Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 98: Kiểm tra văn (Tiết 2)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 98: Kiểm tra văn (Tiết 2)

1.Kiến thức : Giúp học sinh vận dụng những kiến thức văn học vào một bài làm cụ thể, tự nhận xét, đánh giá kiến thức của mình, nâng cao kỹ năng sử dụng ngôn ngữ.

2.Kĩ năng : Tạo kĩ năng quyết đoán, suy nghĩ chính xác.

3.Thái độ: Tinh thần tự giác nghiêm túc trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của GV : Ra đề kiểm tra, Đáp án, Biểu điểm:

* Đề:

 I.Phần trắc nghiệm:(3 điểm)

 Hãy chọn câu đúng rồi khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên

 Câu1:Tác giả “Đức tính giản dị của Bác Hồ” là ai? ( 0,25đ)

 A.Hoài Thanh. B.Nguyễn Ai Quốc.

 C.Phạm Văn Đồng. D.Đặng Thai Mai.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 98: Kiểm tra văn (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/02/2011
 Tiết: 98 * Bài dạy: 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Giúp học sinh vận dụng những kiến thức văn học vào một bài làm cụ thể, tự nhận xét, đánh giá kiến thức của mình, nâng cao kỹ năng sử dụng ngôn ngữ.
2.Kĩõ năng : Tạo kĩõ năng quyết đoán, suy nghĩ chính xác.
3.Thái độ: Tinh thần tự giác nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị của GV : Ra đề kiểm tra, Đáp án, Biểu điểm:
* Đề:
 I.Phần trắc nghiệm:(3 điểm)
 Hãy chọn câu đúng rồi khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên
 Câu1:Tác giả “Đức tính giản dị của Bác Hồ” là ai? ( 0,25đ)
 A.Hoài Thanh. B.Nguyễn Aùi Quốc. 
 C.Phạm Văn Đồng. D.Đặng Thai Mai.
 Câu 2: “Ý nghĩa văn chương”được viết theo phương thức biểu đạt nào? ( 0,25đ)
 A.Nghị luận. B.Miêu tả. 
 C.Biểu cảm. D.Tự sự.
 Câu 3: Bài văn “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta “được viết trong thời kì nào? ( 0,25đ)
 A. Thời kì kháng chiến chống Pháp.
 B. Thời kì kháng chiến chống Mĩ.
 C. Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
 D. Những năm đầu thế kỉ 20.
 Câu 4: Câu nào sau đây là câu tục ngữ? ( 0,25đ)
 A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. No cơm ấm áo.
 C. Đói cơm rách áo. D. Khố rách áo ôm.
 Câu 5: Bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” Tác giả đề cập đến sự giản dị của Bác ở những phương diện nào? ( 0,25đ)
 A. Bữa ăn ,công việc. B. Quan hệ với mọi người trong lời nói,bài viết. 
 C. Đồ dùng , căn nhà. D. Cả ba phương diện trên.
 Câu 6:Ý nghĩa nào đúng nhất trong câu tục ngữ.”Không thầy đố mày làm nên”? ( 0,25đ)
 A.Khuyên nhủ. B.Phê phán. 
 C.Thách đố. D.Ca ngợi. 
 Câu 7: Bài :“ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” đề cập những sắc thái nào của lòng yêu nước? 
 ( 0,25đ)
 A. Luôn luôn sôi nổi. B. Luôn tiềm tàng, kín đáo.
 C. Luôn luôn biểu hiện rõ ràng, đầy đủ. D. Khi thì tiềm tàng kín đáo, lúc lại biểu hiện rõ ràng, đầy đủ.
 Câu 8: Trong những câu tục ngữ sau đây, câu nào có ý nghĩa trái ngược với các câu còn lại? ( 0,25đ)
 A. Uống nước nhớ nguồn. B. Aên quả nhớ kẻ trồng cây. 
 C. Aên cháo đá bát. D. Uống nước nhớ người đào giếng.
 Câu 9: Luận cứ nào không được sử dụng để chứng minh Tiếng Việt là “ Một thứ tiếng đẹp”? ( 0, 5đ)
 A. Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú, giàu thanh điệu.
 B. Uyển chuyển, cân đối, nhịp nhàng về mặt cú pháp.
 C. Từ vựng dồi đao giá trị thơ, nhạc, họa.
 D. Thỏa mãn nhu cầu tình cảm, ý nghĩ của người Việt Nam
 Câu 10: Nối cột A với cột B để được một nhận định đúng ?( 0, 5đ)
A
B
1. Dưới hình thức nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ về con người và xã hội truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích.
a. Về cách nhìn nhận các quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên.
