Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 9: Tuần 3: Ca dao - Dân ca: Những câu hát về tình cảm gia đình

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 9:  Tuần 3: Ca dao - Dân ca: Những câu hát về tình cảm gia đình

I . Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Khái niệm ca dao - dân ca.

- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình.

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.

- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.

3. Giáo dục: Bồi dưỡng tình cảm gia đình

 

doc 8 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 9: Tuần 3: Ca dao - Dân ca: Những câu hát về tình cảm gia đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3 Ngày soạn :25/8/2012
Tiết: 9 Ngày giảng : 27/8/2012 
 Ca dao - dân ca 
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Khái niệm ca dao - dân ca.
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình.
2. Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. 
3. Giáo dục: Bồi dưỡng tình cảm gia đình 
4. Tích hợp : GDBV môi trường: Liên hệ. Sưu tầm ca dao về môi trường.
II . Chuẩn bị : 
- Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài + một số bài ca dao cùng chủ đề 
- Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
III. Phương pháp.
Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết giảng.
IV. Các bước lên lớp:
1 . Ổn định : Kiểm tra sĩ số 
2 . Kiểm tra bài cũ : Em cảm nhận thế nào về tình cảm của hai anh em Thành và Thuỷ 
 thích nhất chi tiết nào trong văn bản " Cuộc chia tay của những con búp bê " phân tích vì sao ? 
3 . Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
 Tìm hiểu khái niệm ca dao , dân ca 
 Gọi HS đọc chú thích *
H : Em hiểu thế nào là ca dao - dân ca ?
H: Tình cảm gia đình có ý nghĩa gì trong đời sống của người Việt Nam không? 
Đọc , tìm hiểu chú thích 
GV hướng dẫn , đọc , gọi HS đọc 
 Tìm hiểu chi tiết 
 Gọi HS đọc lại bài 1
H:Trong bài ca dao có sử dụng nghệ thuật gì ?
H : Em hiểu như thế nào về hình ảnh so sánh trong bài ? Về từ láy ? 
H : Đọc bài ca dao em cảm nhận được gì ?(nội dung của bài ca dao 1 )
 Gọi HS đọc bài 2 
H : Em hiểu thế nào về từ " chiều chiều " và từ " ngõ sau " trong bài ?
H : Em hình dung như thế nào về tâm trạng, hành động của người phụ nữ trong bài ?
H : Đọc bài ca dao em cảm nhận được gì ?
H : Vì sao người phụ nữ lại có tâm trạng như vậy? Mở rộng về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. (GD môi trường) 
 Gọi HS đọc câu3
H: Bài ca dao sử dụng nghệ thuật gì ?
H: Em hiểu thế nào về những hình ảnh so sánh này ?
H: Em hiểu nội dung bài ca dao này là gì ?
 Gọi HS đọc câu 4 
H: Nêu nghệ thuật được dùng trong câu ca dao ?
H: Em hiểu thế nào về hình ảnh so sánh này ?
H : Bài ca dao này có ý nghĩa gì ?
 Tổng kết 	
H : Tổng hợp các biện pháp nghệ thuật được dùng trong các bài ca dao trên ?
H : Thể thơ có vai trò gì không ?
H : Ý nghĩa chung của các bài ca dao là gì ?
 Gọi HS đọc ghi nhớ 
I. Ca dao , dân ca là gì ?
- Dân ca: những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc, tức là những câu hát dân gian trong diễn xướng.
- Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca.
- Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người Việt Nam.
II. Đọc và tìm hiểu chú thích 
 1. Đọc 
 2. Chú thích 
III. Tìm hiểu chi tiết 
Câu 1: " Công cha ......con ơi! "
 - So sánh bằng những hình ảnh to lớn , vĩnh hằng, nhưng cũng rất quen thuộc + từ láy + lặp hai lần hình ảnh núi, biển 
 - Khẳng định , nhắc nhở công lao to lớn, sâu nặng của cha mẹ -à con cái cần ghi nhớ 
 Câu 2 : " Chiều chiều ....chín chiều "
 - Từ láy "chiều chiều": nhiều lần, lặp đi, lặp lại ; khoảng thời gian gây buồn. 
