Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 13: Ôn tập tiếng Việt

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 13: Ôn tập tiếng Việt

Mức độ cần đạt:

 1. Kiến thức:

Củng cố lại kiến thức đã học về phần tiếng Việt từ đầu năm.

 2. Kĩ năng:

Tổng hợp và tóm lược lại kiến thức đã học.

 3.Thái độ:

Ý thức tiếp thu bài nghiêm túc.

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.

 

doc 12 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 13: Ôn tập tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11
Ngày soạn: 02 /11/2012 	 Tuần 13 
Ngày dạy: 14 /11/2012 	Tiết * 
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Mức độ cần đạt: 
 1. Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức đã học về phần tiếng Việt từ đầu năm.
 2. Kĩ năng:	
Tổng hợp và tóm lược lại kiến thức đã học.
 3.Thái độ: 
Ý thức tiếp thu bài nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học.
III. Phương pháp:
	Nêu vấn đề, thuyết trình.
IV.Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra: 
Em hiểu thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ?
 2 .Bài mới:
	Giới thiệu bài: Nhằm giúp các em hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức đã học về Tiếng Việt từ đầu năm tới giờ và vận nó để làm tốt bài kiểm tra ở tiết sau chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Ôn tập Tiếng Việt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Từ phức => (Vấn đáp, thuyết trình)
- GV hỏi: Tõ phøc lµ g×?
- GV hỏi: Cã mÊy lo¹i tõ phøc? Cho VD?
- GV hỏi: Tõ ghÐp cã mÊy lo¹i? Cho VD? 
- GV hỏi: Tõ l¸y cã mÊy lo¹i? Cho VD? 
- GV: Trong tõ phøc c¸c tiÕng cã quan hÖ vÒ ý nghÜa th× gäi lµ tõ ghÐp, cã quan hÖ lÆp ©m th× gäi lµ tõ l¸y. Gi÷a tõ ghÐp vµ tõ l¸y th­êng cã mét sè tõ trung gian.
Hoạt động 2: Đại từ => (vấn đáp)
- GV hỏi: ThÕ nµo lµ ®¹i tõ? Cho VD?
- GV hỏi: Cã mÊy lo¹i ®¹i tõ? Cho VD?
- GV treo bảng phụ bổ xung thêm kiến thức cho học sinh:
 Ngoµi chøc n¨ng dïng ®Ó chØ vµ hái, ®¹i tõ cßn cã thÓ ®ãng c¸c vai trß ng÷ ph¸p nh­: CN, VN, ®Þnh ng÷, bæ ng÷, 
 VD: 
 + Chóng t«i ®i tham quan.
 CN
+ Líp chóng t«i cã hai b¹n ®Òu tªn Lan.
	 §N
 + D¹o nµy nã vÉn thÕ.
 VN
 + Hoa khen nã kh«ng ngít.
 BN
Hoạt động 3: Quan hệ từ.=> (vấn đáp)
- GV hỏi: Quan hÖ tõ lµ g× ? VÝ dô ? 
- GV hỏi: Vai trß, t¸c dông cña quan hÖ tõ?
Hoạt động 4: Từ Hán Việt.=> (vấn đáp, thuyết trình)
- GV hỏi: Thế nào là yếu tố Hán việt?
- GV hỏi: Từ ghép Hán Việt được phân loại như thế nào?
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ?
GV Ph©n biÖt c¸c yÕu tè (tõ) thuÇn ViÖt c¸c víi yÕu tè (tõ) H¸n ViÖt.
MÉu: NguyÖn quyÕt cøu nguy.
 C¸c yÕu tè nµo cã chøa vÇn cña 4 tõ trªn lµ yÕu tè H¸n ViÖt.
 Ngo¹i lÖ: nguyÒn, chuyÒn, chuyÖn lµ thuÇn ViÖt.
 - TÊt c¶ c¸c tiÕng cã kÕt hîp víi vÇn "Õt" ®Òu lµ thuÇn ViÖt. (ngo¹i lÖ: "kÕt").
 - TÊt c¶ c¸c tiÕng cã kÕt hîp víi vÇn "­ng" ®Òu lµ thuÇn ViÖt. (ngo¹i lÖ: "­ng, øng, ng­ng".)
Hoạt động 5: Tõ tr¸i nghÜa, ®ång nghÜa, ®ång ©m=> (vấn đáp)
- GV hỏi:
+ Tõ tr¸i nghÜa, tõ ®ång nghÜa, ®ång ©m lµ g× ?
+ T¸c dông cña tõng lo¹i tõ trªn? VÝ dô?
I Tõ Phøc:
1. Kh¸i niÖm: 
Lµ tõ gåm 2 tiÕng trë lªn kÕt hîp víi nhau 
2. Phân loại: Hai lo¹i tõ phøc: Tõ ghÐp; tõ l¸y.
VD - Tõ ghÐp: Nói ®åi, c¸ r«.
 - Tõ l¸y : Lao xao; ®×u hiu. 
- Cã 2 lo¹i tõ ghÐp: 
+ GhÐp chÝnh phô: C©y b­ëi, m¸y kh©u.
+ GhÐp ®¼ng lËp: Nói s«ng, ®á ®en.
