Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 87, 88: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 87, 88: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (Tiếp theo)

. Mục tiêu cần đạt.

1. Kiến thức: - Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.

2. Kỹ năng: - Biết làm quen với phép lập luận chứng minh.

3.Thái độ : - Yêu thích môn học

III. Chuẩn bị.

 + Giáo viên: Soạn bài.

 + Học sinh: chuẩn bị bài mới

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 853Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 87, 88: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/2/2009 
Ngày dạy: 10/2/2008 
Tiết 87, 88
Tìm hiểu chung về phép
lập luận chứng minh.
i. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: - Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
2. Kỹ năng: - Biết làm quen với phép lập luận chứng minh.
3.Thái độ : - Yêu thích môn học 
III. Chuẩn bị.
	+ Giáo viên: Soạn bài.
	+ Học sinh: chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
 * Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
	 ? Bố cục trong bài văn nghị luận? Các phương pháp lập luận?
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
	 Chứng minh tức là dùng sự thật để chứng tỏ một vật là thật hay giả. Trong toà án người ta dùng bằng chứng, vật chứng để chứng minh người đó có tội hay không. Trong tư duy suy luận người ta dùng lí lẽ. Vậy ở trong văn nghị luận người ta dùng phương pháp nào để chứng minh nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
 * Hoạt động 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
? Trong đời sống hàng ngày khi nào người ta cần chứng minh?
? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là đúng sự thật, em phải làm như thế nào?
? GV : một bạn học sinh núi rằng: A là người học giỏi. Hóy chứng minh lời núi trờn là thật
-GV : thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị đầy đủ đồ dựng học tập, phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài, chỳ ý nghe giảng, cỏc bài kiểm tra, điểm tổng kết đều đạt điểm giỏi, tiếp thu bài nhanh
-> hoặc : cụng dõn Việt Nam 
+chứng minh thư
+quốc tịch Việt Nam
+sinh sống ở việt Nam
? Từ đó em hiểu chứng minh là gỡ?
- GV Đây là cỏch chứng minh 1 vấn đề trong đời sống -> thỡ ta cú thể dùng vật chứng, nhân chứng để chứng minh.
? Vậy trong văn bản nghị luận làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đỳng sự thực và đáng tin cậy?
- GV khái quát chuyển ý .
- GV cho học sinh đọc bài văn: "Đừng sợ vấp ngã"
? Hãy xác định luận điểm chính trong bài.
? Em hãy tìm những câu mang luận điểm đó?
? Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã người viết đó làm gỡ?
- GV : dựng phộp lập luận chứng minh.
->Người viết đó đưa ra lớ lẽ và dẫn chứng cụ thể.
? Để chứng minh vấn đề đừng sợ vấp ngã người viết đó đưa ra lí lẽ và dẫn chứng như thế nào?
? Em có nhận xét gì về các dẫn chứng ấy.
? Qua bài văn, em thấy người viết đó lập luận ntn?
? Qua bài văn, em hiểu như thế nào về phép lập luận chứng minh?
? Các lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận phải đảm bảo yêu cầu gì.
- Gọi học sinh đọc.
- GV khái quát toàn bài.
- GV nờu bài tập 1,2 (sbt.28)
- GV nhận xột bài làm
- Gv dặn dũ :
+ Học bài
+ Làm bài tập 1,2 (sbt.28)
+ Chuẩn bị phần 2 -> tiết sau học.
Tiết 2 
- GV ở phần I cỏc em đó biết : chứng minh là gỡ và phộp lập luận chứng minh là ntn? Để nắm chắc điều này chỳng ta sẽ tỡm hiểu tiếp phần II
-GV Nờu cỏc cõu hỏi cuối bài, yờu cầu HS thảo luận
? Bài văn nêu lên luận điểm nào?
? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm ấy.
? Để chứng minh cho luận điểm của mình người viết đã nêu những luận cứ nào? Những luận cứ ấy có sức thuyết phục không?Vỡ sao?
? Cách lập luận chứng minh của bài viết này có gì khác so với bài" Đừng sợ vấp ngã"
- GV núi cỏch khỏc người viết khi đưa luận cứ khụng nờu dẫn chứng cụ thể - > người đọc tự thấy mỡnh trong cỏc dẫn chứng đú.
=> bài tập :
- Lờ văn Tỏm lấy thõn mỡnh làm bú đuốc đốt chỏy kho xăng của phỏp
- Em Lược hi sinh khi đang làm liờn lạc
- Mẹ Suốt hi sinh khi đang trốo đũ đưa bộ đội qua sụng
? Hóy khỏi quỏt lại thành 1 luận điểm?
? Tỡm luận cứ để chứng minh cho luận điểm trờn?
Suy nghĩ trả lời.
Nêu ý kiến cá nhân.
 thảo luận bàn (1')
