Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 01: Bài 01: Tiết: 01: Văn bản: Cổng trường mở ra (Lý Lan)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 01: Bài 01: Tiết: 01: Văn bản: Cổng trường mở ra (Lý Lan)

A-Mục tiêu:

 - Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

 - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản , phân tích tâm trạng của người mẹ

 - Thái độ: Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường, cha mẹ đối với cuộc đời mỗi con người  ta càng thêm yêu quý cha mẹ

 B-Chuẩn bị của thầy và trò:

 - Thầy: SGK, bài soạn.

 - Trò: SGK

 C-Kiểm tra bài cũ:

 - Kiểm tra vở, SGK của HS, vở bài soạn

 

doc 159 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 01: Bài 01: Tiết: 01: Văn bản: Cổng trường mở ra (Lý Lan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01:	BÀI 01:
Tiết: 01	 	 VĂN BẢN: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
	(Lý Lan)
A-Mục tiêu:
	- Kiến thức:	Giúp HS cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. 
	- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản , phân tích tâm trạng của người mẹ
	- Thái độ: Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường, cha mẹ đối với cuộc đời mỗi con người à ta càng thêm yêu quý cha mẹ
	B-Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Thầy: SGK, bài soạn. 
	- Trò: SGK
	C-Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra vở, SGK của HS, vở bài soạn 
	D-Bài mới:
	* Vào bài: Người mẹ nào cũng thương yêu, lo lắng cho con, nhất là trong ngày đầu tiên bước vào lớp một của con em mình. Để hiểu rõ tâm trạng của các bậc cha mẹ trong đêm hôm trước ngày khai trường ấy, chúng ta tìm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra”
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
 NỘI DUNG
 - Cho biết văn bản này thuộc loại gì? Cho biết thế nào là văn bản nhật dụng? Kể tên các văn bản nhật dụng ở lớp 6
* Hoạt động 1:
 - GV hướng dẫn HS cách đọc: giọng chân thành, xúc động, nhẹ nhàng
 - GV đọc mẫu 1 đoạn. Gọi 3 em đọc tiép --> nhận xét
 - GV gọi HS đọc chú thích
* Hoạt động 2:
 - Từ văn bản đã đọc hãy nêu tóm tắt đại ý bài văn? 
 (Gợi ý: Bài văn viết về ai? viết về việc gì?)
 - Trong đêm trước ngày khai trường tâm trạng của mẹ và đứa con có gì khác nhau? Điều đó thể hiện ở những chi tiết nào trong bài?
 - Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì khi diễn tả điều đó?
- Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được? (Vì lo lắng cho con? Vì nôn nao nghĩ về ngày khai trường đầu tiên của mình hay vì lí do gì khác?)
- Chi tiết nào cho thấy ngày khai trường đầu tiên đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong lòng người mẹ?
 - Qua đó ta hiểu điều mà người mẹ mong muốn ở con là gì? (Những kỉ niệm đẹp của ngày khai trường sẽ làm hành trang theo con suốt cuộc đời)
- Từ những sự trăn trở, suy nghĩ đến mong muốn của mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con, em thấy người mẹ ở đây là người như thế nào? (ghi)
- Trong bài văn có phải mẹ đang trực tiếp nói với con không? Theo em mẹ đang trực tiếp nói với ai? Cách viết này có tác dụng gì?
- Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
- Kết thúc bài văn người mẹ nói:”Bước .kì diệu sẽ mở ra”
* Em đã học qua thời tiểu học, em hiểu thế giới kì diệu đó là gì?
