạt động 3: Củng cố.
 - Đặc điểm của tục ngữ? 
 - Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb?
 * Hoạt động 4: Hướng dẫn.
 	- Học thuộc vb.
 	- Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học.
 	- Soạn: Chương trình địa phương.
Ngày dạy:
Tiết 74
Chương trình địa phương
 (Văn - Tập làm văn)
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp và tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
 Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình.
II. Hoạt động dạy và học:
 * Hoạt động 1 : Khởi động.
ổn định tổ chức.
Kiểm tra.
Giới thiệu bài: (Gv nêu mục đích của tiết học).
 * Hoạt động 2: Kiến thức mới..
- Hs ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao, dân ca (đặc điểm, khái niệm).
- Gv nêu yêu cầu thực hiện.
- Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lưu hành ở địa phương và tục ngữ, ca dao về địa phương.
- H. Phân biệt:
 Câu ca dao - bài ca dao.
 Câu ca dao - câu lục bát.
- Gv chốt 1 số yêu cầu. Hướng dẫn cách thực hiện.
 (Lưu ý hs sưu tầm phong phú về sản vật, di tích, danh lam, danh nhân...).
- Gv cho 1 số câu.
- Hs phân loại về thể loại, nội dung.
( Các câu thuộc thể loại ca dao về Nghệ An.
 Thứ tự: (a) - (b) - (c).
 a, Thắng cảnh.
 b, Văn hóa đô thị.
 c, Địa danh.)
I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì?
- Đều là những sáng tác dân gian, có t/c tập thể và truyền miệng.
 Ca dao: là phần lời thơ của dân ca.
 Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc.
 Tục ngữ: (xem tiết 73).
II. Nội dung thực hiện.
 Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nói về địa phương (Nghệ An).
* Một số điều cần lưu ý.
1. Thế nào là “câu ca dao”?
- ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ ràng về nội dung.
2. Mỗi dị bản được tính là một câu.
3. Yêu cầu:
 - Sưu tầm khoảng 10 câu.
 - Thời gian: hết tuần 29.
III. Phương pháp thực hiện.
1. Cách sưu tầm.
- Tìm hỏi cha mẹ, người địa phương.
- Đọc, chép lại từ sách báo.
2. Phương pháp.
- Đọc được, ghi chép lưu tư liệu.
- Phân loại ca dao, tục ngữ.
- Sắp xếp theo thứ tự A,B,C.
IV. Luyện tập.
Ví dụ:
 a, Tục ngữ: 
 - Con hơn cha là nhà có nóc
 b, - Đói cho sạch rách cho thơm
 - Không thầy đố mày làm nên
 c,Ca dao;
 - Râu tôm nấu với ruột bầu...
 * Hoạt động 3: Củng cố.
 - Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, sưu tầm.
 * Hoạt động 4: Hướng dẫn.
 - Sưu tầm ghi chép thường xuyên. 
 - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Ngày dạy:
Tiết 75
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
I. Mục tiêu. 
 Giúp học sinh hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội và đặc chung của văn bản nghị luận.
II. Hoạt động dạy - học:
 * Hoạt động 1 : Khởi động.
ổn định tổ chức.
Kiểm tra: (chuẩn bị bài của học sinh)
Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 2: Kiến thức mới.
- H. Trả lời câu hỏi sgk tr7.
 Cho các ví dụ hỏi khác.
? Hãy chỉ ra những VBNL thường gặp trên báo chí, trên đài phát thanh?
- H: Các bài xã luận, bình luận, các mục nghiên cứu...
- Gv chuẩn bị một số tài liệu nghị luận, hs tìm hiểu gọi tên các loại bài nghị luận.
? Em hiểu thế nào là VBNL?
- H. phát biểu.
- G. Chốt k/n.
- H. đọc văn bản (7).
? Bác Hồ viết văn bản này nhằm hướng đến ai? Nói với ai?
- H. Nói với mọi người dân VN.
? Bác viết bài này nhằm mục đích gì? 
? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đưa ra những ý kiến nào?
- H. thảo luận.
? Tìm những câu văn thể hiện nội dung đó ?
? Em hiểu thế nào là câu luận điểm ?
(Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1 quan điểm tư tưởng của tác giả).
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đưa ra lí lẽ nào?
- H. phát hiện, trả lời.
? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề và thuyết phục của người viết?
