Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 9: Những câu hát về tình cảm gia đình

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 9: Những câu hát về tình cảm gia đình

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm về dân ca, ca dao và nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật của các bài ca giao chủ đề tình cảm gia đình.

2. Kĩ năng: Kĩ năng đọc và cảm nhận, phân tích ca dao.

3. Thái độ: Giáo dục tình yêu ông bà cha mẹ, những người thân trong gia đình.

B/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, một số tranh ảnh.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk

doc 9 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1086Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 9: Những câu hát về tình cảm gia đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ 9
 	Ngày soạn: ..../..../....
những câu hát về tình cảm gia đình
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm về dân ca, ca dao và nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật của các bài ca giao chủ đề tình cảm gia đình.
2. Kĩ năng: Kĩ năng đọc và cảm nhận, phân tích ca dao.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu ông bà cha mẹ, những người thân trong gia đình.
b/ chuẩn bị :
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, một số tranh ảnh.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
c/ tiến trình bài dạy:
I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
ii. Bài cũ: Tóm tắt truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”, nêu giá trị nội dung và nghệ thuật.
iii. bài mới:
1. đặt vấn đề: Gv giới thiệu đôi nét về văn học dân gian nói chung và ca dao nói riêng và dẫn vào bài.
2. triển khai bài: 
hoạt động của thầy + trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Gv: Hướng dẫn hs đọc, gv đọc mẫu.
Hs: Đọc bài, cả lớp nhân xét.
Gv: Uốn nắn, hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.
* Em hiểu ca dao là gì?
Hoạt động 2:
Hs: Đọc bài 1.
* Lời của bài ca dao là lời của ai nói với ai?
* Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao?
* Tìm những câu ca dao tương tự.
* Câu cuối trong bài ca dao khuyên con cái điều gì?
* Xác định lời của bài 2 là lời của ai nói với ai?
* Bài ca thể hiện tâm trạng gì?
* Không gian, thời gian được thể hiện như thế nào?
* Bài ca nói lên tình cảm của ai nói với ai?
* Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
* Bài 4 diễn tả tình cảm anh em ruột thịt như thế nào?
* Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
 * Hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm gì?
Hoạt động 3:
Hs: Khái quát lại về ca dao, dân ca
Gv: Khái quát.
I.Tìm hiểu chung:
1. Đọc bài, chú thích:
2. Khái niệm ca dao: Là những bài thơ, bài hát trữ tình dân gian của quần chúng nhân dân, do nhân dân sáng tác, trình diễn, lưu truyền bằng miệng từ đời này sang đời khác.
+ Dân ca: Những sáng tác kết hợp lời và nhạc.
+ Ca dao: Lời thơ của dân ca.
II. Phân tích:
bài 1:
- Lời của mẹ nói với con qua lời ru.
- Sử dụng nghệ thuật so sánh, ví von à Sự lớn lao của công cha nghĩa mẹ.
- Câu cuối khuyên dạy con phải biết ơn bậc sinh thành , nuôi dưỡng , giáo dục chúng ta nên người. g tình cảm kính yêu, tự tâm, tự nguyện với cha mẹ.
Bài 2:
- Lời người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ, quê mẹ.
- Đó là lời buồn xót xa sâu lắng không biết chia sẻ cùng ai.
+ Thời gian: buổi chiều g gợi buồn gợi nhớ.
+ Không gian: Ngỏ sau g vắng lặng, heo hút, cô đơn.
Bài 3:
- Bài ca dao diễn tả nổi nhớ và kính yêu ông bà.
- Nghệ thuật so sánh g nổi nhớ ông bà không thể cân đo đong đếm được.
Bài 4:
- Tình cảm gắn bó anh em ruột thịt: được cha mẹ yêu thương đùm bọc, che chở.
- Nghệ thuật so sánh: Như thể tay chân g tình cảm thiêng liêng g Anh em phải hòa thuận, đùm bọc , nương tựa giúp đở lẫn nhau.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ (sgk)
IV. Củng cố: 
Gv chốt lại kiến thức về nghệ thuật, nội dung của ca dao.
Hs ghi nhớ.
V. Dặn dò: Học thuộc các bài ca dao, nắm nội dung bài học, sưu tầm các câu ca dao quen thuộc. Chuẩn bị bài “ Những bài hát về tình yêu quê hương đất nước”
Quyết chí thành danh
	 Ngày soạn: ..../..../....
Tiết thứ 10
những câu hát về tình yêu quê hương 
 đất nước - con người
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật của các bài ca dao về chủ đề tình yêu đất nước con người.
