Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 85: Văn bản: Sự giàu đẹp của tiếng Việt

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 85: Văn bản: Sự giàu đẹp của tiếng Việt

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Sơ giản về t/g Đặng Thai Mai.

- Những đặc điểm của tiếng Việt.

- Những điểm nổi bật trong NT nghị luận của bài văn.

2. Kĩ năng:

 - Đọc – hiểu VB NL.

- Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong VB.

- Phân tích được lập luận thuyết phục của t/g trong VB.

 

 

doc 15 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 85: Văn bản: Sự giàu đẹp của tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 26 / 1 / 2013.
Tiết 85:
 Văn bản: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
 	( Đặng Thai Mai )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Sơ giản về t/g Đặng Thai Mai.
- Những đặc điểm của tiếng Việt.
- Những điểm nổi bật trong NT nghị luận của bài văn.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc – hiểu VB NL.
- Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong VB.
- Phân tích được lập luận thuyết phục của t/g trong VB.
II. ChuÈn bÞ:
 - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN.
 - HS : ChuÈn bÞ bµi.
 III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc thuộc lòng đoạn 1,2 văn bản “Tinh thần yêu nước của n.dân ta”. Nêu những đ.điểm nổi bật vè ND, NT của văn bản ?
 3.Bài mới: Chúng ta là người VN, hằng ngày dùng tiếng mẹ đẻ-tiếng nói của toàn dân-tiếng Việt-để suy nghĩ, nói năng, g.tiếp. Nhưng đa mấy ai biết tiếng nói VN có những đ.điểm, những g.trị gì và sức sống của nó ra sao. Muốn hiểu sâu để cảm nhận 1 cách thích thú vẻ đẹp, sự độc đáo của tiếng nói DT VN. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu VăN BảN Sự giàu đẹp của TV của Đặng Thai Mai.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: H/dẫn đọc –hiểu chú thích.
-Dựa vào phần c.thích *, em hãy g.thiệu 1 vài nét về tác giả và nêu xuất xứ của văn bản 
+Giải thích từ khó: Nhân chứng là người làm chứng, người có mặt, tai nghe, mắt thấy sự việc xáy ra.
HĐ 2: H/dẫn đọc – hiểu VB.
+Hd đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh những câu in nghiêng (mở-kết).
?Tác giả đã dùng phương thức nào để tạo lập văn bản ? Vì sao em x.định như vậy ? (phương thức nghị luận, vì văn bản này chủ yếu là dùng lí lẽ và d.chứng).
?Mục đích của văn bản nghị luận này là gì ? (K.đ sự giàu đẹp của TV để mọi người tự hào và tin tưởng vào tương lai của TV).
?Em hãy tìm bố cục của bài và nêu ý chính của mối đoạn
-Hs đọc đoạn 1,2. Hai đoạn này nêu gì?
I. H/dẫn Đọc –hiểu chú thích.
1-Tác giả: 
- Đặng Thai Mai (1902-1984), quê ở huyện Thanh Chương- Nghệ An. 
- Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, nhà h.đ XH có uy tín.
 2-Tác phẩm: Trích trong bài n.cứu “TV,một biểu hiện hùng hồn của sức sống DT”.
3. Từ khó: ( SGK )
II- . H/dẫn Đọc – hiểu VB:
1. Đọc – bố cục:
-Thể loại: Nghị luận
-Bố cục: 2 phần.
-Đoạn 1,2 (MB): Nhận định chung về p.chất giàu đẹp của TV.
-Đoạn 3: 
+TB: CM cái đẹp, cái hay của TV.
+KB (câu cuối): Bàn luận - nhấn mạnh và k.định cái đẹp, cái hay của TV.
2. Tìm hiểu VB:
*Giải thích cụ thể về nhận định về p.chất giàu đẹp của TV:
? Câu văn nào nêu ý kq về p.chất của TV .
? Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện ph.chất TV trên những ph.diện nào ? (1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay).
? T.chất giải thích của đ.v này được thể hiện bằng 1 cụm từ lặp lại đó là cụm từ nào?
+Nói thế có nghĩa là nói rằng(Cụm từ lặp lại có tính chất giải thích.)
? Vẻ đẹp của TV được giải thích trên những yếu tố nào
+Nhịp điệu: hài hoà về âm hưởng thanh điệu.
+Cú pháp: tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu.
->Giải thích cái đẹp của TV.
? Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét TV là 1 thứ tiếng hay?
+Đủ kh.năng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người VN.
+Thoả mãn cho yêu cầu của đ.s v.hoá nc nhà qua các thời kì LS.