- Qua tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được trước ngày khai trường đầu tiên của con, em hiểu vấn đề mà tác giả mong muốn ở đây là gì?
- Bài văn giúp em hiểu thêm được gì về bản thân mình?
 + Gọi HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3:
 + Gọi HS đọc bài tập 1
 + Đọc bài tập 2 àGợi ý cho HS về nhà làm (Nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của em và kể lại 1 kỉ niệm làm em nhớ nhất) 
- HS tư duy trả lời
- HS đọc văn bản
- Đọc chú thích
- HS tư duy trả lời
- HS tư duy trả lời
(NT tương phản)
- HS thảo luận nhóm à cử đại diện trình bày
- HS tư duy trả lời
Gọi 2 em trả lời
- HS thảo luận --> trả lời
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
 1) Đọc: 
 2) Tác giả, tác phẩm :
 SGK T7, 8
II/ Đọc, tìm hiểu văn bản:
 1) Đại ý: Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường đầu tiên của con.
2) Tâm trạng của mẹ
 - Trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con, mẹ trằn trọc suy nghĩ triền miên. Thể hiện tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp đẽ, sâu nặng đối với con, đồng thời bộc lộ tâm trạng nôn nao nghĩ đến ngày khai trường năm xưa của chính mình.
 3) Suy nghĩ của mẹ:
 “Bước qua cổng trường .kì diệu sẽ mở ra”
-->Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. 
III. Tổng kết:
 - Học ghi nhớ SGK T9
IV/ Luyện tập:
 1) Trả lời tại lớp: gọi vài em
 2) Về nhà làm
	E-Hướng dẫn tự học:
 1) Bài vừa học:
	 - Nắm nội dung bài học
	- Thuộc ghi nhớ SGK T9
	- Làm bài tập 2
	 2) Bài sắp học: Chuẩn bị bài: “Mẹ tôi”
- Tìm hiểu tác giả , chú thích
- Thái độ của người bố đối với En-ri-cô như thế nào? 
- Điều gì đã khiến En - ri - cô “Xúc động vô cùng” khi đọc thư của bố.
	G- Bổ sung:
Tiết: 02	 	 VĂN BẢN: MẸ TÔI
 	 (Ét-môn-đô đơ A-mi-xi)	
	A-Mục tiêu:
	- Kiến thức:	Giúp HS hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu ngặng của cha mẹ đối với con cái.
	- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt truyện 
	- Thái độ: Giáo dục HS lòng kính yêu cha mẹ.
	B-Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Thầy: SGK, bài soạn.
	- Trò: SGK, vở soạn.
	C-Kiểm tra bài cũ:
	- Tóm tắt ngắn gọn văn bản “Cổng trường mở ra”
	- Phân tích diễn biến tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con
	D-Bài mới:
	* Vào bài: Trong cuộc đời của mỗi con người – người mẹ có một vị trí hết sức quan trọng – Mẹ là tất cả những gì thiêng liêng và cao cả nhất. Nhưng không phải ai cũng ý thức được điều đó, chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra điều đó. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:
 + Gọi HS đọc chú thích */SGK? GV nhắc lại bổ sung
 - GV hướng dẫn cách đọc văn bản : Thể hiện được những tâm tư và tình cảm buồn khổ của người cha trước lỗi lầm của con trai và sự trân trọng đối với người vợ
 - GV đọc mẫu 1 đoạn --> Gọi 3 em đọc tiếp, GV nhận xét
 + Gọi HS đọc chú giải từ khó SGK T11 
* Hoạt động 2:
 - Bài văn kể lại câu chuyện gì? 
 - Tại sao nội dung văn bản là bức thư người bố gửi cho con mà nhan đề lại lấy tên là “Mẹ tôi”?
 - Nguyên nhân nào dẫn đến việc bố viết thư cho En - ri - cô ?
 - Hãy tóm tắt văn bản “Mẹ tôi”
 - Qua bài văn em thấy thái độ của bố đối với En - ri - cô như thế nào? Lí do nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó? Tìm hiểu những hình ảnh, lời lẽ trong thư thể hiện điều đó?
