.Mục tiêu: *Giúp HS :
+ Cảm nhận được những tình cảm yêu quí, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác.
Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ qua biểu hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
+ Bước đầu bồi dưỡng t/y, sự kính trọng đối với Bác Hồ.
+ Rèn kỹ năng đọc, phân tích thơ trữ tình hiện đại.
B. Chuẩn bị:
- GV: Sgk, sgv, TLTK.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn SGK: tìm hiểu tác giả, hoàn cảnh sáng tác, bố cục, tình cảm của anh đội viên với Bác Hồ.
Soạn : 1/ 2/ 13 Giảng: 4/2/13 Tiết 93 ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (Minh Huệ) A.Mục tiêu: *Giúp HS : + Cảm nhận được những tình cảm yêu quí, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác. Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ qua biểu hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình. + Bước đầu bồi dưỡng t/y, sự kính trọng đối với Bác Hồ. + Rèn kỹ năng đọc, phân tích thơ trữ tình hiện đại. B. Chuẩn bị: - GV: Sgk, sgv, TLTK. - HS: Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn SGK: tìm hiểu tác giả, hoàn cảnh sáng tác, bố cục, tình cảm của anh đội viên với Bác Hồ. C. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ý nghĩ, tâm trạng (đặc biệt là thái độ đối với việc học tiếng Pháp) của chú bé Phrăng diễn biến như thế nào trong buổi học cuối cùng ? - Em có nhận xét gì về thầy Ha-men? - Cảm nghĩ của em về phút giây cuối cùng của giờ học ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cơ bản - GVHDHS tìm hiểu tác giả và bài thơ. - HS đọc chú thích SGK để hiểu về tác giả Minh Huệ và bài thơ. ? Bài thơ làm theo thể thơ nào? Tác dụng của thể thơ ấy ? - Thể thơ 5 chữ, bài thơ được chia làm nhiều khổ thơ, mỗi khổ 4 dòng phù hợp với yếu tố tự sự. - GVHDHS đọc. - HS đọc chậm, thấp giọng ở đoạn đầu và nhịp nhanh hơn, đoạn sau đọc giọng cao hơn. Khổ cuối đọc chậm và mạnh để khẳng định. - Tìm bố cục, ptbđ chính, nhân vật, nhân vật trữ tình? - Bài thơ được trình bày như một câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch trong thời kì kháng chiến chống Pháp. - Bài thơ kể lại câu chuyện gì ? Em hãy kể tóm tắt câu chuyện đó ? - GV: HDHS phân tích: - Những thời điểm bộc lộ tâm trạng anh đội viên ? ? Chi tiết thể hiện tâm trạng lần 1 thức giấc? ? Cách gọi “Cha” biểu hiện thía độ và tình cảm của anh đội viên với Bác như thế nào? ? Tìm hiểu nghệ thuật ở những câu tiếp? Tác dụng của từ láy ở khổ 6, ở khổ 8, 9? ? Qua phân tích em thấy tình cảm gì của anh đội viên với Bác? - HS: Trả lời câu hỏi trên qua gợi ý của GV. - GV: Nhận xét, bình giảng. I. Đọc- Hiểu chú thích. 1. Đọc 2. Chú thích a. Tác giả: Minh Huệ sinh 1927, quê ở Nghệ An, làm thơ từ thời chống Pháp. b. Tác phẩm: - Bài thơ “Đêm nay bác không ngủ” là bài thơ nổi tiếng của ông được viết năm 1951, in trong tập “Thơ Việt Nam”. 