2. Kĩ năng: Kĩ năng đọc, phân tích hình ảnh, nhịp điệu và mô típ quen thuộc trong ca giao.
3. Thái độ: Tình yêu quê hương, đất nước, tự hào về văn hóa dân tộc.
b/ chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa, một số bài ca dao với chủ đề bài học.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
c/ tiến trình bài dạy:
I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
ii. Bài cũ: Nêu khái niệm về dân ca, ca dao? Đọc thuộc lòng một bài ca dao về tình cảm gia đình?
iii. bài mới:
1. đặt vấn đề: Gv cho hs quan sát một số tranh ảnh về quê hương, làng quê Việt Nam và dẫn vào bài.
2. triển khai bài: 
hoạt động của thầy + trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Gv: Hướng dẫn hs đọc bài, gv đọc mẫu.
Hs: Đọc bài, cả lớp nhận xét.
Gv: Nhận xét, uốn nắn, hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.
Hoạt động 2:
Gv: Gọi 1hs nam và 1hs nữ đọc bài ca dao.
* Đây là lời nói của một người hay hai người? Những nhân vật này có quan hệ như thế nào?
* Bố cục của bài ca dao được xác định như thế nào?
* Em có nhận xét gì về hình thức đối đáp trong ca dao?
* Những địa danh nào được nhắc tới trong bài ca dao?
* Nêu ý nghĩa của bài ca dao?
* Những danh từ trong bài nhắc đến những địa danh nào? Chỉ ra những danh từ riêng?
* Hà Nội được nhắc đến là vẻ đẹp của truyền thống lịch sử hay truyền thống văn hóa?
* Nhận xét cách mở đầu của bài ca dao? Tìm những bài ca dao khác có cụm từ đó?
Hs: Thảo luận, tìm kiếm, trình bày.
* ý nghĩa của câu cuối?
* Bài ca dao gợi những tình cảm nào trong em?
* Từ láy quanh quanh gợi cho ta thấy không gian của xứ Huế như thế nào?
* Các tính từ miêu tả cho thấy vẻ đep nào của Huế?
* Đại từ ai có ý nghĩa gì?
* Lời Ai vô xứ Huế toát lên ý nghĩa nhắn gữi nào?
* Tình cảm ẩn chứa trong lời mời?
* Nhận xét cấu tạo đặc biệt của hai dòng đầu?
* Biện pháp lặp, đối có tác dụng gì?
* Em có nhận xét gì ở hai câu cuối?
* Bài ca dao phản ánh vẻ đẹp nào của làng quê?
Hoạt động 3:
Hs: Thảo luận chốt lại giá trị nghệ thuật, nội dung của các bài ca dao.
G v: Chốt lại.
Hs: Đọc ghi nhớ.
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc bài:
2. Chú thích:
II. Phân tích:
Bài ca dao 1:
- Lời của một người con gái nói với người con trai.
- 2 phần: lời người hỏi và lời người đáp.
- Địa danh: ...............
g Bộc lộ những hiểu biết, tình cảm yêu quý tự hào về vẻ đẹp văn hóa, lịch sử dân tộc.
Bài ca dao 2:
- Hà Nội, Hò Gươm, cầu Thê Húc, Chùa Ngọc Sơn, Đài nghiên, bút tháp.
àVẻ đẹp truyền thống văn hóa.
- Câu cuối: ca ngợi tài năng, công lao dựng nước của ông cha ta.
- Yêu quý, tự hào, muốn đến thăm Hà Nội.
Bài ca dao 3:
- Đường vào Huế uốn khúc, quanh co, đẹp.
- Màu của núi, nước g êm dịu, tươi mát.
- Đại từ ai g Lời mời tha thiết.
- Tình yêu với Huế, niềm tự hào, lòng tin mọi người sẻ đến với Huế.
Bài ca dao 4:
- Hai câu đầu: Nhóm từ dòng sau lặp và đối xứng nhóm từ dòng trước.
- Nhịp 4/4/4 g tạo ấn tượng cảnh cánh đồng lúa bạt ngàn xanh tốt g cảm xúc phấn chấn , tình yêu quê hương đất nước.
- Hai câu cuối gợi tả vẻ đẹp thon thả sức sống đầy hứa hẹn của cô thôn nữ giữa cánh đồng lúa.
* Bài ca dao ca ngợi vẻ đẹp cách đồng quê, vẻ đẹp con người thôn quê, niềm tin tưởng cuộc sống.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ ( sgk).
IV. Củng cố: 
Gv chốt lại kiến thức bài học về giá trị nghệ thuật, nội dung của cadao về tình yêu quê hương đất nước.
Hs ghi nhớ.
V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, sơu tầm các bài ca dao nói về tình yêu quê hương đất nước.Chuẩn bị bài Những câu hát than thân. 	Ngày soạn: ..../..../....	 
Tiết thứ 11
từ láy
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy và cơ sở tạo thành nghĩa của từ láy.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để nói, viết cho sinh động.
3. Thái độ: Tích cực tự giác, sáng tạo.
b/ chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tài liệu, mẩu, bảng phụ.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
c/ tiến trình bài dạy:
I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
ii. Bài cũ: Thế nào là từ ghép chính phụ? Cho ví dụ.
iii. bài mới:
1. đặt vấn đề: Gv nhắc lại kiến thức bài cũ, dẫn vào bài mới.
2. triển khai bài: 
hoạt động của thầy + trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Gv: Cho hs đọc bài ca dao 3, 4( Tình yêu quê hương đất nước, con người), yêu cầu hs tìm các từ láy.
Hs: Thảo luận, tìm kiếm, trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
