Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: - Hiểu được trên những nét chung sự giầu đẹp tiếng việt qua phân tích, chứng minh của tác giả.
2. Kĩ năng: - Nắm được những điểm nội bật trong nghệ thuật của bài văn: Lập luận chặt chẽ, chứng minh toàn diện, văn phong có tính khoa học.
3. Thái độ: - Có ý thức trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Ngày soạn: /2/2009 Ngày dạy: /2/2009 Lớp : 7A - B Bài 21: Sự GIÀU đẹp của tiếng Việt. (Đặng Thai Mai ) Tiết 85: Đọc - Hiểu văn bản. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Hiểu được trên những nét chung sự giầu đẹp tiếng việt qua phân tích, chứng minh của tác giả. 2. Kĩ năng: - Nắm được những điểm nội bật trong nghệ thuật của bài văn: Lập luận chặt chẽ, chứng minh toàn diện, văn phong có tính khoa học. 3. Thái độ: - Có ý thức trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị + Giáo viên: Soạn bài. + Học sinh: Chuẩn bị bài. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong văn bản " Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"- Hồ Chí Minh?( Bài văn là một mẫu mực về cách lập luận trong văn nghị luận bố cục chặt chẽ, rõ ràng, dẫn chứng tiêu biểu toàn diện) * Hoạt động2: Giới thiệu bài. Giờ học trước các em đã làm quen với một đề tài khá quen thuộc đó là : Lòng yêu nước của nhân dân ta qua văn bản'' Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ''( Hồ Chí Minh ) . Bên cạnh lòng tự hào về truyền thống yêu nước đó, dân tộc ta cũng rất tự hào về truyền thống văn hoá lâu đời đậm đà bản sắc dân tộc. Một trong những yếu tố tạo nên nền văn hoá đó phải nói đến tiếng nói của dân tộc. Để người đọc thấy vai trò của Tiếng Việt, tác giả Đặng Thái Mai có viết " Tiếng Việt một biểu hiện hùng hậu của sự sống dân tộc". Để giúp các em thấy rõ nội dung tư tưởng của bài viết trong tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu một phần trích trong bài viết đó. * Hoạt động3: Bài mới. Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt - Gọi học sinh đọc chú thích SGK. ? Nêu hiểu biết của em về tác giả? ? Nêu xuất xứ của văn bản. - GV (sgk.36) - GV nêu yêu cầu đọc:đọc ta, rừ ràng mạch lạc, phát âm chuẩn, chú ý dấu câu, trùng giọng ở một số câu: Họ không hiểu tiếng ta..., Một số giáo sĩ nước ngoài. - GV đọc đoạn 1. - Gọi học sinh đọc. - Gọi học sinh nhận xét. - ngoài sgk cũn cú 1 số từ khỏc: ? Chứng cớ là gỡ? ? Nhõn chứng là gỡ? ? Qua phần đọc em hãy cho biết văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào mà em đã được học? - Gv nghị luận chứng minh : tỏc giả đó chứng minh sự giàu đẹp của tiếng việt. Đõy là luận điểm chính của bài ? Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? - GV tuy nhiờn nhiều người vẫn chia bố cục bài viết làm 2 phần chia như vậy cũng được vỡ bài viết vẫn chặt chẽ trong lập luận và cú bố cục rừ ràng, hợp lớ.-> phõn tớch theo bố cục trờn. - GV đọc hai cõu đầu ? Hai câu mở đầu khẳng định với người đọc điều gì? ? Tại sao Tiếng Việt lại có địa vị và giỏ trị như vậy? ? Các câu tiếp theo làm nhiệm vụ gì? ? Giải thích cỏi hay, cỏi đẹp của Tiếng Việt, Tác giả đã dựa trên những phương diện nào? ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của người viết? ? Cách lập luận như vậy có tác dụng gì? ? Nếu coi phần trích là một bài văn thì phần 1 ứng với phần nào trong bài văn, phần đú có nhiệm vụ gì? - GV : Đây chính là điều chúng ta cần lưu ý khi viết mở bài cho bài văn nghị luận. Để hiểu rõ hơn về cái hay, cái đẹp của Tiếng Việt sang phần 2. - Gv : đõy cũn gọi là phần giải quyết vấn đề ? Tác giả tập trung chứng minh vấn ở khớa cạnh nào? - GV: Đoạn văn em đọc đã chứng minh cái đẹp của Tiếng Việt. ? Để chứng minh Cái đẹp của Tiếng Việt tỏc giả đó đưa ra cỏc chứng cứ nào? Tỡm chứng cứ trong đoạn