 - Trong truyện những chi tiết, hình ảnh nào nói về người mẹ của En - ri - cô ? Qua đó em hiểu mẹ của En - ri - cô là người như thế nào? 
 - Căn cứ vào đâu em có được nhận xét như thế?
 - Từ đó em có suy nghĩ gì về tấm lòng của người mẹ đối với con?
 - Theo em điều gì khiến En - ri - cô xúc động vô cùng khi đọc thư của bố?
 - Hãy tìm (h/ảnh) hiểu và chọn lí do đúng?
 - Gọi HS đọc các lí do SGK T12 – Thảo luận, trả lời.
 - Trước tấm lòng thương yêu và sự hi sinh vô bờ của mẹ dành cho En - ri - cô người bố đã khuyên con điều gì?
 - Theo em tại sao người bố không trực tiếp nói với En - ri - cô mà lại viết thư?
 + GV tổng hợp ý, nhận xét
 - Qua bức thư của người bố gửi cho En - ri – cô, em rút ra được bài học gì?
* Hoạt động 3:
 + Đọc bài tập à Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong thư
 + HS đọc bài tập à GV hướng dẫn HS về nhà tự làm. 
- HS đọc 
- HS đọc văn bản 
- HS đọc
- HS tư duy trả lời
(Kể lại chuyện En - ri -oô .cha tức giận)
- HS trả lời buồn bã, tức giận
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm --> cử đại diện trình bày
- Thảo luận nhóm -cử đại diện trả lời-HS nhận xét
- Đọc ghi nhớ 
- HS đọc
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
 1) Đọc
 2) Tác giả , tác phẩm :
 SGK T11
I/ Tìm hiểu văn bản :
 1) Thái độ của người bố đối với En - ri - cô :
 - Qua những lời lẽ trong thư “Sự hỗn láo của con .tim bố vậy”. “bố không thể nén được cơn tức giận đối với con”  ta thấy người bố hết sức buồn bã và tức giận trước lỗi lầm của En - ri -oô đối với mẹ. Từ đó giúp em biết được công lao, sự hi sinh vô bờ bến của người mẹ.
 2) Lời khuyên của bố:
 - Từ nay không bao giờ con thốt ra lời nói nặng với mẹ
 - Con phải xin lỗi mẹ
 - Hãy cầu xin mẹ hôn con
Đây là lời khuyên nhủ chân tình và sâu sắc của bố.
 III. Tổng kết:
 Ghi nhớ: SGK T12
IV/ Luyện tập:
 1) HS trình bày
 2) Về nhà làm 
	E-Hướng dẫn tự học:
 1) Bài vừa học: - Tóm tắt văn bản , nắm nội dung bài vừa học, làm bài tập 2/12/SGK 
	 2) Bài sắp học: Soạn bài: Từ ghép
- Các loại từ ghép
- Nghĩa của từ ghép 
	G- Bổ sung:
Tiết: 03 	 TỪ GHÉP
	A-Mục tiêu:
	- Kiến thức:	+ Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép : từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
	+ Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép tiếng Việt.
	- Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ ghép.
	- Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ghép khi nói và viết.
	B-Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ
	- Trò: SGK, vở bài tập
	C-Kiểm tra bài cũ:
	Trong truyện “Mẹ tôi” có các từ: Khôn lớn, trưởng thành. Theo em đó là từ đơn hay từ phức? Nếu là từ phức thì nó thuộc kiểu từ phức nào? 
	D-Bài mới:
	* Vào bài: Các từ: Khôn lớn, trưởng thành ta mới vừa tìm hiểu thuộc kiểu từ ghép. Vậy từ ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu điều đó.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:
 + Gọi HS đọc 2 đoạn văn bài tập 1/13 (bảng phụ)
 - Các từ ghép: bà ngoại, thơm phức có tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa tiếng chính?
 - Kiểu từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ như vậy gọi là từ ghép gì?
 - Em có nhận xét gì về trật tự các tiếng trong những từ ghép ấy?
 - Từ đó em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ ?
 - Tìm các từ ghép chính phụ khác mà em biết?
 + Cho HS đọc 2 đoạn trích bài tập 2 SGK T14
 - Hai từ ghép : quần áo, trầm bổng trích trong văn bản “Cổng trường mở ra” có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?
 - Về mặt ngữ pháp các tiếng trong 2 từ này như thế nào với nhau?
 + Gọi HS đọc ghi nhớ: SGK T14
 - Các từ đó ta gọi là từ ghép đẳng lập . Vậy theo em thế nào là từ ghép đẳng lập ? 
 -Tìm thêm 1 số từ ghép thuộc kiểu này.
* Hoạt động 2:
 - So sánh nghĩa của từ: bà ngoại, thơm phức với nghĩa của các tiếng bà, thơm em thấy có gì khác?
 - Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ với nghĩa của tiếng chính tạo nên nó?
 - Vì sao lại có sự khác nhau đó? (định hướng: Vì từ ghép chính phụ có tính phân nghĩa, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính về loại thể)
 - Tương tự so sánh nghĩa của từ: quần áo, trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng tạo nên nó, em thấy có gì khác nhau? (định hướng: nghĩa của từ khái quát hơn, chung hơn)
 - Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với các tiếng tạo nên nó? 
 + Gọi HS đọc ghi nhớ 2 SGK T14 
* Hoạt động 3:
 + Gọi HS đọc bài tập 1/15
 + Gọi HS lên bảng phân loại từ ghép 
 --> GV nhận xét sửa sai. 
 + Gọi HS đọc bài tập 2/15
 - HS điền từ và trình bày
 --> GV chấm vở 3 em à nhận xét
 + Gọi HS đọc bài tập 3/15
 - HS ghép từ và trình bày trước lớp (gọi 2 em)
 --> GV nhận xét, sửa sai. 
 + Gọi HS đọc bài tập 4/15
 - Dành 2 phút cho HS trao đổi trình bày ý kiến theo tổ
 --> GV tổng hợp ý – rút ra ý chung
 + Gọi HS đọc bài tập 5/
 --> GV nhận xét – ghi điểm
- HS đọc 
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Trao đổi nhóm 
--> trả lời
- HS đọc
- HS tư duy trả lời
- HS đọc
- HS tư duy trả lời 
(xung phong)
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
- Đọc ghi nhớ 
- HS lên bảng trình ...  năng so sánh , hệ thống hóa phương pháp tiếp cận và phân tích tác phẩm trữ tình.
	- Thái độ: GDHS thấy được cái hay, cái đẹp của 1 tác phẩm trữ tình – qua đó thể hiện niềm say mê văn học .
	B-Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Thầy: SGK, bài soạn.
	- Trò: SGK, vở bài tập .
	C-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho biết vài nét về tác giả Vũ Bằng và tác phẩm “Mùa xuân của tôi”.
- Phân tích cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc, mùa xuân Hà Nội.
	D-Bài mới:
	* Vào bài: Chúng ta đã được học các tác phẩm văn chương trong nước, ngoài nước, thời trung đại và hiện đại. Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống hóa lại toàn bộ những kiến thức đã học về phần tác phẩm trữ tình này.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: 
- Hãy nêu tên tác giả của các tác phẩm .
- Gọi HS nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
 + Đọc bài tập 2/180.
- Em hãy sắp xếp để tên tác phẩm khớp với nội dung, tư tưởng, tình cảm được biểu hiện (SGK) àkẻ bảng phụ.
- GV gọi HS trình bày ý kiến của mình ànhận xét àghi điểm.
 + Đọc bài tập 3.
- Ghi tên tác phẩm khớp với các thể thơ đã học.
 + Bài tập 4 – không chính xác (a, e, i, k).
* Hoạt động 2: 
- Ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
 + Gọi HS đọc bài tập 1/192.
- Cho biết hình thức và nội dung ở những câu thơ của Nguyễn Trãi.
- Hãy so sánh tình yêu quê hương trong hai bài thơ: “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” và “Rằm tháng giêng” về 2 vấn đề: Cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện?
 Giống nhau?
 Khác nhau? (Về màu sắc, về con người)
- Đọc bài tập .
- Ý kiến cá nhân. 
- Đọc.
- HS trình bày .
- HS trình bày .
- Đọc.
- HS trình bày 
- HS thảo luận àtrình bày .
- HS đọc ghi nhớ.
- Ý kiến cá nhân. 
- Ý kiến cá nhân. 
1) Kể tên tác giả , tác phẩm :
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lý Bạch).
- Phò giá về kinh (Trần Quang Khải).
- Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh).
- Cảnh khuya (Hồ Chí Minh).
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hạ Tri Chương).
- Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến).
- Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Trần Nhân Tông).
2) Nội dung, tư tưởng, tình cảm của một số tác phẩm :
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá: Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
- Qua đèo Ngang: Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
- Ngẫu nhiên viết về buổi mới về quê: Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê.
- Sông núi nước Nam: Ý thức độc lập, tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
- Tiếng gà trưa: Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.
- Bài ca côn sơn: Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên.
- Tĩnh dạ tứ: Tình yêu quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng.
- Cảnh khuya: Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong cách ung dung, lạc quan.
3) Thể thơ:
- Sau phút chia ly: Song thất lục bát.
- Qua Đèo Ngang: Bát cú Đường luật.
- Bài ca côn sơn: Lục bát.
- Tiếng gà trưa: Thơ 5 tiếng (ngũ ngôn).
 * Ghi nhớ: SGK T 182.
4) Luyện tập: 
 a- Nội dung: thấm đượm một nỗi lo âu, sâu lắng thể hiện tính chất thường trực của nỗi niềm lo nghĩ.
 - Hình thức: +2 câu thơ đầu biểu cảm trực tiếp+kể và tả.
 +2 câu thơ cuối biểu cảm gián tiếp dùng lối ẩn dụ àTô đậm thêm cho tình cảm ở 2 câu trước.
 b- So sánh bài “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” và “Rằm tháng giêng”.
 - Giống nhau: Cảnh vật(đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông) 
 - Khác: + Màu sắc (một bên yên tĩnh và chìm trong u tối, một bên sống động có nét huyền ảo và trong sáng).
 + Con người (một bên là lữ khách thao thức không ngủ vì nỗi buồn xa xứ, một bên là người chiến sĩ cách mạng và hoàn toàn thành công việc trọng đại của cách mạng với tinh thần lạc quan, phong thái ung dung).
 4/193 à đáp án đúng: b, c, e. 
	E-Hướng dẫn tự học:
 1) Bài vừa học: 
- Nắm nội dung và nghệ thuật của tác phẩm trữ tình .
- Học thuộc các tác phẩm trữ tình .
	 2) Bài sắp học: Ôn tập phần tiếng Việt .
	- Trả lời các câu hỏi SGK T 183, 193.
	G- Bổ sung:
TUẦN: 18
Tiết: 69 	ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 
 A-Mục tiêu:
	- Kiến thức: Hệ thống hóa những kiến thức đã học ở HK I về từ ghép, từ láy, đại từ , quan hệ từ , từ Hán Việt , từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm , thành ngữ, điệp ngữ , chơi chữ .
	- Kĩ năng: Luyện tập: các kĩ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ Hán Việt .