->Giải thích cái hay của TV.
-ĐV này LK 3 câu với 3 ND: Câu 1 nêu nhận xét kq về p.chất của TV, câu 2 giải thích cái đẹp của TV và câu 3 giải thích cái hay của TV. 
? Qua đó em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? Cách lập luận đó có t.dụng gì .
-Hs đọc đoạn 3. 
? ý chính của đoạn 3 là gì ? Khi CM cái hay, cái đẹp của TV, tác giả đã lập luận bằng những luận điểm phụ nào?
? Để CM vẻ đẹp của TV, tác giả đã dựa trên những đặc sắc nào trong c.tạo của nó ?
? Chất nhạc của TV được xác lập trên các chứng cớ nào trong đ.s và trong kh.học ?
? ở đây tác giả chưa có dịp đưa ra những d.c sinh động về sự giàu chất nhạc của TV. Em hãy tìm 1 câu thơ hoặc ca dao giàu chất nhạc ? (Chú bé loắt choắt... nghênh nghênh).
? Tính uyển chuyển trong câu kéo TV được tác giả xác nhận trên chứng cớ đ.s nào ?
? Hãy giúp tác giả đưa ra 1 d.c để CM cho câu TV rất uyển chuyển ? (Người sống đống vàng. Đứng bên ni đồng...).
? Em có nhận xét gì về cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của TV ?
? Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết: Tác giả đã quan niệm như thế nào về 1 thứ tiếng hay ?
? Dựa vào chứng cớ nào để tác giả xác nhận các khả năng hay đó của TV ?
? Em hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả năng đó của TV bằng 1 vài d.c cụ thể trong ngôn ngữ văn học hoặc đ.s ? (Các màu xanh khác nhau trong đ.v tả nc biển Cô Tô của Nguyễn Tuân. Sắc thái khác nhau của các đại từ ta trong thơ BHTQ và thơ Ng.Khuyến).
-Nhận xét lập luận của tác giả về TV hay trong đ.v này ?
HĐ3: H/dẫn Tổng kết
? ở văn bản này, NT nghị luận của tác giả có gì nổi bật.
? Bài nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết sâu sắc nào về TV ? Qua văn bản này cho thấy tác giả là người như thế nào ?
(Tác giả là nhà văn kh.học am hiểu TV, trân trọng những g.trị của TV, yêu tiếng mẹ đẻ, có tinh thần DT, tin tưởng vào tương lai TV.)
HĐ4:Luyện tập.
-Tìm d.c thể hiện sự giàu đẹp của TV về ngữ âm và từ vựng trong các bài văn, thơ đã học hoặc đọc thêm ở các lớp 6,7?
 TV có những đặc sắc của 1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay.
->Nhận xét k.quát về ph.chất của TV (luận đề-luận điểm chính).
=>Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý kq đến ý cụ thể – Làm cho người đọc, người nghe dễ theo dõi, dễ hiểu.
* Chứng minh cái đẹp, cái hay của tiếng Việt trên các phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, những phẩm chất bền vững và khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài.
a-Tiếng Việt đẹp như thế nào :
*Trong c.tạo của nó:
-Giàu chất nhạc:
+Người ngoại quốc nhận xét: TV là 1 thứ tiéng giàu chất nhạc.
+H.thống ng.âm và phụ âm khá ph.phú... giàu thanh điệu.. giàu hình tượng ngữ âm.
->Những chứng cớ trong đ.s và trong XH.
-Rất uyển chuyển trong câu kéo:
Một giáo sĩ nc ngoài: TV như 1 thứ tiếng “đẹp” và “rất rành mạch... tục ngữ ”
->Chứng cớ từ đời sống.
=>Cách lập luận kết hợp chứng cớ kh.học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc.
b-Tiếng Việt hay như thế nào:
-Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm ý nghĩ giữa người với người.
-Thoả mãn yêu cầu của đ.s văn hoá ngày càng phức tạp.
-Dồi dào về c.tạo từ ngữ... về hình thức diễn đạt.
-Từ vựng... tăng lên mỗi ngày 1 nhiều.
-Ngữ pháp... uyển chuyển, c.xác hơn.
-Không ngừng đặt ra những từ mới...
=>Cách lập luận dùng lí lẽ và các chứng cớ kh.học, có sức thuyết phục người đọc ở sự c.xác kh.học nhưng thiếu d.c cụ thể.
* Bàn luận: Sự phát triển của TV chứng tỏ sức sống dồi dào của DT.
III. H/dẫn Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (37 ).
1. Nghệ thuật: 
- Sự kết hợp khéo léo và có hiệu quả giữa lập luận giải thích và lập luận chứng minh bằng những lí lẽ, dẫn chứng, lập luận theo kiểu diễn dịch – phân tích từ khái quát đến cụ thể trên các phương diện.
- Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt: cách sử dụng từ ngữ sắc sảo, cách đặt câu có t/dụng diễn đạt thấu đáo v/đ NL.
2. Ý nghĩa VB: 