 "ngõ sau": không gian vắng lặng, hẹp, heo hút ---gợi buồn 
 - Nỗi nhớ , nỗi buồn , nỗi lo ...thường nhật , âm thầm, sâu kín, da diết của người con gái đi lấy chồng xa. 
Câu 3 : Ngó lên ........bấy nhiêu "
 - So sánh bằng hình ảnh đơn sơ, gần gũi mà nhiều ý nghĩa : nuộc lạt: rất nhiều, rất quan trọng, tạo sự nối kết bền chặt. 
 - Nỗi nhớ, sự kính trọng ông bà.
Câu 4 : " Anh em .....vui vầy " 
 - So sánh “như”
 - Đề cao tình anh em ruột thịt - Nhắc nhỏ anh em phải yêu thương, đùm bọc nhau 
IV. Tổng kết 
 1. Nghệ thuật 
- Sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp
- Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm.
- Diễn tả tình cảm qua những mô típ.
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể
 2. Ý nghĩa văn bản 
Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh em và tình cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sốn của mỗi con người.
 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?
 GD lòng yêu kính ông bà , cha mẹ ; tinh cảm yêu thương đùm bọc giữa anh chị em 
5 . Hướng dẫn tự học : 
- Học thuộc các bài ca dao được học.
- Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc.
- Chuẩn bị bài : Nhũng câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người 
V . Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
Tuần : 3 Ngày soạn : 25/8/2012
Tiết : 10 Ngày giảng : 27/8/2012
 Văn bản 
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG , ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao- dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 
2. Kĩ năng: 
- Đọc - hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. 
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 
3. Giáo dục: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người.
* GDBV môi trường: Liên hệ. Sưu tầm ca dao về môi trường.
II. Chuẩn bị : 
- Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài + một số bài ca dao cùng chủ đề. 
- Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi.
III. Phương pháp.
Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết giảng.
IV. Các bước lên lớp
1 . Ổn định : Kiểm tra sĩ số 
2 . Kiểm tra bài cũ :
 Đọc thuộc và phân tích một câu ca dao trong bài " Những câu hát về tình cảm gia đình”
3 . Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
 Đọc và tìm hiểu chú thích 
GV hướng dẫn , đọc , gọi HS đọc 
GV hươqngs dẫn HS xem chú thích 
 Tìm hiểu văn bản 
 Gọi HS đọc bài 1 
Cho HS đọc và thảo luận câu 1 SGK 
H: Tóm lại em hiểu gì về hình thức đối đáp ?
H: Em có nhận xét gì về câu hỏi của chàng trai ?
H: Tương tự em có nhận xét gì về câu trả lời của cô gái ?
H: Qua lời đối đáp em cảm nhận được gì về tình cảm của họ với những địa danh trên ?
 Gọi HS đọc bài 2
H: Em hiểu như thế nào về cụm từ “rủ nhau" ?
H: Nêu nhận xét của em về cách tả cảnh trong bài?
H: Theo em bài ca dao muốn nói điều gì ? 
H: Thể hiện tình cảm gì ? 
 Gọi HS đọc bài 3
H: Bài ca dao sử dụng nghệ thuật gì ? 
H: Em có nhận xét gì về cách tả trong bài ?
H: Em cảm nhận như thế nào về phong cảnh xứ Huế ? Về tình cảm đối với Huế trong bài ca dao ?
H: Em có thuộc bài nào tương tự không ? Em hiểu thế nào về điều này ?
 Gọi HS đọc bài 4
H: Bài ca dao sử dụng những nghệ thuật gì ?
H: Em hiểu thế nào về những hình ảnh trong bài ?
H: Bài ca dao thể hiện tình cảm gì ? (Liên hệ GD môi trường)
 Tổng kết 
H: Nêu tóm tắt những nghệ thuật đã dùng trong các bài ca dao ?
H: Cách diễn đạt phổ biến trong các bài ca dao là gì ?
H: Nêu ý nghĩa chung nổi bật của cả bốn bài ca dao ?
 Gọi HS đọc ghi nhớ 
I. Đọc và tìm hiểu chú thích 
 1. Đọc 
 2. Chú thích 
II. Tìm hiểu chi tiết 
 Câu 1 : "Ở đâu ... tiên xây "
 - Dùng hình thức hát đối đáp : nửa đầu là câu hỏi của chàng trai, nửa sau là câu trả lời của cô gái. 
 - Hỏi về nhiều địa danh nội dung đa dạng : đặc điểm địa lí, dấu vết lịch sử, văn hoá ...
 - Trả lời đúng ý người hỏi. Biết rất rõ, rất tự hào, yêu quí vẻ đẹp lịch sử, văn hoá các vùng miền .....Rất yêu quê hương đất nước. 
Câu 2 : Rủ nhau ....nước này " 
- Gợi nhiều hơn tả ; gợi nhắc những cảnh đa dạng , tiêu biểu. Câu hỏi tự nhiên, hỏi để khẳng định nhắc nhở 
 - Ca ngợi Hồ Gươm , Thăng Long (Hà Nội ) : thơ mộng, thiêng liêng, giàu truyền thống lịch sử, văn hoá. 
 - > Tình yêu, niềm tự hào Ca ngợi tài hoa, công lao dựng nước của cha ông. Nhắc nhở thế hệ sau biết, nhớ gữ gìn. 
 Câu 3 : Đường vô .... thì vô "
 - So sánh 
 Đại từ " ai " chỉ đối tượng rộng. 
 Vừa tả có màu sắc, có đường nét; vừa gợi.
 - Huế tươi mát, hiền hoà, nên thơ. Rất yêu và tự hào về Huế, muốn chia sẻ điều đó với mọi người.
 Câu 4 : " Đứng ... mai " 
 - Điệp, đảo, từ láy, so sánh, dòng thơ dài .
 - Một không gian rộng lớn, trù phú; cảm xúc phấn chấn, yêu đời; con người trẻ trung tràn đầy sức sống 
- Rất yêu quí ,tự hào, tin tưởng vào cuộc sống tươi đẹp. 
III. Tổng kết 
 1. Nghệ thuật 
- Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp, lời chào mời, lời nhắn gửi, thường gợi nhiều hơn tả.
- Có giọng điệu tha thiết, tự hào.
- Cấu tứ đa dạng, độc đáo.
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biên thể.
 2. Ý nghĩa của các văn bản
Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương, đất nước.
4 . Củng cố : - Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?
- Tiết học gợi cho em cảm nghĩ gì ? GD về tình yêu quê hương đất nước 
5 . Hướng dẫn tự học : 
- Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc.
- Học bài - Làm bài tập 2
- Chuẩn bị bài : Từ láy 
IV. Rút kinh nghiệm - Bổ sung : 
Tuần : 3 Ngày soạn : 25/8/2012
 Tiết : 11 Ngày giảng 28/8/2012 
 TiếngViệt TỪ LÁY 
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức: Khái niệm về từ láy. Các loại từ láy.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. 
3. Giáo dục: Bồi dưỡng ý thức làm giàu vốn từ , sử dụng từ láy phù hợp. 
* GDKN sống: 
- Lựa chọn cách sử dụng từ láy phù hợp với thực tiễn giao tiếp.
- Giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân.
II . Chuẩn bị : 
- Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài +bảng phụ 
- Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
III. Phương pháp.
Nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận.
IV. Các bước lên lớp
1 . Ổn định : Kiểm tra sĩ số 
2 . Kiểm tra bài cũ :
H: Có mấy loại từ ghép ? là những loại nào ?cho ví dụ 
H: Nêu nghĩa của từng loại từ ghép ? cho ví dụ 
3 . Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
 Tìm hiểu các loại từ láy 
H : Nhắc lại khái niệm từ láy. 
GV đưa bảng phụ ghi BT1, BT2 gọi HS đọc 
H : Em có nhận xét gì về đặc điểm âm thanh của các từ in đậm ?
H : Tại sao không nói " bật bật , thẳm thẳm "? (đưa vào câu đọc để so sánh )
 GV kết luận 
H : Qua tìm hiểu em thấy từ láy có mấy loại ? là những loại nào ? Gọi HS đọc ghi nhớ 
 Tìm hiểu nghĩa của từ láy 
H : Nghĩa của các từ láy " oa oa , gâu gâu, ha hả ..." được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ?
H : Các từ láy " ti hí, lí nhí ... " có điểm chung gì về âm thanh , về nghĩa ?
H : Tương tự với các từ "nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh ..."? 