Nhận xét.
Trả lời.
Đọc bài văn.
- Xác định luận điểm.
- Phát hiện.
Nêu ý kiến cá nhân.
phỏt hiện trả lời
- Nhận xét.
-Trả bài
- Khái quát kiến thức.
Đọc ghi nhớ.
-HS trả lời
Nghe
Đọc bài văn sgk.43
HS thảo luận nhúm (3')-> trỡnh bày
- Xác định luận điểm.
- Phát hiện.
- Suy nghĩ, trả lời.
- So sánh nhận xét.
-Hs nghe
- Hs đọc -> theo dừi
- Hs suy nghĩ trả lời
trả lời
I.Mục đích và phương pháp chứng minh.
1. Bài tập :
* vớ dụ 1:
- Khi ta muốn khẳng định một điều gì đó. ( khi bị vu oan, bị hoài nghi 1 vấn đề gỡ đú)
- Em phải đưa ra những bằng chứng, hay chứng cớ hay vật chứng xác thực, có thể là người, vật, số liệu, sự việc.
=> Chứng minh là đưa ra những chứng cứ xác thực để chứng tỏ điều gì đó.
- Trong văn bản nghị luận phải dùng phộp lập luận chứng minh ( dựng lời văn để nêu các lí lẽ, dẫn chứng ) để xác nhận điều đú là đỳng sự thực và đáng tin cậy
*VD2 Văn bản: Đừng sợ vấp ngã.
- Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã.
+ Nhan đề là luận điểm là tư tưởng cơ bản của bài.
+ Luận điểm đó còn được nhắc lại ở câu kết: " Vậy xin bạn chớ lo thất bại->hết mỡnh"
* Cách lập luận.
- Nêu câu hỏi về các lần vấp ngã của bạn và khẳng định đừng sợ vấp ngã.=>(mở bài)
- Đưa ra hàng loạt dẫn chứng về sự vấp ngã mà một số người đã trải qua( tập đi, bơi, chơi...) nhưng sau đó họ lại đã vươn tới thành công về các mặt kinh doanh, khoa học, văn hoá( Oan đi-xnõy, Lu-i pa-xtơ, Lộp tụn-xtụi, Hen-ri pho, ca sĩ En ri cụ ca ru xụ...)=>(thõn bài)
- Kết luận: Sự vấp ngã không hề đáng sợ mà thiếu cố gắng mới là điều đáng sợ hơn.=>(kết bài)
-> Dẫn chứng cú thật, đều đáng tin cậy vì đú là những nhân vật thành công nổi tiếng ai cũng phải thừa nhận
=>
* Phép lập luận chứng minh.
- Dùng lí lẽ kết hợp bằng chứng chân thực, xác đáng để chứng tỏ luận điểm của mình đưa ra là đáng tin cậy.
- Dẫn chứng tiêu biểu được lựa chọn....
- Lí lẽ sắc bén.
2. Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập.
* Bài văn: Không sợ sai lầm.
- Luận điểm: Không sợ sai lầm, dù có sai lầm thì vẫn suy nghĩ, rút kinh nghiệm tìm đến con đường khác để tiến lên.
-> Những câu văn mang luận điểm.
+ Nhan đề của bài văn.
+ Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại ... tự lập được.
+Thất bại là mẹ của thành công.
+Những người sáng suốt dám làm là người làm chủ số phận của mình.
* Luận cứ.
- Nếu muốn sống mà không phạm sai lầm thì chỉ là ảo tưởng hoặc hèn nhát trước cuộc đời .
- Nếu sợ thất bại -> khụng tự lập được
- Nếu bạn sợ sai lầm thì không bao giờ có thể làm được việc gì. Sai lầm đem đến bài học cho cuộc đời. -> thấy bại là mẹ thành cụng
- Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì. Chẳng ai thích sai lầm ->cần rỳt kinh nghiệm để tiến lờn
- Khụng sợ sai lầm mới làm chủ số phận -> 
- > Những luận cứ ấy hoàn toàn đúng với thực tế cuộc sống và có sức thuyết phục cao.
-Khỏc:
+ " Đừng sợ vấp ngã"lập luận theo cỏch qui nạp : đưa dẫn chứng -> nờu bật luận điểm
+ ở bài " Đừng sợ vấp ngã" tác giả đã nêu lên một loạt dẫn chứng thực tế rút ra từ tiểu sử những người đã thành công. Đã nổi danh làm chứng cứ.
- ở bài " khụng sợ sai lầm " tác giả chủ yếu dùng lí lẽ nhằm chứng minh phân tích, lí giải nhằm chứng minh vấn đề trong bài,lập luận được bộc lộ suốt bài văn 
- Luận điểm : nhõn dõn Việt Nam rất anh hựng
- Luận cứ :
+ chống ngoại xõm
+ xõy dựng đất nước -> đưa dẫn chứng cụ thể
+ làm gỡ để phỏt huy truyền thống anh hựng của dõn tộc
 * Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp :
- Đối với Hs khỏ giỏi :
? Tỡm lớ lẽ và dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm : " Cụ giỏo-người mẹ hiền thứ hai của em"?
- Cỏc sự việc, cõu chuyện về cụ giỏo đối với hs ở lớp, trường, ngoài giờ học
- Cụ giỏo đối với em
- Thỏi độ cử chỉ lời núi hoạt động của cụ như mẹ hiền: yờu thương, độ lượng
- Tỡnh cảm của em đối với cụ giỏo
- Đối với Hs trung bỡnh, yếu :
? Đề " Hóy làm sỏng tỏ chõn lớ : lao động là vàng" cú phải là văn chứng minh khụng? Vỡ sao em biết?
- đỳng, vỡ người viết phải đi chứng minh vấn đề : lao độnh là vàng
? Thế nào là lập luận chứng minh? Phộp lập luận được dựng trong bài phải ntn?
 - Học ghi nhớ. 
 - Về nhà đọc thêm: " Có hiểu đời mới hiểu văn"
 - Soạn: Thêm trạng ngữ cho câu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 87,88-TlV­.doc