- TV mang trong nó những giá trị văn hóa rất đáng tự hào của người VN.
- Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói của mỗi người VN.
IV.Luyện tập:
 Bài 2:
 Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
=>2 câu ca dao là lời thn thở, thể hiện 1 nỗi lo lắng u buồn về h.cảnh sống. Các từ đầy, gầy là những âm bình, mang âm hưởng lo âu, than vãn về 1 h.cảnh sống.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Học thuộc phần ghi nhớ.
- So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của VB “ Sự giàu đẹp của TV” với VB “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
-Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu.
 Ngày soạn: 26 / 1 / 2013.
 TIẾT 86: 
Tiếng việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Một số trạng ngữ thường gặp.
 - Vị trí trạng ngữ trong câu.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn 
 - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
 - Phân biệt các loại trạng ngữ.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 
3. Thái độ: 
 - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt.
 II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách trạng ngữ.
 - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Học theo nhóm trao đổi phân tích
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd 
 ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt ?
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều. Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ
- Gọi hs đọc vd sgk 
? Xác định trạng ngữ trong vd trên ?
- HS: 
 + Dưới bóng tre 	 -> Về địa điểm 
 + Đã từ lâu đời 	 -> Về thời gian 
 + Đời đời, kiếp kiếp -> Thời gian 
 + Từ nghìn xưa ->	Về thời gian
? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì ?
- HS: Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn 
? Về hình thức, trạng ngữ đứng vị trí nào trong câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào ?
- GV: Hướng dẫn.
- HS: Suy nghĩ,trả lời.
- GV chốt : về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu. 
- HS : Đọc ghi nhớ sgk
 Bài tập nhanh: Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ?
- Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay 
 b, Hôm nay , tôi đọc báo 
- Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai giờ 
 b, Hai giờ ,thầy giáo giảng bài 
 + Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa của câu
+ Câu a không có trạng ngữ vì hôm nay là định ngữ cho danh từ báo ; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ giảng
* Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ 
 vd : Tôi đọc báo hôm nay /Tôi đọc báo, hôm nay (định ngữ ) ( trạng ngữ) 
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt 
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
 a. Tìm hiểu ví dụ Sgk
 *Xác định trạng ngữ trong vd trên ? 
 - Dưới bóng tre Về địa điểm 
 - đã từ lâu đời 	 Về thời gian 
 - đời đời, kiếp kiếp Thời gian 
 - Từ nghìn xưa 	 V ... . THEO DÕI HS LÀM BÀI
IV. THU BÀI 
Đề ra:
Câu 1: Đặt 1 câu có Trạng ngữ ? Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu. (3 điểm)
Câu 2: Tìm 4 câu ca dao, tục ngữ có sử dụng rút gọn câu (2điểm)
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu ) tả cảnh thiên nhiên, trong đó có sử dụng 1 câu rút gọn, 2 câu đặc biệt ( Gạch dưới câu rút gọn và câu đặc biệt ) ( 5 điểm ).
ĐÁP ÁN:
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3,0 đ)
- Chiều nay, lớp ta đi lao động
1,5
- Đứng ở đầu câu
1,5
Câu 2
(2,0 đ)
- Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
0,5
- Ăn quả nhớ kể trồng cây
0,5
- Uống nước nhớ nguồn
0,5
- Học thầy không tày học bạn
0,5
Câu 3
(5,0 đ)
Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung, hình thức, có 1 câu rút gọn , 2 câu đặc biệt và gạch chân đúng vào các câu ấy.( Lưu ý những đoạn văn HS viết có sáng tạo
5,0
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- -Xem lại các bài đã làm
 - Chuẩn bị bài : “CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH ”