b. Về cách nhìn nhận con người trong cách học, cách sống và cách ứng xử hàng ngày.
c. Về cách nhận biết các hiện tượng thời tiết.
 II. Phần tự luận : (6 điểm)
 1. Nộidung của 2 câu tục ngữ : “Không thầy đố mày làm nên” và “Học thầy không tày học bạn” có mối quan hệ như thế nào? Giải thích? ( 2 điểm )
 2. Để chứng minh Tiếng Việt giàu và đẹp tác giả đã dùng những chứng cớ nào? (2 điểm )
 3.Vì sao tác giả coi cuộc sống của Bác Hồ là cuộc sống thực sự văn minh? ( 2 điểm ). 
B. Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
VHDG
3
0,75
1
0,25
1
2
5
3
Tác phẩm NL
2
0,5
4
1,5
2
5
8
2,5
Tổng
5
1,15
5
3,75
2
5
13
10
C.Đáp án-Biểu điểm:
 I .Trắc nghiệm( 3 điểm):
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
 C
A
A
A
D
A
D
C
D
1.b
Điểm
0,25
0,25
0,25
0, 5
0,25
0,25
0, 5
0,25
0, 5
0, 5
 II Phần tự luận: (6 điểm )
 Câu1: 
 - Nội dung của câu tục ngữ : “Không thầy đố mầy làm nên” đề cao vai trò của người thầy và sự quan trọng của người thầy đối với học sinh. 
 - Câu “Học thầy không tày học bạn” đề cao giá trị của việc học bạn. Với ý nghĩa 2 câu tục ngữ này ta tưởng rằng mâu thuẫn nhau nhưng thực ra là nó bổ sung ý nghĩa cho nhau. Trong việc học tập ta nên cố gắng học ở thầy, học bạn để có những kiến thức vững chắc giúp chúng ta học tập đạt kết quả cao. 
 Câu 2: Để chứng minh tiếng việt giàu và đẹp tác giả đã dùng những chứng cớ: 
 -Tiếng Việt đẹp: Tiếng việt là một thứ tiếng giàu chất nhạc rất uyển chuyển trong câu kéo. Nhịp điệu hài hoà và âm hưởng thanh điệu. 
 -Tiếng việt hay: Đủ khả năng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam.Thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kỳ lịch sử . 
 Câu 3: Tác giả coi cuộc sống của Bác Hồ là cuộc sống thật sự văn minh vì: Bác sống giản dị nhưng vẫn sôi nổi và phong phú, lối sống của Bác khác với lối sống khắc khổ của nhà tu hành, hay thanh cao cô độc của nhà hiền triết ẩn dật. Chính bởi vậy theo tác giả đây là lối sống thật sự văn minh văn hoá mà Bác Hồ đã nêu một tấm gương sáng trong thế giới ngày nay. 
	2. Chuẩn bị của HS: Ôn bài để kiểm tra cho tốt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp :(1’)
 - Nề nếp của từng lớp:
 - Chuyên cần: 7A1:, 7A4:., 7A5:
	2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ( Giấy bút + Sự chuẩn bị bài ở nhà của HS) ( 1’)
 3. Giảng bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: ( 1’) .......... ( Kiểm tra Văn ) 
 * Tiến trình bài dạy: (40’)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
1’
 *Hoạt động 1/ Đọc đề, chép đề:
1/ Đề:
-GV đọc đề và chép đề lên bảng.
 - HS chép đề
 Đề: ( Như phần chuẩn bị)
37’
 * Hoạt động 2/ Hướng dẫn HS làm bài và quản lí lớp:
2/ HS làm bài:
- GV hướng dẫn nhanh để HS làm bài:
 + Các em cần xác định bài viết có hai phần: Trắc nghiệm và tự luân.
- Nghiêm túc làm bài.
 -HS tự giác và nghiêm túc làm bài
 1’
 * Hoạt động3/ Thu bài:
3/ Thu bài:
- GV nhắc giờ và thu bài:
 + Lớp 7A1/38: 
 + Lớp 7A4/40:
 + Lớp 7A5/37:
-HS nộp bài, trật tự , nghiêm túc.
1’
 * Hoạt động 4/ nhận xét và bảng thống kê điểm:
4/ Nhận xét và thống kê:
-GV nhận xét từng lớp:
 + Lớp 7A1: 
 à Ưu điểm:
 à Tồn tại: 
 + Lớp 7A4: 
 à Ưu điểm:
 à Tồn tại:
 + Lớp 7A5: 
 à Ưu điểm:
Lớp
SS
0à>2
2à >3,5
3,5à>5
5à>6,5
6,5à>8
8à10
Ghi chú
7A1
38
7A4
40
7A5
37
 4/ Dăn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)
 a/ Ra bài tập về nhà: Tự kiểm tra lại bài làm của mình bằng trí nhớ.
 b/ Chuẩn bị bài mới: Soạn bài : 
 IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 
 - Thời gian:.
 - Nội dung kiến thức:
 - Phương pháp giảng dạy:
 - Hình thức tổ chức:.
 - Thiết bị dạy học:

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem tra van.doc