- Cã 2 lo¹i từ láy: 
+ L¸y toµn bé : Xanh xanh, ®o ®á.
 + L¸y bé phËn: §Ñp ®Ï, b©ng khu©ng.
II. §¹i tõ:
1. Kh¸i niÖm: Lµ nh÷ng tõ dïng ®Ó trá ng­êi, sù vËt, hoạt động, tính chất hoÆc dïng ®Ó hái. 
VD: T«i, Êy, ®©u, nµo...
2. Các loại đại từ: Cã hai lo¹i ®¹i tõ: Đ¹i tõ ®Ó trá và ®¹i tõ ®Ó hái.
- §¹i tõ ®Ó trỏ.
+ Trá ng­êi, sù vËt: T«i, nã, tí, 
+ Trá sè l­îng: BÊy, bÊy nhiêu.
+ Trá ho¹t ®éng, tÝnh chÊt, sù viÖc:VËy, thÕ.
- §¹i tõ ®Ó hái.
+ Hái vÒ ng­êi, sù vËt: Ai, g×, nµo, ...
+ Hái vÒ sè l­îng: bao nhiªu, mÊy?
+ Hái vÒ ho¹t ®éng, tÝnh chÊt, sù viÖc: Sao, thÕ nµo.
- Học sinh theo dõi.
III. Quan hÖ tõ: 
1. Kh¸i niÖm:
 Lµ nh÷ng tõ dïng ®Ó liªn kÕt c¸c thµnh phÇn cña côm tõ, c¸c thµnh phÇn cña c©u hoÆc c©u víi c©u trong ®o¹n v¨n, ®o¹n v¨n víi ®o¹n v¨n trong bµi.
 VÝ dô: vµ, víi, cïng, nh­, do, 
2. Vai trò của quan hệ từ: Quan hÖ tõ cã sè l­îng kh«ng lín nh­ng tÇn sè sö dông rÊt cao. Nã lµ mét trong nh÷ng tõ c«ng cô quan träng cho viÖc diÔn ®¹t.
3. Tác dụng của quan hệ từ: Nhê cã quan hÖ tõ mµ lêi nãi, c©u v¨n ®­îc diÔn ®¹t chÆt chÏ h¬n, chÝnh x¸c h¬n, gi¶m bít sù hiÓu lÇm khi giao tiÕp.
IV. Tõ H¸n ViÖt:
1. Yếu tố Hán Việt:
 + Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
+ Phần lớn yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
2.Các loại từ ghép Hán Việt: 
+ Từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ.
- Các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt được sắp xếp theo các trật tự:
+ Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
+ yếu tố chính đứng sau, yếu tố phụ đứng trước.
V. Tõ tr¸i nghÜa, ®ång nghÜa, ®ång ©m:
- Học sinh trả lời theo ghi nhớ (SGK/114-115, 128, 135-136.
 3. Củng cố:
	Viết một đoạn văn (10 -15 dòng) với chủ đề tự chọn có sử dụng quan hệ từ và từ Hán Việt.
 4. Dặn dò:
Về nhà ôn lại bài chuẩn bị cho tiết: Kiểm tra Tiếng Việt 45 phút.
V. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11
Ngày soạn: 02 /11/2012 	 Tuần 13 
Ngày dạy: 16 /11/2012 	 Tiết 46
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mức độ cần đạt: 
 1. Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức đã học về phần tiếng Việt từ đầu năm.
 2. Kĩ năng:	
Rèn kĩ năng làm bài, viết đoạn văn.
3.Thái độ: 
Thái độ làm bài tự giác, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ma trận đề, đề, đáp án biểu điểm.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học.
III. Phương pháp:
	Làm bài tại lớp.
 IV.Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra sĩ số: 7d
 2.Phát đề:
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung
 Mức độ
Nhận Biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Từ ghép
- Hiểu được quan hệ của các tiếng trong từ ghép đẳng lập.
Câu 1
(0,25đ)
2,5%
2 câu
0,5 đ
5%
- Nhận biết được các từ ghép đẳng lập.
Câu 2
(0,25đ)
2,5%
Từ láy
- Nhận biết được từ láy toàn bộ.
Câu 3
(0,25đ)
2,5%
1 câu
0,25 đ
2,5%
Đại từ
- Hiểu và tìm được đại từ chính xác trong câu ca dao.
Câu 4
(0,25đ)
2,5%
1 câu
0,25đ)
2,5%
Từ Hán Việt
- Hiểu và kết nối chính xác từ Hán Việt tương đương với từ thuần việt.
Câu 5
(1.0đ)
10%
1 câu
(1.0đ)
10%
Quan hệ từ
- Hiều và lựa chọn quan hệ từ chính xác điền vào trong đoạn văn.
Câu 6
(1.0đ)
10%
2 câu
3 đ
30%
- Vận dụng về cấu trúc câu đã học để dặt câu với các cặp quan hệ từ cho trước.
Câu 8
(2,0đ)
20%
Từ đồng nghĩa