 Ngày soạn:9/02/2013 
TIẾT 91: 
Tập Làm Văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: Các bước làm bài văn lập luận chứng minh .
2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ: Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. 
 III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? 
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Văn CM và những nét đặc trưng của văn CM.
- Gv cho HS nhắc lại k/n:
? Tthế nào là văn chứng minh.
? Nêu những nét đặc trưng cơ bản của văn CM.
*HOẠT ĐỘNG 2: Các bước làm bài văn lập luận chứng minh
- Hs: Đọc đề bài trong sgk 
? Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu chứng minh là gì? 
- HS: Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
? Khi tìm hiểu đề và tìm ý điều đầu tiên chúng ta phải làm gì ?
- Xác định yêu cầu chung của đề. 
? Vậy với đề này yêu cầu chung là gì ? 
- HS: Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ.
? Tư tưởng ở đây là gì ? 
- HS: Khẳng định vai trò ý nghĩa to lớn của ý chí trong c/s
? Để chứng minh câu tục ngữ chúng ta có mấy cách lập luận? 
- HS: Nêu một dẫn chứng xác thực. Nêu lí lẽ 
? Khi tìm ý xong công việc tiếp theo là gì ? 
 - Lập dàn bài 
? Dàn bài gồm mấy phần? Em hãy nêu nội dung từng phần ?
Hs : Thảo luận nhóm, trình bày
+ Mở bài : Nêu vai trò quan trong của lí tưởng , ý chí và nghị lực trong c/s mà câu tục ngữ đã đúc kết 
+ Thân bài : * Xét về lí 
- Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại 
- Không có chí thì không làm được gì ?
* Xét về thực tế 
 - Những ng có chí đều thành công (d/c )
- Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng ko thể vượt qua( d/c)
+ Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng, ý chí ..
? Lập dàn bài xong bước tiếp theo là gì ? 
- HS: Viết bài. 
? Khi viết bài phần mở bài có mấy cách mở bài ? đó là những cách nào ? 
- HS: Có 3 cách mở bài. 
 - Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung đến cái riêng , suy từ tâm lí con người 
? Muốn chuyển từ phần MB xuống phần TB các em phải dùng những từ ngữ nào .
? Viết KB chúng ta phải viết như thế nào ? 
- HS: Phải hô ứng với phần mở bài.
? Viết bài xong công việc tiếp theo làm gì ?
 HS: Đọc bài và sửa bài 
? Muốn làm 1 bài văn lập luận chứng minh thì phải theo mấy bước ? 
? Một bài văn lập luận chứng minh có mấy phần ? nêu nội dung từng phần ?
I. Văn chứng minh là gì?
- Trong văn NL, chứng minh là 1 trong những thao tác quan trọng và phổ biến nhất.
- Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm cần được chứng minh là đáng tin cậy.
II. Những nét đặc trưng của văn chứng minh:
 Để thuyết phục người đọc người nghe không gì có thể thay thế được những dẫn chứng chính xác, chân thực đã được thừa nhận.Đặc trưng của văn CM là dẫn chứng và trình bày dẫn chứng trong văn CM.
- Dẫn chứng cần phong phú.( về lí, về thực tế...)
- Dẫn chứng phải toàn diện.( bao quát được nhiều khía cạnh của v/đ)
- Dẫn chứng phải tiêu biểu.( phải biết chọn những dẫn chứng tiêu biểu trong rất nhiều dẫn chứng)
- Dẫn chứng cần được trình bày theo trình tự hợp lí.
( Thứ tự trước sau về mặt thời gian, về mặt tư duy: từ chung -> riêng, k/quát -> cụ thể,. Rộng -> hẹp, xa -> gần ...và ngược lại )
- Dẫn chứng cần được phân tích một cách hợp lí.
III. Luyện tập:
1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh 
*Đề bài: Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 
a. Tìm hiểu đề và tìm ý: 
Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2 cách lập luận chứng minh 
- Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ 
b. Lập dàn bài :
- Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh 
- Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm đó là đúng đắn. 
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh 
c. Viết bài :
d. Đọc bài và sửa bài :
2. Ghi nhớ : Sgk 
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Viết thành bài văn theo 2 đề trong phần luyện tập. 
 - Học phần ghi nhớ sgk/50
 - Chuẩn bị bài: “ Luyện tập lập luận chứng minh” 
 Ngày soạn: 9/02/2013 
 TIẾT 92: 
 Tập Làm Văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
2. Kĩ năng:
a. kỹ năng chuyên môn:
 - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
b. Kỹ năng sống
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm tầm quan trọng 
của các phương pháp thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận.
- Ra quyết định: lựa chon phương pháp và thao tác lập luận
3. Thái độ: 
 - Xác định được nhiệm vụ cần làm trước một đề văn chứng minh, chuẩn bị cho kiểm tra viết bài. 
 II. ChuÈn bÞ:
 - GV: SGK, SGV vµ chuÈn KTKN.
 - HS : ChuÈn bÞ bµi. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong phần luyện tập)
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 Ôn các bước làm bài văn lập luận chứng minh
 ? Em hãy nêu cách làm một bài văn lập luận chứng minh ?? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? Em hiểu “ ăn qủa nhớ kẻ trồng cây” và “uống nước nhớ nguồn” là gì ? - Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng 
 GV: Chốt kiến thức.
 Hs: Nắm chắc, hiểu rõ khái niệm.
- Yêu cầu đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc người nghe thấy rõ điều đó được nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật. 
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS thực hành trên lớp.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 BT 
+ Nhóm 1: BT1 phần luyện tập – Tr 51 
+ Nhóm 2: BT 2
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
? Nếu là người cần được chứng minh thì em có đòi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy không ? Em sẽ diễn giải ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy như thế nào ? - ( HSTLN)
- Cần diễn giải rõ nghĩa 2 câu tục ngữ 
- “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - “Uống nước nhớ nguồn” khuyên chúng ta phải nhớ đến gốc gác, cội nguồn 
? Tìm những biểu hiện của đạo lí ăn quả nhớ kẻ trồng cây và uống nước nhớ nguồn trong thực tế ?
-Cho hs tìm hiểu lại phần mở bài, kết bài ở tiết trước để viết đoạn văn
? Em hãy áp dụng điều đã học để chứng minh cho một luận điểm của dàn bài mà em đã xây dựng ?
 - HS: Trình bày trước lớp – HS nhận xét – GV tổng hợp nhân xét
I Chuẩn bị ở nhà:
Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý, viết đoạn mở bài, kết bài ( ghi vào vở BT )
* Đề 1:
 Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim”
* Đề 2 :
 Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”
II.Thực hành trên lớp:
1. Bài tập 1:
* Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim”
+ Tìm hiểu đề và tìm ý 
a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn 
b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện điều gì ?
- Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s.
c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ để khẳng định vấn đề. 
* Lập dàn bài :
+ MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện 
+ TB: Nêu dẫn chứng cụ thể
 Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết
+ KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s.
* Viết phần mở bài.
2. Bài tập 2:
* Đề 2: Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”
1. Tìm hiểu đề và tìm ý: 
a. Xác định yêu cầu chung 
- Cần chứng minh nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”
- Từ đó cho biết 2 câu tục ngữ thể hiện điều gì ? Lòng biết ơn .
- Chứng minh theo cách nêu lí lẽ sau đó đưa ra dẫn chứng xác thực để minh hoạ. 
2. Lập dàn bài 
+ MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện 
+ TB: Dùng lí lẽ để phân tích 
- Lấy một số dẫn chứng cụ thể theo trình tự thời gian từ xưa đến nay để đúc kết vấn đề 
+KB: Rút ra kết luận và bài học.
 3. Viết bài: Viết phần kết bài
- Hướng dẫn HS viết 
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận chứng minh.Viết bài hoàn chỉnh 
- Học bài để chuẩn bị bài “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ” 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN VAN 7 CHUAN KTKN KHII tiet 85 92.doc