Hs: Đọc ví dụ.
* Các từ láy in đậm có đặc điểm âm thanh giống và khác như thế nào? Phân biệt loại từ láy?
* Thế nào là từ láy toàn bộ?
* Thế nào là từ láy bộ phận?
Hoạt động 2:
* Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
* Các từ láy trong mổi nhóm sau đây có đặc điểm chung gì về âm thanh, ý nghĩa?
* So sánh các từ mềm mại, đo đỏ với các từ mềm, đỏ?
* Thế nào là nghĩa của từ láy?
Gv: Giải thích thêm nghĩa của các từ ghép
Hoạt động 3:
Gv: Hướng dẫn hs thực hiện bài tập 2.
Hs: thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
I. Các loại từ ghép: 
1. Ví dụ:
a, Láy toàn bộ: Đăm đăm.
g Láy cả phụ âm đầu và phần vần, các tiếng được lặp lại.
b, Láy bộ phận.
Mếu máo, liêu xiêu.
g Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu và vần.
* Có thể có từ láy toàn bộ có sự biến đổi về thanh điệu và phụ âm cuối: Bần bật, thăm thẳm.
II. Nghĩa của từ láy:
- Ha hả, oa oa...Hình thành ý nghĩa trên cơ sở mô phỏng âm thanh (từ tt).
- Lí nhí, li ti, ....Hình thành trên cơ sở miêu tả, mô phỏng âm thanh.
- Từ Mềm mại, đo đỏ có nghĩa giảm nhẹ hơn các từ đỏ, mềm.
? Nghĩa của từ láy được hình thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
III. Luyện tập:
Bt2: Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,.
Bt3:
a. Nhẹ nhàng
b. Nhẹ nhỏm
c. Xấu xa
d. Ngoạch ngoạc, xấu xí
IV. Củng cố: 
Gv chốt lại kiến thức cần nắm về các loại từ láy và nghĩa của từ láy.
Hs ghi nhớ.
V. Dặn dò: Nắm vững kiến thức, làm bài tập, chuẩn bị bài Đại từ.
Quyết chí thành danh
 	 Ngày soạn: ..../..../....
Tiết thứ 12
quá trình tạo lập văn bản
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để viết văn bản có phương pháp và hiệu quả hơn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tạo lập văn bản một cách có phương pháp.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo.
b/ chuẩn bị :
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, văn bản mẫu, đề văn.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
c/ tiến trình bài dạy:
I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
ii. Bài cũ: Mạch lạc trong văn bản được hiểu như thế nào?
iii. bài mới:
1. đặt vấn đề: Gv giới thiệu một văn bản và dẫn vào bài.
2. triển khai bài: 
hoạt động của thầy + trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
* Nhắc lại khái niệm văn bản?
Hs: Thảo luận, trình bày.
* Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản?
* Để tạo lập văn bản cần có những yếu tố nào?
( Khách quan, chủ quan)
* Để tạo lập một văn bản ( lá thư) thì trước tiên phải xác định rỏ những vấn đề nào?
* Sau khi xác định được 4 vấn đề cơ bản đó cần phải làm những việc gì để viết văn bản?
* Theo em chỉ có ý, dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được văn bản chưa? Chúng ta phải tiếp tục thao tác gì?
* Hãy cho biết việc viết thành văn cần đạt được những yêu cầu gì?
* Sau khi hoàn thành văn bản thì việc kiểm tra văn bản có cần thiết không ? vì sao?
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Chốt lại.
Hs: Đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2:
Hs: Đọc yêu cầu bài tập 2. Thảo luận, trình bày vào vở sau đó trình bày tại lớp.
Gv: Nhận xét, đánh giá.
I. Các bước tạo lập văn bản:
- Cần tạo lập văn bản khi có nhu cầu phát biểu ý kiến, viết thư cho bạn, viết báo tường, viết bài tập làm văn....
- Để tạo lập văn bản cần xác định 4 vấn đề cơ bản:
+ Viết cho ai.
+ Viết để làm gì.
+ Viết về cái gì.
+ Viết như thế nào.
- Viết văn bản cần :
+ Tìm hiểu đề hoặc xác định chủ đề.
+ Tìm ý.
+ Lập dàn ý.
- Diễn đạt các ý đã ghi trong dàn bài thành những câu, những đoạn chính xác, mạch lạc, liên kết chặt chẻ với nhau.
- Việc viết văn bản cần đạt được các yêu cầu:
+ Đúng chính tả.
- Đúng ngữ pháp.
+ Dùng từ chính xác.
+ Sát với bố cục.
+ Có tính liên kết.
+ Có mạch lạc.
+ Lời văn trong sáng.
- Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt các yêu cầu đã nêu để thấy được chổ sai, chổ thiếu, để sữa chữa, bổ sung.
II. Luyện tập:
Bt2:
a. Bạn đã không chú ý rằng mình không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập. Điều quan trọng nhất là mình phải từ thực tế rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn.
IV. Củng cố: 
Gv chốt lại bốn bước trong quá trình tạo lập văn bản.
Hs ghi nhớ.
V. Dặn dò: Nắm vững nội dung bài học, chuẩn bị cho bài luyện tập.
Quyết chí thành danh

Tài liệu đính kèm:

  • doct9-t12.doc