- Trình bày được khái niệm từ đồng nghĩa vận dụng khái niệm lấy được ví dụ.
Câu 7
(2,0đ)
20%
1 câu
2,0 đ
20%
Từ trái nghĩa
- Vận dụng kiến thức tập làm văn viết một đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa
Câu 9
(3đ)
30%
1 câu
3,0 đ
30%
Tổng hợp
2 câu
0,5 đ
5%
4 câu
2,5 đ
25%
2 câu
4, 0 đ
40 %
1 câu
3,0 đ
30%
9 câu
10 đ
100%
I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm)
* Khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng trong các câu (1- 4)
Câu 1.(0,25 điểm) Tiếng đẳng trong từ ghép đẳng lập có nghĩa là:
A. Đồng đẳng	B. Tương đương	C. Bình đẳng
Câu 2 (0,25 điểm) Các từ “Sông núi, bàn ghế ,sách vở” thuộc từ:
A. Từ ghép chính phụ B. Từ ghép đẳng lập C. Từ đơn D. Từ láy. 
Câu 3 (0,25 điểm) :Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
A. Mạnh mẽ B. Ấm áp C. Mong manh. D. Thăm thẳm. 
Câu 4 (0,25 điểm) Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau:
	Ai đi đâu đấy hỡi ai
	Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm?
Ai	B. Trúc	C. Mai	D. Nhớ
Câu 5 (1,0 điểm): Ghép từ Hán Việt ở cột A với từ thuần việt có nghĩa tương đương ở cột B rồi ghi kết quả sang cột C
Cột A
Cột B
Cột C
1. sơn hà
2. mĩ nhân
3. phu thê
4. nhạc mẫu
a. người đẹp
b. sông núi
c. vợ chồng
d. mẹ vợ
đ. chồng
1 +.....................
2 +....................
3 +....................
4 +.....................
Câu 6 (1,0 điểm): Hãy lựa chọn một trong các quan hệ từ: vì, và, như, với, là điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau cho thích hợp:
	Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào ...... không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến..... con dễ dàng ....... uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở ....... thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm): Thế nào là từ đồng nghĩa? Lấy ví dụ.
Câu 8 (2, 0 điểm): Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau:
Nếu..........................thì...............................................
Tuy ..........................nhưng.........................................
Vì ............................nên.............................................
Hễ.............................thì..............................................
Câu 9 (3, 0 điểm): Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng với chủ đề tự chọn có sử dụng từ trái nghĩa.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (3. 0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
D
A
1+b;2+ a, 3+c; 4+đ
là, với, và, như
II. Tự luận:
Câu 7: - Trình bày khái niệm (1, 0 điểm)
	Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
	- Ví dụ (1,0 điểm): bỏ mạng – hi sinh; quả - trái
Câu 8: Đặt được mỗi câu 0,5 điểm:
Nếu trời nắng thì chúng tôi sẽ đi chơi.
Tuy trời mưa nhưng em vẫn đến trường.
Vì không học bài cũ nên em bị điểm kém.
Hễ thứ hai thì lớp em nội mũ ca lô.
Câu 9:
 	- Hình thức: Viết sạch đẹp, đúng ngữ pháp. (0,5 điểm)
- Nội dung: Sử dụng văn biểu cảm, đảm bảo 10 dòng trong đó có sử dụng ít nhất hai cặp từ trái nghĩa. (2,5 điểm)
 3. Củng cố:
	 - Thu bài kiểm tra.
 - GV nhận xét thái độ làm bài của học sinh.
 4.Dặn dò:
 	 - Về nhà ôn lại kiến thức đã học.
 - Lập dàn ý cho đề văn số 2 để tiết tới học bài: “Trả bài Tập làm văn số 2”
V. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11
Ngày soạn: 02 /11/2012 	Tuần 13 
Ngày dạy: 18 /11/2012 	Tiết 47
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 
I/ Mức độ cần đạt: 
 1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và kĩ năng làm văn biểu cảm.
 2. Kĩ năng:	
Tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm của mình và tự biết sửa lỗi trong bài viết
 3.Thái độ: 
Ý thức tiếp thu sửa chữa bài nghiêm túc.
II. ... m.
- GV chữa cho HS 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về chỉnh tả .
- GV:Treo bảng phụ câu văn lên bảng và yêu cầu HS đọc câu văn và gạch chân chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa.
- GV:Công bố kết quả cho HS.
I. Đề bài: 
Cảm nghĩ của em về loài cây mà em yêu thích.
- HS làm theo các yêu cầu của giáo viên.
II. Yêu cầu của bài làm văn
1. Nội dung: 
- Kiểu văn bản: Văn biểu cảm
- Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích
2. Đáp án chấm:
a. Mở bài: (1,0 điểm)
 - Nêu loài cây mà em yêu thích
- Lý do em yêu thích
b. Thân bài: (7 điểm)
- Các phẩm chất của cây. 
- Giá trị của loài cây đó đối với đời sống con người.
- Loài cây trong cuộc sống của em .
c. Kết bài: (1,0 điểm)
- Tình yêu của em đối với loài cây đó
( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ )
III. Nhận xét và đánh giá chung:
1.Ưu điểm:
- Về nội dung: Nhìn chung các em đã nắm được cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xác định được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; Trong bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau.
- Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, chỉnh tả, về cách dùng từ.
2.Nhược điểm:
- Về nội dung: Còn một số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm về 1 loài cây với miêu tả một loài cây: Bài viết còn nặng về tả các đặc điểm của cây mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảm qua 1 vài đặc điểm nổi bật của cây. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc.
- Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi chính tả; Diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác.
3-Đọc 2 bài khá và 2 bài kém:
- Học sinh đọc theo yêu cầu.
IV.Trả bài và chữa bài:
1.Chữa lỗi về dùng từ:
 HS chữa bài của mình vào phía dưới bài làm.
2.Chữa lỗi về chính tả:
- HS: Đọc câu văn và gạch chân chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa.
Lỗi sai
Sửa lại
- ở nhà em có 1 KHU vường rất gộng.
- nhữn cành mận xum xe chỉa quả. nhình từ ngoài vào nhữn cành mận đỏ trót.
- Ở nhà em có mội khu vườn rất rộng.
- Những cành mận xum xuê trĩu quả. Nhìn từ ngoài vào những cành mận đỏ chót
3-Kết quả:
Lớp/ss
Giỏi
%
Khá
%
TB
%
Yếu
%
Kém
%
7A/38
2
5,26
17
44,74
17
44,74
2
5,26
/
7B/39
1
2,56
11
28,21
22
56,41
5
12,82
/
7C/41
4
9,76
25
60,97
12
29,27
/
/
3. Củng cố:
 Trình bày các bước làm bài văn biểu cảm?
4. Dặn dò:
Về nhà ôn tập văn biểu cảm, soạn bài “Thành ngữ”.
V. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11
Ngày soạn: 02 /11/2012 	 Tuần 13 
Ngày dạy: 18 /11/2012 	 Tiết 48
THÀNH NGỮ
I. Mức độ cần đạt: 
 1. Kiến thức:
- Khái niệm thành ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ.
- Chức năng của thành ngữ trong câu.
- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
 2. Kĩ năng:	
- Nhận biết thành ngữ.
- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
 3.Thái độ:
Ý thức sử dụng thành ngữ trong nói và viết. 
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu.
 2. Học sinh: Soạn bài.
III. Phương pháp:
	Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan.
IV.Tiến trình lên lớp:
 1 . Kiểm tra:
 	 Đặt câu có từ đồng âm ? Vì sao em biết đó là từ đồng âm ?
 2. Bài mới:
	 Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ .Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì? Sử dụng thành ngữ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Thành ngữ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Thế nào là thành ngữ? => (vấn đáp, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm)
 - Giáo viên chiếu câu ca dao lên máy chiếu.
- GV yêu cầu nhìn lên màn hình máy chiếu đọc câu ca dao. 
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của cụm từ “lên thác, xuống ghềnh” trong câu ca dao :
+ Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không? Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ được không? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được không? Vì sao ? 
- GV cho học sinh thử thay thế rồi rút ra nhận xét:
- Từ nhận xét trên, em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ Lên thác, xuống ghềnh ?
- GV nhấn mạnh: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định. Chẳng hạn, thành ngữ đứng núi này trông núi nọ có thể có những biến thể như đứng núi này trông núi khác, đứng núi nọ trông núi kia,...
 - GV hỏi: Lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì? Tại sao lại nói Lên thác, xuống ghềnh ?
- Giáo viên chiếu hình ảnh của chớp lên máy chiếu và hỏi Nhanh như chớp có nghĩa là gì ? Tại sao lại nói nhanh như chớp ?
GV: Cụm từ “Lên thác, xuống ghềnh”, “Nhanh như chớp” là thành ngữ. 
- Vậy em hiểu thế nào là thành ngữ ? Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào ?
- GV cho học sinh làm bài tập 1 a, c SGK/145
- GV chiếu bài tập lên máy chiếu và yêu cầu học sinh thảo luận (3 phút) hoàn thành phiếu học tập theo mẫu giáo viên phát.
Thành ngữ
Ý nghĩa
A
C
- GV thu phiếu học khi hết thời gian thảo luận rồi đọc phiếu học tập của 2 nhóm cho các nhóm khác nhận xét, giáo viên nhận xét tổng hợp cho điểm.
Hoạt động 2: Sử dụng thành ngữ.=> (vấn đáp)
- GV chiếu ví dụ lên máy chiếu và yêu cầu học sinh đọc.
- GV hỏi: Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các ví dụ?
+ Thân em / vừa trắng lại vừa tròn
 Bảy nổi ba chìm với nước non.
+ Anh / đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh / đào giúp em 1 cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào bắt nạt thì em chạy sang...
+ Ba quân đông mặt pháp trường
Thanh thiên bạch nhật rõ ràng cho coi
 (Nguyễn Du)
+ Máu rơi thịt nát tan tành
 Ai ai trông thấy hồn kinh phách rời
 (Nguyễn Du)
- Giáo viên chiếu hai cách diễn đạt (sử dụng thành ngữ và không sử dụng thành ngữ) và yêu cầu học sinh nhận xét cách diễn đạt nào hay hơn vì sao?
Sử dụng thành ngữ
Không sử dụng thành ngữ
 bảy nổi ba chìm 
tắt lửa tối đèn
long đong, phiêu bạt
khó khăn hoạn nạn
- GV hỏi: Từ phần tìm hiểu trên em hãy cho biết thành ngữ thường giữ chức vụ cú pháp nào trong câu? Sử dụng thành ngữ có tác dụng gì ?
Sử dụng thành ngữ thành thạo làm cho lời nói trong giao tiếp hay hơn, bóng bẩy hơn (THKNS)
Hoạt động 3: Luyện tập: => (vấn đáp, thuyết trình)
- GV chiếu lên máy chiếu yêu cầu của bài tập và gọi học sinh đọc.
- GV yêu cầu 2 học sinh lần lượt kể hai câu chuyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng và Thầy bói xem voi và giải thích hai thành ngữ đó.
- Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét tổng hợp cho điểm.
- GV chiếu máy chiếu bài tập 3 có cài hiệu ứng, yêu cầu từng học sinh điền từng yếu tố vào thành ngữ.
- GV hướng dẫn học sinh về nhà làm.
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ví dụ:
- Học sinh đọc theo yêu cầu.
Cấu tạo của cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”:
- Học sinh thay đổi:
+ Thay vài từ trong cụm từ này bằng từ khác: vượt thác lội xuống ghềnh.
+ Chêm xen một vài từ khác vào cụm từ : lên trên thác xuống dưới ghềnh.
+ Thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ : lên ghềnh xuống thác.
=> Không thể thay đổi từ được - Vì nếu thay ý nghĩa của thành ngữ sẽ trở nên lỏng lẻo; Không hoán đổi được vì đây là một trật tự cố định.
- Cụm từ có cấu tạo cố định.
- Thác là chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao nằm chắn ngang dòng sông, dòng suối. Ghềnh là chỗ dòng sông, dòng suối bị thu hẹp và nông có đá lởm chởm nằm chắn ngang dòng nướcc chảy xiết.
 Trải qua nhiều gian nan, nguy hiểm.
->Nghĩa bóng (hàm ẩn, hình tượng, ẩn dụ).
- Chớp có tốc độ rất cao như tốc độ của ánh sáng 300.000 km/s.
- Nhanh như chớp: Chỉ hoạt động diễn ra mau lẹ, rất nhanh. ->Nghĩa so sánh.
2. Kết luận:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ (tham sống sợ chết) nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn trừu tượng (khầu phật tâm xà).
- Học sinh thảo luận nhóm điền theo mẫu phiếu học tập.
Thành ngữ
Ý nghĩa
a. - sơn hào hải vị
- nem công chả phượng
- Những món ăn quí hiếm được lấy ở trên rừng dưới biển.
- Những món ăn ngon quí được trình bày đẹp.
c. da mồi tóc sương
Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.
- Học sinh theo dõi nhận xét.
II. Sử dụng thành ngữ:
1.Ví dụ:
- Học sinh đọc theo yêu cầu.
- Học sinh trả lờ theo yêu cầu:
.-> Làm VN trong câu
-> Phụ ngữ của cụm DT (khi )
-> Làm CN trong câu
-> Phụ ngữ cho cụm động từ
- Học sinh theo dõi nhận xét: cách sử dụng thành ngữ hay hơn vì sử dụng thành ngữ ngắn gọn, hàm xúc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
2. Kết luận:
- Trong câu, thành ngữ có thể đảm nhiệm chức vụ cú pháp giống thực từ: làm chủ ngữ, vị ngữ; trong cụm từ, thành ngữ có thể làm phụ ngữ.
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. 
III.Luyện tập:
Bài 2/ 145 :
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh kể và giải thích thành ngữ.
+ Ếch ngồi đáy giếng: Chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn.
+ Thầy bói xem voi: Chỉ sự nhận thức phiến diện, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể.
Bài 3/145: Điền thêm yếu tố để thành ngữ được chọn vẹn.
 - Học sinh làm theo yêu cầu:
+ Lời ăn tiếng nói
+ Một nắng hai sương
+ Ngày lành tháng tốt
 + No cơm ấm áo
+ Bách chiến bách thắng
+ Sinh cơ lập nghiệp
Bài 4/145:
3. Củng cố
	Tìm các thành ngữ dựa vào các hình ảnh sau:
4. Dặn dò:
	- Sưu tầm thêm ít nhất mười thành ngữ chưa được giới thiệu trong các bài học và giải nghĩa của các thành ngữ ấy.
- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết “ Trả bài kiểm tra Văn, trả bài kiểm tra Tiếng Việt”
V. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Long Hòa, ngày ... tháng 11 năm 2012
 Ký duyệt của tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Ngu Van 7 tuan 13.doc