văn? ? Vậy những người nước ngoài nhận xét như thế nào về Tiếng Việt. ? Em có nhận xét gì về cách đánh giá Tiếng Việt của người nước ngoài? ? Nội dung chủ yếu được trỡnh bày trong đoạn văn? ? Tỏc giả đưa ra những chứng cứ nào để phõn tớch đặc điểm của tiếng việt? - GV : Cái đẹp của tiếng việt không chỉ thể hiện qua lời nhận xét của người nước ngoài mà nó còn thể hịên qua hệ thống nguyên âm, phụ âm. ? Qua quá trình học tiếng Việt Em hãy chỉ ra một số nguyên âm, phụ âm? - Nguyên âm: a, ô, ơ, u, ư... - Phụ âm: b, t, p... - Tiếng Việt: 26 chữ cái, 6 thanh điệu. - GV : Hệ thống thanh điệu tiếng việt được tác giả giới thiệu qua đoạn văn " Tiếng ta lại giầu ... Trầm bổng" ? Vậy âm bình, dương bình được hiểu như thế nào? - GV : Hệ thống thanh điệu Tiếng Việt phong phú gồm 6 thanh chia thành hai thanh bằng và 4 thanh trắc do vậy các nhà thơ vận dụng rất linh hoạt hệ thống thanh điệu này tạo cho thơ văn giầu sắc thái biểu cảm và uyển chuyển. - GV lấy ví dụ : Nhà thơ Xuân Diệu đã lặp lại những thanh bằng trong 2 dòng thơ sau: "Sương nương theo trăng ngưng lưng trời. Tương tư nâng lòng lên chơi vơi". - GV : Như vậy sự phong phú của thanh điệu Tiếng Việt đã có giá trị lớn trong thơ văn và giao tiếp. ? Các em đang được học Tiếng Anh, Em có nhận xét gì về hệ thống ngữ âm của tiếng anh. - Tiếng Anh không có hệ thống thanh điệu( Không dấu) chỉ có 26 chữ cái mà thôi. ? Tỏc giả đó sắp xếp cỏc chứng cứ trờn theo trỡnh tự ntn? - Lời nhận xột của người nước ngoài-> lời phõn tớch của tỏc giả. ? Ở đoạn này tỏc giả đó chứng minh tiếng việt ở khớa cạnh nào? ? Cái hay của Tiếng Việt thể hiện qua những mặt nào? ? Tỡm 1 vài dẫn chứng để làm sỏng tỏ nhận định trờn? - GV:+ học về từ tiếng việt ta thấy cú từ đơn, từ phức, từ ghộp, từ lỏy...VD từ " đắng cay " là từ ghộp cú thể đảo vị trớ để tao nhạc tớnh "cay đắng", hay từ lỏy " chỏn chường" cú thể tỏch thành 2 từ đơn để nhấn mạnh " bướm chỏn ong chường" - Truyện Kiều. + Về hỡnh thức diễn đạt ta thấy bỡnh thường cõu cú cấu tạo là CN trước - VN sau, người ta cú thể đảo trật tự đú để nhấn mạnh điều cần diễn đạt VD : Lom khom...nhà"- Qua Đốo Ngang - GV : Hay để làm sáng tỏ cái hay của Tiếng Việt chúng ta cùng tìm hiểu bài ca dao sau: "Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát. Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông. thân em như chẽn lúa ..." ? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt, sử dụng từ ngữ, câu, biện pháp tu từ trong bài ca dao? - Gv : Hiện nay chúng ta thấy vốn từ của ta được mở rộng có nhiều thuật ngữ khoa học mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của xã hội đó là lớp từ mượn, từ mới. ? Tỡm 1 vài từ mới xuất hiện? - Ma-kột-tinh, In-tơ-nột, Com-pu-tơ, đối tỏc, hội thảo, phụn, giao lưu... ? Là học sinh em cần có thái độ như thế nào khi sử dụng lớp từ mượn, từ mới đó. - GV: Đúng như nhà văn Pháp An- xơ- Đô- Đê đã nói về Tiếng dân tộc của mình qua bài buổi học cuối cùng như sau: Phải giữ lấy tiếng nói của chúng ta và đừng bao giờ quên lãng nó. Bởi vì khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ được tiếng nói của mình, thì chẳng khác gì nắm được chìa khoá của chốn lao tù'' ? Như vậy mỗi chúng ta cần làm gì và suy nghĩ gì khi sử dụng tiếng mẹ đẻ? - chỳng ta phải gữi gỡn, bảo vệ sự trong sỏng của nú, khụng nờn lạm dụng từ Hỏn Việt, chống khuynh hướng sựng ngoại như: ễ-kờ, gỳt-bai... ? Đoạn văn khẳng định điều gỡ? - GV đặc biệt là khả năng thớch ứng của tiếng việt trong tiến trỡnh lịch sử ? Để làm sáng tỏ cái hay, cái đẹp của Tiếng Việt, tác giả đã sử dụng phương pháp nào là chủ yếu? - GV: Đây chính là phương pháp lập luận chứng minh các em sẽ tìm hiểu ở tiết 87. ? Nét nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của tác giả là gì? ? Cái hay cái đẹp của Tiếng Việt được thể hiện qua những phương diện nào? ? Sưu tầm và ghi lại những ý kiến núi về sự giàu đẹp của tiếng việt? - Gv gợi ý : Bài thơ nằm trong tiếng núi yờu thương của huy Cận: "Nằm trong tiếng núi yờu thương Nằm trong t.việt vấn vương 1 đời ấm như tiếng mẹ đưa nụi..." Hoặc bài viết của Phạm Văn Đồng " T. việt của chỳng ta...dõn tộc ta..." -> T. việt của...khú núi" -sgk.38 Đọc chú thích. Trả lời. HS nghe. Đọc bài. Nhận xét. hs chỳ ý phần từ khú sgk.36 - Trả lời. Trả lời phỏt hiện trả lời Nghe hs chỳ ý đoạn 1 - Phát hiện luận điểm. - Nêu lí do. - Trả lời. - Phát hiện. - Suy nghĩ, trả lời. - Trả lời. - Nêu nhận xét. Nghe hs đọc đoạn: Tiếng Việt trong cấu tạo -> tục ngữ. Phát hiện Phát hiện, Trả lời. Phát hiện, Trả lời. - hs chỳ ý đoạn văn: " T. việt chỳng ta->trầm bổng" - phỏt hiện Nghe - Trả lời. chỳ thớch 2 sgk - Nghe Trả lời. Trả lời. - Nghe - hs chỳ ý đoạn: " Giỏ trị của 1... văn nghệ" Trả lời. phỏt hiện trả lời HS thảo luận bàn (1') HS nghe. - Nhận xét. - Trả lời Nêu định hướng. - Nghe Độc lập trả lời. Nghe - Hs đọc đoạn cuối - Tự bộc lộ. Nêu phương pháp lập luận. -Khái quát kiến thức. Đọc ghi nhớ Nghe I Đọc- tiếp xúc văn bản. * Tác giả-tác phẩm: SGK. *Đọc * Từ khó - Người làm chứng(người cú mặt trong lỳc sự việc xảy ra) * Tìm hiểu cấu trúc văn bản. - Văn bản nghị luận. - Ba phần: + Phần 1: Từ đầu -> Thời kì lịch sử: nờu sự giàu đẹp của tiếng việt. + Phần 2 : tiếp -> văn nghệ : chứng minh tiếng việt đẹp và hay + Phần 3: còn lại. khẳng định sức sống của tiếng việt II. Đọc- Hiểu văn bản: 1. Nờu vấn đề: - Khẳng định địa vị, giá trị, sức sống của Tiếng Việt. - Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, hay. - Giải thích cụ thể cái hay, cái đẹp của Tiếng Việt. + Nhịp điệu: Hài hoà về âm hưởng, thanh điệu. + Cú pháp: Tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. + Tiếng Việt đủ khả năng diễn đạt tư tưởng tình cảm,thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn hoá. - Dẫn vào đề -> nờu vấn đề(luận điểm) -> giải thớch, mở rộng vấn đề. => Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch đi từ khái quát đến ý cụ thể. Lập luận như vậy người đọc người nghe dễ theo dõi và dễ hiểu. -> Phần mở bài: Nêu luận điểm chính của bài viết. 2. Chứng minh vấn đề *. Cái đẹp của Tiếng Việt. - Tiếng Việt đẹp thể hiện qua lời nhận xét của người nước ngoài: +Tiếng Việt giầu chất nhạc,đẹp rành mạch trong lời nói, uyển chuyển trong câu kéo... -> Cách đánh giá khách quan, chính xác, đề cao Tiếng Việt. - Phõn tớch đặc điểm của tiếng việt + Đẹp qua hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú. +Giàu thanh điệu. + Giàu hỡnh tượng ngữ õm *. Sự giàu cú phong phỳ của tiếng việt(Cái hay của Tiếng Việt). - Là phương tiện trao đổi tình cảm - Dồi dào về từ ngữ và hình thức diễn đạt. - Vốn từ vựng ngày càng phong phú và được mở rộng. - Sử dụng nhiều từ việt hoá. - Sử dụng từ láy, điệp từ , đảo ngữ, phép đối.->Tình cảm của cô gái trước cánh đồng quê hương. Tình yêu quê hương của con người Việt Nam qua ca dao. - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, không nên lạm dụng nó. 3. Kết luận: - Sức sống mónh liệt, bền lõu của tiếng việt III. Tổng kết. - Phương pháp chứng minh giải thích. - Bố cục hợp lớ rừ ràng, lập luận chặt chẽ - Dẫn chứng toàn diện bao quỏt * Ghi nhớ. IV. Luyện tập 1.Bài 1: * Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp: - Đối với hs khỏ giỏi: ? Chỳng ta phải làm gỡ để gữi gỡn sự trong sỏng của tiếng việt? - Phỏt õm chớnh xỏc, trỏnh núi ngọng, núi nhanh, núi lắp - Đối với hs trung bỡnh, yếu: ? Nờu nội dung của bài văn nghị luận trờn? - Học bài ở nhà. Bài tập 2 (sgk.37), bài 5- SBT. -Soạn thêm trạng ngữ cho câu
Tài liệu đính kèm: