Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: Học sinh nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

*Kĩ năng cần rèn: nhận diện và sử dụng thành thạo hai loại dấu câu trên.

*Giáo dục tư tưởng: Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy có hiệu quả khi viết.

II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Mục I và II

III.CHUẨN BỊ

*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo

*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 868Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: tháng 03 năm 2010
Ngày dạy: tháng 03 năm 2010
Tuần 30
 Tiết : 119 dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
I. Mục tiêu bài học: 
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: Học sinh nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
*Kĩ năng cần rèn: nhận diện và sử dụng thành thạo hai loại dấu câu trên.
*Giáo dục tư tưởng: Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy có hiệu quả khi viết.
II.Trọng tâm của bài: Mục I và II
III.Chuẩn bị
*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo
*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
IV. Tiến trình bài dạy:
A/Kiểm tra bài cũ (4’)
?Liệt kê là gì? Có mấy kiểu liệt kê? Ví dụ?
Ghi nhớ sgk VD: nhà em có năm người:bố, mẹ, anh, chị và em.
B/Bài mới (36’)
1.Vào bài (1’) GV giới thiệu ND và yêu cầu của bài học.
2.Nội dung bài dạy (35’)
Tg
10’
10’
Hoạt động của Thầy và trò
* Hoạt động 1: 
Gv treo bảng phụ
Hs đọc ví dụ trả lời câu hỏi.
? Trong các câu a,b,c, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
? Nhận xét dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: 
- H. Đọc ví dụ.
? Nêu chức năng của dấu chấm phẩy trong các ví dụ?
 (dấu chấm phẩy ngăn cách các bộ phận liệt kê phức tạp)
? Có thể thay thế dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy ko? Vì sao?
- Gv. Nhấn sự khác biệt của dấu chấm phẩy và dấu phẩy.
? Tác dụng của dấu chấm phẩy là gì?
- H. Đọc ghi nhớ.
Nội dung kiến thức
I. Dấu chấm lửng.
1. Ví dụ: (sgk 121).
2. Nhận xét:
 (a) biểu thị phần liệt kê (còn nhiều vị anh hùng) ko viết ra. 
 (b) biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói thể hiện tâm trạng lo lắng, hoảng sợ, mệt. 
 (c) làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của thông báo. 
 (Tấm bưu thiếp quá nhỏ so với dung lượng 1 cuốn tiểu thuyết).
3. Ghi nhớ : sgk (122) 
II. Dấu chấm phẩy.
1. Ví dụ: sgk (122)
2. Nhận xét:
 (a) Được dùng để đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
 (b) Được dùng để ngăn cách các bộ phận liệt kê nhiều tầng bậc ý.
 -> Ví dụ a: có thể thay bằng dấu phẩy.
 Ví dụ b: ko thể thay được vì...
3. Ghi nhớ: sgk (122)
C.Luyện tập(18’)
* Hoạt động 3: Luyện tập.
- H. X.đ tác dụng dấu chấm phẩy, chấm lửng.
 (Thảo luận nhóm, bổ sung)
- G. Cho bài tập, hs điền dấu phù hợp.
- H. Luyện viết đoạn văn (nhóm).
 Đổi bài, kiểm tra chéo.
 Đọc, bổ sung, đánh giá.
- G. Chốt đáp án.
III. Luyện tập.
Bài 1: Xđ tác dụng của dấu chấm lửng.
 (a) biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng.
 (b) biểu thị câu nói bị bỏ dở.
 (c) biểu thị sự liệt kê ko đầy đủ.
Bài 2: Tác dụng của dấu chấm phẩy.
 Dùng để ngăn cách các vế của một câu ghép phức tạp.
Bài 3. Điền dấu phù hợp.
Bài 4. Viết đoạn văn.
 - Đ.v có sử dụng dấu chấm lửng.
 - Đ.v có sử dụng dấu chấm phẩy.
D.Củng cố(1’) - Tác dụng của 2 kiểu dấu câu.
Bài tập thêm:
Cho 2 câu ghép - xác định câu ghép nào có thể sử dụng dấu ; ngăn cách 2 vế, câu ghép nào không cần dùng dấu ;
a) Nếu Lan học giỏi bố mẹ rất vui.
b) Vì bạn Lan học giỏi, hát hay và là tay bóng bàn cừ khôi mọi người đều yêu quý bạn ấy.
E.Hướng dẫn về nhà(1’)
 - Hoàn thiện đoạn văn.
	- Chuẩn bị : Văn bản đề nghị.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 119-Dau cham lung va dau cham phay.doc