3. Thể loại: thơ 5 chữ. 4. Bố cục: 2 phần + Lần thứ nhất thức dậy + Lần thứ ba thức dậy II. Đọc – hiểu bài thơ. 1. Tâm tư của anh đội viên (người chiến sĩ). * Lần đầu chợt thức giấc: Mà sao Bác vẫn ngồi Càng nhìn lại càng thương. Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng Thổn thức cả nỗi lòng Thầm thì anh hỏi nhỏ - Bác ơi! Bác chưa ngủ? Bác có lạnh lắm không? Nhưng bụng cứ bồn chồn Anh nằm lo Bác ốm Lòng anh cứ bề bộn. - Ngạc nhiên, băn khoăn vì trời khuya mà Bác chưa ngủ. - Gọi “Cha”: gần gũi, thân thiết, yêu kính. - Điệp ngữ “càng”: xúc động, yêu thương trước những hành động, cử chỉ của Bác. - Từ láy “mơ màng”, NT so sánh: cảm nhận sự lớn lao, gần gũi, ấm áp, ngưỡng mộ đối với Bác. - Khổ 6, 8, 9: từ láy thể hiện niềm xúc động cao độ, nỗi lo lắng vô hạn. Anh đội viên kính trọng, yêu thương Bác. 4. Củng cố: - Đọc lại bài thơ. - Bài thơ viết theo phương thức nào ?Kể tên những nhân vật trong bài thơ? - Nêu cảm nhận của anh đội viên về Bác khi thức dậy lần thứ nhất? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ. - Soạn tiếp bài: Tâm trạng anh đội viên lần 3 thức dậy; hình tượng Bác Hồ. Soạn: 1/ 2/ 13 Giảng: 7/ 2/ 13 Tiết 94: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (tiếp) (Minh Huệ) A.Mục tiêu: Giúp HS : + Cảm nhận được vẻ đẹp của Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương mênh mông, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ, đồng bào; nắm được những tình cảm yêu quí, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác. Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện cảm xúc, tâm trạng; những chi tiết giản dụi, tự nhiên mà giàu truyền cảm, thể thơ 5 chữ thích hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện. + Tiếp tục bồi dưỡng t/y, sự kính trọng đối với Bác Hồ. + Tiếp tục rèn kỹ năng đọc, phân tích thơ trữ tình hiện đại. B. Chuẩn bị: - GV: Sgk, sgv, TLTK, giáo án - HS: Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn SGK C. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng và nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ. - Phân tích tâm trạng anh đội viên lần 1 thức giấc? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cơ bản - GV HDHS tìm hiểu ? Lần thứ 3 thức dậy, thấy Bác vẫn không ngủ, tâm trạng của anh đội viên thay đổi thể hiện từ ngữ tiêu biểu nào ? ? Nhận xét cách cấu tạo của lời thơ “Mời Bác.....ngủ” và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ? ( Tác dụng của TL, điệp ngữ, đảo ngữ) ? Sau khi nghe bác giãi bày về lí do không ngủ, anh có tâm trạng, làm gì? Tại sao anh đội viên vui mừng thức luôn cùng Bác? Điều đó thể hiện gì? ? Khổ cuối anh nhận ra điều gì? - GV nêu vấn đề cho HS suy nghĩ và trả lời: Tại sao không nói về lần 2 thức dậy? ? Hoàn cảnh thời gian, không gian Bác xuất hiện? ? Hình ảnh Bác Hồ được hiện ra qua cái nhìn của anh đội viên ở