- H. Nhận xét.
- H. Đọc ghi nhớ (9)
- Gv. Chốt ý. VBNL phải hướng đến giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
1. Nhu cầu nghị luận.
+ Ví dụ: -Vì sao em đi học?
 - Vì sao con người phải có bạn?
-> Kiểu câu hỏi này rất phổ biến.
 Trả lời bằng văn nghị luận (dùng lí lẽ, dẫn chứng, lập luận, khái niệm ...)
+ Một số kiểu văn bản nghị luận: Chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận. 
2. Thế nào là văn bản nghị luận?
 VBNL là loại văn bản được viết (nói) nhằm xác lập cho người đọc (người nghe) một tư tưởng, một quan điểm nào đó.
3. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
(a) Văn bản: “Chống nạn thất học”.
+ Mục đích của văn bản: Kêu gọi nhân dân học, chống nạn thất học, mù chữ.
+ Các ý chính:
- Nêu nguyên nhân của việc nhân dân ta thất học, dân trí thấp và tác hại của nó.
- Khẳng định công việc cấp thiết lúc này là nâng cao dân trí.
- Quyền lợi và bổn phận của mỗi người trong việc tham gia chống thất học.
+ Các câu mang luận điểm: 
- “Một trong những công việc phải làm cấp tốc ... dân trí”.
- “Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi ... chữ quốc ngữ”.
+ Những lí lẽ:
- Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM tháng 8 (95% dân số mù chữ).
- Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà (biết đọc, biết viết).
- Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học.
(b) Đặc điểm:
 - Luận điểm rõ ràng.
 - Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
 * Ghi nhớ: sgk (9). 
 * Hoạt động 3: Củng cố.
- Thế nào là văn bản nghị luận?
- Đặc điểm của VBNL?
 * Hoạt động 4: Hướng dẫn.
- Học bài. Đọc lại VB nắm chắc luận điểm, lí lẽ. Sưu tầm VBNL.
- Chuẩn bị: Phần luyện tập (tiếp).
Ngày dạy:
Tiết 76
Tìm hiểu chung về văn nghị luận 
 ( tiếp)
I. Mục tiêu. 
 Thông qua việc phân tích đặc điểm của VBNL, tiếp tục củng cố kiến thức về văn nghị luận cho hs. Học sinh biết phân biệt VBNL so với các VB khác.
 Bước đầu nắm được các cách nghị luận: trực tiếp, gián tiếp. 
II. Hoạt động dạy - học:
 * Hoạt động 1 : Khởi động.
ổn định tổ chức.
Kiểm tra: 
 - Thế nào là văn nghị luận? Đặc điểm của văn nghị luận?
Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 2: Luyện tập.
- H. Đọc văn bản (9).
- Gv dẫn dắt, hướng dẫn hs trả lời câu hỏi. Lưu ý hs tìm luận điểm, lí lẽ.
- H. Thảo luận, tìm hiểu vb.
- Gv chốt ý.
- H. Ghi vở.
? Theo em, vb trên có thể chia thành mấy phần?
- H.Thảo luận.
- G. Lưu ý: Nhan đề bài nghị luận là một ý kiến, một luận điểm.
- H. Đọc vb “Hai biển hồ”.
- Gv nêu v.đ.
? Theo em, ý kiến nào đúng? Vì sao?
- H. ý (d). Giải thích.
- H. Phát hiện yếu tố kể, tả, b/c trong vb.
? Theo em, mục đích của người viết là muốn nêu lên điều gì?
- Gv: VBNL thường chặt chẽ, rõ ràng, trực tiếp nhưng cũng có khi được trình bày 1 cách gián tiếp, h/a, kín đáo.
? Trong 2 vb trên, theo em, v.đ nào được nghị luận trực tiếp, v.đ nào được nghị luận gián tiếp?
II. Luyện tập:
1. Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt ...
(a) Đây là 1 bài văn nghị luận.
- Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là v.đ XH, 1 v.đ thuộc lối sống đạo đức.
- Tác giả sử dụng rất nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để thuyết phục.
 ...  - học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: - Nêu các kiểu câu đã học? Các kiểu đó khác nhau ntn?
3. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Kiến thức cơ bản.
? Có thể biến đổi câu bằng cách nào? Mục đích?
- H. Cho ví dụ về các kiểu câu, biến đổi câu?
? Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
? Các biện pháp tu từ đã học ở lớp 7?
- H. Nêu khái niệm, phân loại.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
- H. Làm bài tập (nhóm)
 Thi làm nhanh.
- H. Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- G. Chữa bài.
I. Nội dung kiến thức.
1. Các phép biến đổi câu:
* Có 2 phép biến đổi câu:
- Chuyển câu chủ động thành câu bị động.
- Mở rộng câu: Bằng trạng ngữ.
 Bằng cụm chủ - vị.
* Tác dụng: 
 - Nội dung ý nghĩa của câu thêm cụ thể.
 - Tạo nhiều kiểu câu, linh hoạt trong khi nói, viết, tránh lặp từ, tăng hiệu quả diễn đạt.
* Ví dụ: ...
2. Các phép tu từ:
 - Liệt kê.
 - Điệp.
II. Luyện tập.
Bài 1.
a, Cho ví dụ về câu đơn bình thường.
 Mở rộng câu (theo 2 cách).
b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị động).
 Biến đổi kiểu câu thành bị động (chủ động).
Bài 2: Cho ví dụ về các phép liệt kê khác nhau.
 Nêu tác dụng của phép liệt kê.
Bài 3. 
 Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu bị động; có sử dụng câu mở rộng thành phần; có sử dụng phép liệt kê.
 (Gạch chân các câu theo yêu cầu)
* Hoạt động 4: Củng cố.
	- Các cách biến đổi câu.
	- Các phép liệt kê. Tác dụng.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn.
	- Vận dụng kiến thức TV, chọn và phân tích đv trong vb.
	- Tập viết đoạn văn (Bài 3)
	- Chuẩn bị: Ôn tập theo câu hỏi, hoàn thiện đề cương.
Ngày dạy:
Tiết 130
 	 Hướng dẫn làm bài kiểm tra 
I. Mục tiêu:
	Học sinh có định hướng trong việc ôn tập, kiểm tra. Nắm được kiến thức trọng tâm của chương trình về cả 3 phân môn của ngữ văn 7.
	Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả.
II. Hoạt động dạy - học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
3. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Kiến thức cơ bản.
- G. Nêu các yêu cầu đối với việc ôn tập các phân môn.
? Nêu các VBNL đã học?
Nội dung của vb được thể hiện ntn?
? Nêu nội dung của 2 truyện ngắn bằng 1 - 2 câu?
? Tóm tắt 2 vb truyện?
- Nắm khái niệm các kiểu câu.
 Cho ví dụ.
? Cách làm bài văn NL?
 Bố cục bài GT, CM?
- G. Nhấn những điều cần lưu ý khi làm bài.
 + Cách trình bày.
 + Thời gian.
I. Những nội dung cơ bản.
1. Phần văn.
 - Nắm nội dung cụ thể của các vb đã học.
a, Văn bản nghị luận: (4 vb).
 - Nội dung của bài được thể hiện ở nhan đề.
b, Văn bản truyện: 
 - Sống chết mặc bay: Phản ánh cuộc sống lầm than của người dân, tố cáo quan lại thối nát, vô trách nhiệm.
 - Những trò lố...: Phơi bày trò lố bịch của Va-ren trước người anh hùng đầy khí phách cao cả PBC.
* Tóm tắt 2 vb (khoảng 1/2 trang)
c, Văn bản nhật dụng: 
 - Ca Huế ...: Nét đẹp của 1 di sản văn hoá tinh thần.
2. Phần TV.
 a, Nắm được kiểu câu: câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động.
 b, Cách nhận diện, biến đổi câu.
 c, Đặc điểm, tác dụng của phép liệt kê.
* Vận dụng viết đoạn văn kết hợp các vđ TV.
3. Phần TLV.
 a, Nắm được 1 số vđ chung của văn NL: Đặc điểm, mđ, bố cục, thao tác lập luận.
 b, Cách làm bài văn nghị luận.
* Chú ý:
 - Nắm chắc (thuộc) vb.
 - Ôn tập toàn diện, ko học lệch, học tủ.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng tổng hợp.
 - Trình bày sạch, rõ ràng, viết câu đúng chính tả, đủ thành phần.
 - Bài TLV cần đủ 3 phần...
 - Cân đối thời gian.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn:	
	- Nắm chắc nội dung các tiết ôn tập.
Ngày dạy:
Tiết 131, 132
 	 kiểm tra học kì Ii
I. Mục tiêu:
	Đánh giá khả năng nắm kiến thức và kĩ năng làm bài của hs.
II. Hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
Đề bài
Câu 1: (2 đ) Cho đoạn văn:
	“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày”.
a, Đoạn văn trên nằm trong văn bản nào?
	A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. C. Đức tính giản dị của Bác Hồ.
	B. Sự giàu đẹp của tiếng Việt. D. ý nghĩa văn chương.
b, Tác giả của đoạn văn là ai?
	A. Đặng Thai Mai. C. Hồ Chí Minh.
	B. Phạm Văn Đồng. D. Hoài Thanh.
c, Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào?
	A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
d, Đoạn văn có sử dụng mấy câu rút gọn?
	A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 2: (1 đ) 
	Đặt một câu trong đó có dùng cụm chủ vị làm thành phần chủ ngữ?
Câu 3: (2 đ) 
	Viết một đoạn văn (5 -6 câu) nói về nét đặc sắc của ca Huế, trong đó có sử dụng phép liệt kê và dấu chấm lửng phù hợp.
Câu 4: (5 đ) 	Học sinh chọn một trong hai đề sau:
 Đề 1: Hãy chứng minh rằng: Những trò mà Va-ren đã diễn trong nhà tù với PBC trong truyện: “Những trò lố hay là Va-ren và PBC” là những trò lố.
 Đề 2: Từ xưa đến nay, nhân dân ta thường răn dạy con cháu bằng hai câu ca dao:
	“Bầu ơi thương lấy bí cùng
	Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”.
	Em hiểu câu ca dao trên như thế nào? Hãy giải thích.
Biểu điểm, đáp án
Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
 	a - A. c - D.
 b - C. d - B.	
Câu 2: Cho đúng câu có cụm chủ vị làm chủ ngữ. (1đ).
Câu 3: Viết đúng đoạn văn về nét đặc sắc của ca Huế. (1 đ)
 Có sử dụng phép liệt kê, dấu chấm lửng phù hợp. (1 đ)
Câu 4: (5 đ)
	- Bố cục bài viết đủ 3 phần, đúng yêu cầu đặc trưng của kiểu bài nghị luận ở từng phần.
	- Cách lập luận phù hợp, mạch lạc.
	- Dẫn chứng chính xác, tiêu biểu.
	- Đúng chính tả, dùng từ, câu, có kết nối chuyển ý...
* Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra.
* Hướng dẫn: - Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần văn, TLV.
Ngày dạy:
Tiết 133, 134
 Chương trình địa phương Phần Văn và tập làm văn
 ( tiếp) 
I. Mục tiêu:
	Giúp hs hiểu biết sâu hơn về địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hoá tinh thần, truyền thống và hiện nay.
	Bỗi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của địa phương.
II. Hoạt động dạy - học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
3. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Kiến thức cơ bản.
* Tiết 1: Thi kể chuyện, đố vui.
	+ Hình thức: (Chia nhóm)
 - Kể chuyện về các địa danh, di tích, danh nhân...
	 - Cho dữ liệu - đoán địa danh.
	+ Nội dung: - Cầu Thăng Long, Long Biên, Chương Dương.
	- Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn, đài Nghiên, tháp Bút...
	- Làng Phù Đổng, Cổ Loa, Đền Sóc.
	- Văn Miếu - QTG, chùa Một Cột, Lăng, Bảo tàng HCM...
* Tiết 2: 
a, Thi sưu tầm tục ngữ, ca dao 
	+ Hình thức: (Theo tổ)
	- Học sinh đọc các câu tục ngữ, ca dao đã sưu tầm và sắp xếp.
	- Các tổ nhận xét, đánh giá.
	- Bình chọn từ ngữ liên quan.
	- Biểu dương những câu hay, học sinh cùng chép tư lệu.
b, Giới thiệu những nét đặc sắc về quê hương: phong cảnh, tục lệ, quà, ...
 (bằng một bài văn ngắn).
* Hoạt động 3: Củng cố.
	- Nhận xét, đánh giá tiết học. Giáo dục ý thức, t/y quê hương.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn.
	 - Sưu tầm tư liệu.
	 - Làm thơ, vẽ tranh 
* Tư liệu tham khảo: (SGK)
Ngày dạy:
Tiết 135, 136
 Hoạt động ngữ văn
I. Mục tiêu:
	Học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
II. Hoạt động dạy - học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: - Em hiểu thế nào là đọc diễn cảm?
3. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Tiến trình.
I. Gv nêu yêu cầu đọc:
	- Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng.
	- Đọc diễn cảm: thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi vb, giọng điệu riêng.
II. Tìm hiểu cách đọc từng văn bản.
 * Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (4 hs).
	- Giọng: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng.
	- Nhấn từ ngữ: nồng nàn, sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả...có, chứng tỏ, cũng rất xứng đáng...
	- Lưu ý ngắt nhịp: đúng vế câu TN, điệp, đảo.
	- Quan hệ từ: từ ... đến ..., cho đến (đoạn 3)
* Văn bản 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt (3 - 4 hs).
	- Giọng: chậm rãi, điềm đạm, t/c tự hào, khẳng định.
	- Nhấn từ ngữ: tự hào, tin tưởng...
	- Chú ý điệp: Tiếng Việt, nói thế có nghĩa là nói rằng...
* Văn bản 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ (2 - 3 hs)
	- Giọng: nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng.
	- Chú ý: ngắt câu nhiều vế, nhiều thành phần.
	- Nhấn từ ngữ: sự nhất quán, lay trời chuyển đất, trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp...
* Văn bản 4: ý nghĩa văn chương.
	- Giọng: đọc chậm, trừ tình giản dị, t/c sâu lắng và thấm thía.
III. Tiến hành:
	- Hs khá, gv đọc mẫu.
	- Lần lượt hs tập đọc, nhận xét, rút kinh nghiệm.
	- Mỗi tiết 2 vb.
	- Gv: đánh giá chất lượng đọc, những điều cần khắc phục.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn.
	- Tập đọc mạch lạc, rõ ràng.
	- Học thuộc lòng mỗi vb 1 đoạn mà em thích nhất.
Ngày dạy:
Tiết 137, 138
 Chương trình địa phương phần tiếng việt
I. Mục tiêu:
	Giúp hs khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.	
II. Hoạt động dạy - học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
3. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Kiến thức cơ bản.
I. Các mẹo chính tả:
1. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã.
* Trong các từ láy TV có quy luật trầm bổng:
+ Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng hoặc đều là trầm.
	(không có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với tiếng thuộc hệ trầm).
	Hệ bổng: sắc, hỏi, không.
	Hệ trầm: huyền, ngã, nặng.
	Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo.
+ Mẹo sắc, hỏi, không - huyền, ngã, nặng.
 - Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu không hay dấu hỏi thì nó là dấu hỏi.
	Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo, nhỏ nhen.
 - Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu ngã thì nó sẽ là dấu ngã.
	Ví dụ: mĩ mãn, loã xoã, nhũng nhẵng, não nề.
2. Cách phân biệt l và n:
 - L đứng trước âm đệm, N lại không đứng trước âm đệm.
 - Chữ N không bao giờ bắt đầu đứng trước một vần đầu bằng oa, oă, uâ, ue, uy.
 Ví dụ: cái loa, chói loá, loạc choạc, luyện tập, lở loét, luật lệ, loắt choắt...
 - L láy âm rộng rãi nhất trong TV.
 - Không có hiện tượng L láy âm với N, chỉ có N - N, L - L.
 Ví dụ: no nê, nườm nượp, nô nức,..
3. Cách phân biệt tr - ch:
 - Không đứng trước những chữ có vần bắt đầu băbgf oa, oă, oe, uê.
 Ví dụ: choáng, choé, ...
4. Phân biệt s và x:
 - S không đi kèm với các vần đầu bàng oa, oă, oe, uê.
	Ví dụ: xuề xoà, xuê xoa,...
 - S không bao giờ láy lại với X mà chỉ điệp.
	Ví dụ: sục sạo, sỗ sàng, san sát, xao xuyến, xôn xao,...
 - Tên thức ăn thờng đi với X; tên đồ dùng và chỉ người, vật đều đi với S.
	Ví dụ: - xôi, xúc xích, lạp xườn...
 - sư, súng, sắn, sóc, sò, sếu...
II. Luyện tập.
Ngày dạy:
Tiết 139, 140
Trả bài kiểm tra học kì Ii

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an mon ngu van lop 7 hoc ki 2 vippro hot.doc