H : Nói tóm lại trong 3 ví dụ trên nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ cái gì ?
GV đưa bảng phụ ghi 3 câu với 3 từ láy " mềm mại , đo đỏ , om om " gọi HS đọc 
H : So sánh nghĩa của từng từ láy so với nghĩa của tiếng gốc ?
H : Qua tìm hiểu em có kết luận gì về nghĩa của từ láy ?Gọi HS đọc ghi nhớ 
* Giáo dục học sinh biết sử dụng từ lấy trong thực tiễn giao tiếp. 
Luyện tập 
GV gọi HS đọc BT1 , đưa bảng phụ cho HS lên điền -nhận xét -bổ sung
 Gọi HS đọc BT2 - cho HS thảo luận, tự trình bày suy nghĩ làm vào phiếu học tập lớn -đưa kết quả lên bảng - nhận xét -bổ sung 
Gọi HS đọc BT3 - đưa bảng phụ-cho hS lên bảng điền -nhận xét -bổ sung 
H : Tại sao em lại điền như vậy ?
Gọi HS đọc BT4 - phân công mỗi nhóm làm 1 từ -đưa kết quả lên bảng - nhận xét -bổ sung 
Đổi vị trí một số từ để thấy rõ hơn sự khác nhau 
Gọi HS đọc bài tập 5 - cho HS thảo luận -gọi HS trình bày -nhận xét - bổ sung 
 Gọi HS đọc bài tập 6 - gọi HS xung phong trả lời - nhận xét - bổ sung 
I. Các loại từ ghép 
 1. Tìm hiểu ví dụ 
 - đăm đăm : lặp lại hoàn toàn. 
 - bần bật : biến đổi phụ âm cuối và thanh điệu 
 - thăm thẳm : biến đổi thanh điệu 
 ->Từ láy toàn bộ 
 - mếu máo : giống phụ âm đầu 
 - liêu xiêu : giống phần vần 
 ->Từ láy bộ phận 
 2. Ghi nhớ 
II. Nghĩa của từ láy 
 1. Tìm hiểu ví dụ 
 * oa oa, gâu gâu, ha hả ...mô phỏng âm thanh.
 * lí nhí , ti hí ... cùng khuôn vần i -> nhỏ, nhẹ
 * nhấp nhô, phập phồng .... tiếng gốc đứng sau, lặp phụ âm đầu và vần ấp -> Trạng thái vận động khi lên, khi xuống ...
 => Nghĩa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. 
 * mềm mại: gợi dường nét, có sắc thái biểu cảm hơn 
 * đo đỏ : giảm nhẹ hon so với tiếng gốc 
 * om om : nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc 
 2. Ghi nhớ 
III. Luyện tập 
 1. Tìm và phân loại từ láy 
 Từ láy toàn bộ :
 Từ láy bộ phận :
2. Điền tiếng 
 lấp ló khang khác thâm thấp 
 nho nhỏ chênh chếch anh ách 
 nhức nhối 
3. Điền từ 
 * nhẹ nhàng * xấu xa
 * tan tành 
4. Giải nghĩa từ và đặt câu 
 - nhỏ nhắn : nhỏ và xinh 
 - nhỏ nhặt : vụn vặt không đáng kể 
 - nhỏ nhẻ : từ tốn , ý tứ 
 - nhỏ nhen : hẹp hòi , ích kỉ 
 - nhỏ nhoi : bé , ít , mỏng manh 
5. Phân biệt 
 là từ ghép vì cả hai tiếng đều có nghĩa 
6. Là từ ghép 
 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?Em tự rút ra bài học gì ?
 GD ý thức làm giàu vốn từ , ý thức sử dụng từ láy phù hợp 
5 . Hướng dẫn tự học: 
- Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học.
- Học bài - Làm bài tập : tìm từ láy theo loại, theo cách tạo nghĩa 
- Chuẩn bị bài: Quá trình tạo lập văn bản 
VI . Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
Tuần : 3 Ngày soạn : 25/8/2012
Tiết :12 Ngày giảng : 29/8/2012
 Tập làm văn 
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết tập làm văn.
2. Kĩ năng: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc.
3. Giáo dục: Bồi dưỡng ý thức tạo lập văn bản đúng qui cách, có hiệu quả 
II. Chuẩn bị : 
-Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài 
- Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
III. Phương pháp.
Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết giảng.
IVCác bước lên lớp
1 . Ổn định : Kiểm tra sĩ số 
2 . Kiểm tra bài cũ :
Nêu điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc ?
3 . Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
 Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản 
H : Trước một đề TLV việc đầu tiên em phải làm gì ?
H : Tìm hiểu đề để làm gì ? 
H : Bước tiếp theo cần phải làm gì ? Cụ thể có nghĩa là làm gì ?
H : Lập dàn ý xong cần làm gì ? Cụ thể là làm gì ?
H : Cuối cùng là làm gì ?
H : Qua tìm hiểu em hãy cho biết để tạo lập một văn bản cần phải lần lượt thực hiện những bước nào ?
Gọi HS đọc ghi nhớ 
 Luyện tập 
Lần lượt gọi HS đọc từng bài tập - mỗi bài cho HS thảo luận trả lời - nhận xét - bổ sung 
GV cho đề TLV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các bước - từng bứơc nhận xét - bổ sung 
I. Các bước tạo lập văn bản 
 1. Tìm hiểu bài tập 
Để viết một bài tập làm văn cần :
 - Đọc kĩ, tìm hiểu đề: xác định xem cần viết cái gì ? Viết như thế nào ? Viết cho ai ?
 - Tìm ý, lập dàn ý : xếp các ý theo bố cục rành mạch.
 - Viết thành bài : Diễn đạt các ý thành câu, đoạn có sự liên kết chặt chẽ , mạch lạc. 
 - Đọc, kiểm tra lại. 
 2. Ghi nhớ
Các bước tạo lập văn bản :
 - Định hướng 
 - Tìm, xếp ý 
 - Diễn đạt thành câu, đoạn 
 - Kiểm tra 
 II. Luyện tập 
 2 a- Xác định chưa đúng: Nói gì ?
 b- ------------------------ : Nói với ai ? 
 3 a- Không cần thiết ----> Cần gọn , rõ. 
 b - Dùng các kí hiệu phân biệt 
 4. Kể một câu chuyện cảm động xảy ra ở lớp em 
 - Định hướng 
 - Tìm ý, xếp ý ;
 * Mở bài : Giới thiệu chung về câu chuyện 
 * Thân bài : Diễn biến câu chuyện 
 * Kết bài : Kết thúc, cảm nghĩ của em 
 - Diễn đạt 
 - Kiểm tra 
 	4 . Củng cố : 
- Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em rút ra điựơc bài học gì ? 
GD ý thức thực hiện đúng các bước tạo lập văn bản 
5 . Hướng dẫn tự học : 
- Học bài - Làm bài viết 3 ngày sau nộp 
- Chuẩn bị bài : Những câu hát than thân 
V. Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( ở nhà )
 I. Mục tiêu 
 - Kiểm tra đồng bộ kiến thức của HS về văn tự sự , miêu tả ; chú trọng vào liên kết , bố cục , mạch lạc 
 - Rèn kĩ năng lập ý , diễn đạt 
 - Bồi dưỡng ý thức làm bài nghiêm túc 
 II. Chuẩn bị 
 - Thầy: nghiên cứu ra đề phù hợp 
 - Trò : Ôn tập thể loại văn tự sự , miêu tả 
 III. Các bước triển khai :
 - Sau phần củng cố bài : Quá trình tạo lập văn bản - cho HS chép đề -dặn làm trong 3 ngày 
 - Đến hạn thu bài đến lớp thu bài 
 * Đề : Kể lại một câu chuyện cảm động ( hoặc buồn cười ) ở lớp em. 
 * Đáp án 
1. Mở bài : Giới thiệu về hoàn cảnh kể chuyện, giới thiệu câu chuyện sắp kể
2. Thân bài : câu chuyện xảy ra khi nào ? ở đâu ? 
- Kể diễn biến câu chuyện. 
- Thái độ của em về câu chuyện đó. 
- Trình bày theo thứ tự không gian và thời gian	
 - Theo diễn biến của sự việc.
	- Kết hợp miêu tả và biểu cảm
 3. Kết bài: Tình cảm của em đối với câu chuyện đó. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 7 tuan 3 moi soan.doc