	- Thái độ: Xác định thái độ đúng đắn khi sử dụng từ.
	B-Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ .
	- Trò: SGK, vở bài tập .
	C-Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra khi ôn. 
	D-Bài mới:
	* Vào bài: Trong phần tiếng Việt của HK I ta đã học rất nhiều loại từ. Hôm nay ta sẽ ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: ôn
- Từ phức có cấu tạo như thế nào ? có mấy loại từ phức?
- Từ ghép là gì? Có mấy loại từ ghép? Cho VD?
- Từ láy là gì? Có mấy loại từ láy? Láy bộ phận gồm những bộ phận nào? Cho VD?
àGV gọi HS trả lời àkiểm tra bài cũ ànhận xét àghi điểm.
* Hoạt động 2: 
- Đại từ là gì? Cho biết vai trò ngữ pháp của đại từ?
- Đại từ chia làm mấy loại?
- Nêu rõ ý nghĩa của từng loại?
- Cho ví dụ.
 à Gọi 1 em kiểm tra àGhi điểm.
* Hoạt động 3: 
- Thế nào là quan hệ từ ? Cách sử dụng quan hệ từ ? Cho VD.
- Hãy so sánh sự khác nhau giữa quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa, chức năng?
* Hoạt động 4: 
- Thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa có mấy loại? Tại sao có hiện tượng từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ trái nghĩa ?
- Tìm một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ: bé, thắng, chăm chỉ?
- Thế nào là từ đồng âm ? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?
- Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
 + Gọi HS đọc các thành ngữ (SGK T193)
 + Gọi HS đọc bài tập 7/194.
- Thay thế các từ in đậm bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương?
 (Gọi mỗi em trình bày 1 câu)
- HS trả lời.
- Ý kiến cá nhân. 
- HS trình bày .
- HS trình bày .
- HS trình bày àGV ghi điểm.
- HS trả lời bài cũ.
- HS giải thích nghĩa.
- HS đọc.
- Ý kiến cá nhân. 
I/ Nội dung :
 1) Từ phức:
 a- Từ ghép: Từ ghép CP. (xe đạp, hoa hồng).
 Từ ghép ĐL (bàn ghế, sách vở).
 b- Từ láy: TL toàn bộ (xa xa, thăm thẳm).
 TL bộ phận: láy vần (lom khom).
 láy âm (lấp ló, rì rào).
 2) Đại từ: 2 loại.
 Trỏ người, sự vật (ta, tôi, nó).
 a- Đại từ để trỏ: Trỏ số lượng (bấy, bấy nhiêu).
 Trỏ hoạt động, tính chất (vậy, thế)
 Hỏi người, sự vật (ai, gì).
 b- Đại từ để hỏi: Hỏi số lượng (bao nhiêu, mấy)
 Hỏi hoạt động,tính chất(sao,thế nào) 
a- Quan hệ từ b- Danh từ, động từ, tính từ
- Ý nghĩa: Biểu thị ý - Ý nghĩa: Biểu thị người, sự 
nghĩa quan hệ. vật, hoạt động, tính chất.
- Chức năng: Liên kết các - Chức năng: Có khả năng làm
thành phần của cụm từ, của thành phần của cụm từ, của 
câu. câu. 
 3) So sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ.
 4) Từ đồng âm , từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , thành ngữ, điệp ngữ , chơi chữ .
 (Kiểm tra bài cũ HS)
II/ Luyện tập: 
 * Bài tập 3/193.
 a) bé – nhỏ >< to, lớn.
 b) thắng – được >< thua.
 c) chăm chỉ – siêng năng >< lười biếng.
 * Bài tập 6/193. Từ thuần Việt đồng nghĩa.
 - Bách chiến bách thắng – Trăm trận trăm thắng.
 - Bán tín bán nghi – Nửa tin nửa ngờ.
 - Kim chi ngọc diệp – Cành vàng lá ngọc.
 - Khẩu phật tâm xà – Miệng nam mô bụng bồ dao găm.
 * Bài tập 7/194. Thay thế thành ngữ.
 - Đồng không mông quạnh
 - Còn nước còn tát.
 - Con dại cái mang.
 - Giàu nứt đố đổ vách.
E-Hướng dẫn tự học:
 1) Bài vừa học: 
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học về tiếng Việt .
- Làm tất cả các bài tập SGK.
	 2) Bài sắp học: Soạn bài: Ca dao, dân ca Phú Yên.
	- Đọc kỹ 4 bài ca dao.
- Trình bày nội dung , nghệ thuật từng bài.
	G- Bổ sung:
Tiết: 70 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
A.Mục tiêu cần đạt:
- Hệ thống hoá những kiến thức tiếng Việt có học ở HKI về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ.
-Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói viết.
B Chuẩn bị.
 - Thầy soạn bài, đưa ra một số tình huống cụ thể
 - Trò soạn bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
C.Các hoạt động dạy và học: 
1. Ổn định
2. Kiểm tra 
	Sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: BT1 - Sơ đồ 1
Trước lúc HS làm bài, GV cho HS theo trật tự sơ đồ ôn lại các định nghĩa và phân loại.
Sau đó H vẽ sơ đồ vào vở rồi tìm VD điền vào chỗ trống.
Hoạt động 2: Bảng biểu 2.
H - Lập bảng so sánh quan hệ từ với D, Đ, T và ý nghĩa về chức năng.
 Từ loại
ý nghĩa
 chức năng
Danh từ, tớnh từ,
 động từ
Quan hệ từ
Ý nghĩa
Biểu thị người, Sự vật, hoạt động, tính chất
Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Chức năng
Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu
Liên kết các thành phần của cụm từ, câu
Hoạt động 3: Ôn tập từ Hán Việt.
H - Giải nghĩa những yếu tố HV SGK.
Nguồn gốc của từ HV?
- Do hoàn cảnh lịch và quá trình giao lưu văn hoá lâu dài giữa 2 dân tộc Việt, Hán.
Làm thế nào để phân biệt các yếu tố Thuần Việt với các yếu tố HV?
- Dựa vào ngữ cảnh
- Dựa vào cách dịch nghĩa.
- Dựa vào từ điển HV.
Chuyển tiết 2: HS có sự chuẩn bị trước ở nhà.
HD1: Ôn tập từ
Ôn tập bằng hình thức hỏi - đáp
H? Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? 
H? Thế nào là từ đồng âm? Phân bịêt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?
G - chốt: Biết sử dụng 3 loại từ trên thành thạo có tác dụng:
- Diễn đạt chính xác, sinh động tư tưởng tình cảm của mình.
- Một cách mở rộng vốn từ có hiệu quả.
- Thấy rõ sự giàu đẹp và khả năng diễn đạt tinh tế của TV.
Hoạt động 2: Ôn tập thành ngữ
H? Thế nào là thành ngữ, thành ngữ có thể giữ chức vụ gì trong câu?
Phân biệt thành ngữ, quán ngữ?
- Quán ngữ: Không diễn đạt 1 ý nghĩa hoàn chỉnh, chỉ cú thể làm tác dụng chuyển tiếp trong cõu.
- Thành ngữ: Diễn đạt ý nghĩa hoàn chỉnh, cú thể làm chủ, vị, hay phụ ngữ cụm D, cụm Đ.
Hoạt động 3: BT3
Thay những thành ngữ có nghĩa tương đương.
- Đồng không mông quạnh
- Còn nước còn tát
- Con dại cái mang
- Giàu nứt đố đổ vách.
Hoạt động 4: Ôn tập điệp ngữ, chơi chữ.
G: Viết sẵn định nghĩa và tên thủ pháp nghệ thuật ra những những tờ giấy riêng để H lên ghép vào.
Hoạt động 4: Chương trỡnh địa phương TV.
1. Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi 
H - nhớ và viết lại đoạn trích "Sau phút chia ly"
2. Làm các BT chính tả.
H - điền vào chỗ trống:
+ Điền x hoặc s vào chỗ trống: xử lý, sử dụng, giả sử, xột xử.
+ Chọn từ thích hợp điền vào ô trống: Chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung địa.
- Điền các tiếng" mónh, mảnh", vào chỗ thớch hợp: mỏng mảnh, dũng mónh, mónh liệt, mảnh trăng.
4. Đặt câu các từ: giành, dành.
- Đặt câu với mỗi từ phân biệt: tắt, tắc.
3. Lập sổ tay chính	D- Bổ sung:
Tiết: 71, 72 	KIỂM TRA HỌC KỲ I
 (Đề thi của trường)

Tài liệu đính kèm:

  • docGa NGU VAN 7 HKI 3 cot hoan thien.doc