phương diện nào? ?Tìm chi tiết ở từng phương diện suy nghĩ, cử chỉ, hành động? ( Phân tích NT? Tác dụng) - HS trao đổi trả lời câu hỏi ? Nét cao đẹp nhất trong tâm hồn Bác ở bài thơ là gì? Nêu nhận xét? ? Hình ảnh ngọn lửa nhắc lại 2 lần có ý nghĩa gì? ? Vì sao trong đoạn kết nhà thơ lại viết: “Đêm nay Bác không ngủ Vì một lẽ thường tình Bác là Hồ Chí Minh ? Em có suy nghĩ và tình cảm gì đối với Bác Hồ? - HS: Tìm hiểu, trả lời. - GV: Nhận xét, bổ sung, giảng bình liên hệ: “Bác ơi tim Bác mênh mông thế Ôm cả non sông mọi kiếp người. (Tố Hữu) ? Trình bày nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ? Bài thơ giúp em hiểu về Bác Hồ và tình cảm của anh đội viên ntn? ? Đọc diễn cảm bài thơ ? sưu tầm những bài thơ, mẩu chuyện kể về Bác ? 3. Phân tích. (Tiếp) a. Tâm tư của anh đội viên (người chiến sĩ). * Lần thứ ba thứcgiấc: - Hốt hoảng, vội vàng, nằng nặc - Mời bác ngủ! Bác ơi! Bác ơi! Mời bác ngủ! Từ láy, đảo ngữ, điệp ngữ diễn tả t/c lo lắng thiết tha, chân thành. - Vui sướng mênh mông: hiểu được tình thương và đạo đức cao cả của Bác. - Thức cùng Bác: được Bác chia sẻ tâm tư, tiếp thêm niềm vui, sức sống, hạnh phúc lớn lao. Lòng kính yêu, biết ơn, tự hào về Bác. Bác là người vĩ đại, giàu đức hi sinh, có tình yêu thương bao la. b. Hình tượng Bác Hồ. * Hoàn cảnh: - Thời gian: đêm khuya. - Địa điểm: trong mái lều tranh xơ xác, bên bếp lửa, mưa, trong rừng. khắc nghiệt. * Hình dáng, tư thế: + Lặng yên, trầm ngâm + Đinh ninh, phăng phắc, tóc bạc. Suy tư, trăn trở, lo âu, gợi niềm yêu thương, cảm phục. * Cử chỉ, hành động: +Bác đốt lửa + dém chăn + nhón chân T/y thương chứa chan, sự tôn trọng, nâng niu, ân cần, chăm sóc chu đáo, tỉ mỉ như con. * Lời nói: vắn tắt, bộc lộ rõ nỗi lòng, sự lo lắng * Tâm tư: không ngủ vì thương chiến sĩ, đồng bào thiếu thốn T/y thương bao la, sâu sắc. - H/a’ ẩn dụ “ngọn lửa”: trái tim yêu thương của Bác. - Điệp khúc “Đêm nay...” thể hiện t/y lớn lao, sự vĩ đại của Bác Hồ. Bác Hồ giản dị nhưng rất cao cả, suốt đời vì nhân dân . III. Tổng kết * Ghi nhớ : (Sgk) IV. Luyện tập 4. Củng cố: - Đọc lại bài thơ. - Bài thơ viết theo phương thức nào ? - Hình ảnh Bác Hồ được hiện ra qua cái nhìn của anh đội viên như thế nào ? - Cảm nghĩ của em về Bác Hồ ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ, nắm ND&NT của bài thơ? - Ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra Văn (T.97). - Chuẩn bị cho tiết 95: ẩn dụ. Soạn : 27/ 2/ 2009 Giảng: 2/ 3/ 2009 Tiết 95: ẨN DỤ A.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được: + Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt. + Có ý thức sử dụng ẩn dụ cho phù hợp. + Bước đầu có kĩ năng nhận diện, tạo ra một ẩn dụ. B. CHUẨN BỊ: - GV: Sgk, sgv, bảng phụ. - HS: Soạn bài theo gợi ý của SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nhân hoá ? Tác dụng của nhân hoá? Cho VD? - Có mấy kiểu nhân hoá ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Dùng bảng phụ, HDHS đọc, phân tích VD: - Trong khổ thơ, cụm từ “Người Cha” được dùng để chỉ ai ? - Vì sao có thể ví như vậy ? (Bác Hồ và người Cha có gì tương đồng? ) - VD (b) dùng biện pháp TT gì đã học? Chỉ ra vế A, vế B? - So sánh cách nói (a) với phép so sánh ở VD (b)? - So sánh ngầm ở VD (a) có tác dụng gợi hình ảnh của ai, gợi cảm xúc gì của tác giả? - Câu thơ đã dùng biện pháp ẩn dụ, vậy ẩn dụ là gì ? HS: Trả lời. GV: Chuẩn xác, KL, cho HS đọc ghi nhớ, tìm Â’D trong VD sau: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. Tìm h/a ẩn dụ trong bài “Đêm nay Bác không ngủ” GV: Phát phiếu học tập, cho HS thảo luận theo 3 nhóm: - Các từ in đậm được dùng chỉ sự vật hoặc hiện tượng nào ? - Tại sao nhà thơ lại ví “màu đỏ” với “lửa hồng” ? Rút ra kiểu ÂD? (Nhóm 1) - Cách dùng cụm từ “nắng giòn tan” có gì đặc biệt so với cách nói thông thường ? - “Nắng” có thể dùng vị giác để cảm nhận không ? Rút ra kiểu ÂD? (Nhóm 2) - VD. I, người Cha và Bác Hồ tương đồng về phương diện gì? Rút ra kiểu ÂD? - Từ ví dụ đã phân tích, em thấy có một kiểu ẩn dụ hay nhiều kiểu ẩn dụ ? HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung, KL, cho HS đọc ghi nhớ, lấy VD. GV: HD HS làm bài tập. - Bài 1: HS đọc y/c, suy nghĩ độc lập, phát biểu. - Bài 2: HS lên bảng làm phần a, b. - Bài 3: HS suy nghĩ, phát biểu. HS: Làm theo y/c của GV. GV: Nhận xét, cho điểm. I. Ẩn dụ là gì ? 1. Ví dụ: 2. Nhận xét a) “Người Cha” chỉ Bác Hồ Vế B Vế A (ẩn) tương đồng về tuổi tác, sự yêu thương, chăm sóc chu đáo, ân cần, tỉ mỉ (Ẩn dụ) b) Bác Hồ như người Cha. So Sánh. Vế A Vế B + Giống nhau: So sánh Bác Hồ với người Cha (trên cơ sở tương đồng). + Khác nhau: (a) Vế A ẩn đi, chỉ nêu vế B.(So sánh ngầm) (b) Có đầy đủ cả 2 vế A và B. - Tác dụng: + Gợi tả hình ảnh Bác Hồ (gợi hình). + Bộc lộ tình cảm yêu kính, trân trọng, biết ơn của tác giả với Bác Hồ (gợi cảm). 3. Kết luận: Ghi nhớ(Sgk) II. Các kiểu ẩn dụ: 1. Ví dụ 2. Nhận xét a.- Lửa hồng = màu đỏ Tương đồng về hình thức (ÂD hình thức) - Thắp = nở hoa Tương đồng về cách thức (ÂD cách thức) . b. Giòn tan: cảm nhận của vị giác Vị giácthị giác (ÂD chuyển đổi cảm giác) - Nắng: cảm nhận bằng thị giác. * Ghi nhớ: Có 4 kiểu ẩn dụ: III. Luyện tập. Bài 1. - Giống nhau: Đều nói về Bác Hồ. - Khác nhau: + Cách 1: Miêu tả trực tiếp. + Cách 2: Dùng phép so sánh. Có tính hình tượng, biểu cảm + Cách 3: Dùng phép ẩn dụ. hàm súc. Bài 2. - “ăn quả” = sự hưởng thụ thành quả lao động. (ẩn dụ cách thức) - “Kẻ trồng cây” = người tạo ra thành quả. (ẩn dụ phẩm chất) - Mực - đen = xấu. (ẩn dụ phẩm chất) Đèn – sáng = tốt. (ẩn dụ phẩm chất) Bài 3: a) Chảy: thị giác khứu giác. - Tác dụng: Diễn tả hương vị thơm mát, nồng nàn của mùi hồi được cảm nhận thật rõ nét. c) Mỏng: Xúc giác thính giác. - Tác dụng: Diễn tả tiếng rơi của lá rất nhỏ, rất nhẹ nhàng, cảm nhận tinh tế. 4. Củng cố: - Thế nào là ẩn dụ ? - Tác dụng của ẩn dụ ? - Muốn tìm ẩn dụ ta làm như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài nắm được khái niệm, tác dụng và các loại ẩn dụ. - Làm tiếp các bài tập. - Đọc trước bài: Hoán dụ. - Chuẩn bị cho tiết: Luyện nói về văn miêu tả. + Làm bài tập 1,2,3 Tr.71. Soạn : 1/ 2 / 2013 Giảng: / 2/ 2013 Tiết 96 LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ A.MỤC TIÊU: Giúp HS : + Nắm được cách trình bày miệng một đoạn văn miêu tả. + Tập nói rõ ràng, mạch lạc, có cảm xúc. + Luyện kĩ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo một trình tự hợp lí. B. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn và nghiên cứu kĩ bài soạn. - HS: Làm bài tập 1,2,3 SGK.Tr. 71. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn miêu tả tốt, người viết phải có năng lực gì ? - Phương pháp miêu tả ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV chia lớp thành 3 nhóm, cử nhóm trưởng điều hành luyện nói ở nhóm 20’ + Nhóm 1: Bài 1. + Nhóm 2: Bài 2. + Nhóm 3: Bài 3. - GV gọi HS trình bày ở lớp 15’. - HS: Thảo luận, mỗi nhóm cử đại diện luyện nói trước lớp. - GV nhận xét chung. - GV: Đọc tham khảo bài văn mẫu cho HS nghe, học tập cách viết. Bài tập 1. - Tả miệng theo đoạn văn của A. Đôđê. (Trích buổi học cuối cùng) Gợi ý: + Giờ học gì ? (Pháp văn cuối cùng, tập viết) + Thầy Ha-men làm gì ? (Chuẩn bị tờ mẫu mới tinh, đẹp, trang trọng, hướng dẫn trò viết...) + Trò: chăm chú theo dõi, tập viết cặm cụi... + Không khí trường, lớp lúc đó ? (im phăng phắc) + Âm thanh, tiếng động nào đáng chú ý ? (tiếng ngòi bút, bọ dừa, bồ câu...) Bài tập 2. - Tả miệng chân dung thầy giáo Ha-men? Gợi ý: + Hình ảnh thầy Ha-men đáng trân trọng. + Dáng người : dong dỏng... + Quần áo thầy mặc lên lớp trong buổi học cuối cùng: áo Rơ-đanh-gốt, màu xanh lục, điềm, gấp nếp mịn, mũ lụa tròn đen.. + Nét mặt: buồn rầu... + Giọng nói : dịu dàng, nhỏ nhẹ.. + Cách ứng xử đặc biệt của thầy khi Phrăng đến muộn: nhẹ nhàng nhăc nhở... + Lời nói: trang trọng, xúc động, nuối tiếc tiếng Pháp, chê trách thái độ không đúng của trò, người dân và bản thân.... + Hành động:giảng bài nhiệt tình, nhìn mọi vật xung quanh, đau lòng, viết chữ to, ra hiệu cho trò hết giờ.... + Tóm lại, thầy là người như thế nào ? + Cảm xúc của bản thân về thầy ? Bài 3. - Nói về giây phút cảm động của thầy, cô giáo cũ của em, khi thầy, cô giáo gặp lại em nhân ngày 20-11 ? Gợi ý: + Đi cùng ai ? +Tâm trạng ? + Hoàn cảnh gặp? + Cảnh nhà thầy sau năm năm gặp lại ? + Thầy đón trò như thế nào ? + Tâm trạng thầy qua nét mặt, cử chỉ, lời nói.... + Câu nói của thầy làm em nhớ mãi. + Tình cảm của em.... 4. Củng cố: Gv: nhấn mạnh trọng tâm bài. Về nhà tiếp tục luyện nói và chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: