Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 04: Tiết 13 – Văn học: Những câu hát than thân

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 04: Tiết 13 – Văn học: Những câu hát than thân

/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

- Nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận bé mọn của người nông dân, PN trong XHPK. Niềm thương cảm của nhân dân dành cho họ; Tinh thần ph/phán XHPK đày ải con người lương thiện.

- Cách dùng các con vật gần gũi bé nhỏ làm ẩn dụ cho thân phận con người.

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình.

II/ CHUẨN BỊ: tục ngữ, ca dao, dân ca việt nam; bảng phụ.

 

doc 11 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 04: Tiết 13 – Văn học: Những câu hát than thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ................
Ngày dạy: .................
TUẦN 04:
Tiết 13 – Văn học: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận bé mọn của người nông dân, PN trong XHPK. Niềm thương cảm của nhân dân dành cho họ; Tinh thần ph/phán XHPK đày ải con người lương thiện.
- Cách dùng các con vật gần gũi bé nhỏ làm ẩn dụ cho thân phận con người.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình. 
II/ CHUẨN BỊ: tục ngữ, ca dao, dân ca việt nam; bảng phụ.	
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bốn bài ca dao, dân ca vừa học. Nêu nội dung từng bài.
 	 - Em thích bài ca dao nào nhất? Vì sao?
3/ Tiến trình tổ chức bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Người LĐ xưa không chỉ cất lên tiếng hát yêu thương, ân tình, ân nghĩa mà còn gửi vào đó những lời than thở cho thân phận của chính mình. Nhân vật trữ tình chủ thể của các lời than thân ấy thường là người nông dân, người đi ở, người PN ... Họ vốn là những con người rất lạc quan. Đằng sau những lời than ấy là ý nghĩa tố cáo, phê phán, chế độ phong kiến bất công, vô lí. Bài học hôm nay sẽ giúp cho em hiểu điều đó.
b. Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc - hiểu chú thích:
- GV đọc mẫu, gọi 2 – 3 HS đọc lại.
?/ Nêu nội dung cụ thể của tường bài ca TT?
?/Vì sao có thể xếp chúng trong cùng một VB. 
?/ Từ ba bài ca trên, em hiểu thế nào là NCH TT?
?/ Phương trức biểu đạt? Vì sao em xác định như thế? 
- Nghe, đọc.
- HS quan sát.
- Nói về thân phận con cò(1); Nói về thân phận con tằm, kiến, hạc, cuốc(2); Nói về thân phận trái bần. 
- Chúng đều nhằm phản ánh thân phận bé mọn cay đắng của con người; Đều là những câu hát than thân; Đều là CD, DC. 
- Là những câu hát mượn chuyện con vật bé nhỏ để giải bày nỗi chua xót, đắng cay cho cuộc đời khổ cực của những kiếp người bé mọn trong xã hội cũ. 
- Kiểu văn biểu cảm. Vì nó giải bày cơ cực, đắng cay của lòng người. 
I. Đọc – hiểu chú thích: 
- Mượn con vật để nói lên thân phận con người trong xã hội cũ. 
- PTBĐ: biểu cảm. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản:
- Gọi HS đọc Bài ca 1. 
?/ Cuộc đời lận đận của con cò được gợi tả ntn trong bài ca? 
?/ Hình dung về sự vất vả của cò qua các chi tiết: ghềnh, thác, bể đầy, ao cạn?
- Bình: H/ảnh cò gợi nghĩ đến thân phận người nông dân trong XH cũ. 
?/ Bài CD đã dùng biện pháp nghệ thuật nào để tạo sự liên tưởng này? 
- Giảng: H/ảnh con cò gần gũi, quen thuộc với người nông dân lam lũ: nhỏ bé, đơn độc, cặm cụi làm ăn nhưng cuộc sống thất thường, khó nhọc. Do vậy, dùng thân cò để ám chỉ thân phận con người vừa chính xác sinh động, vừa dễ hiểu, dễ xúc động lòng người. 
? Từ đó, em cảm nhận nội dung than thân nào được p/ảnh trong bài CD?
?/ Khi diễn tả nỗi long đong, cơ cực của con người, CD rất hay dùng biểu tượng con cò. Em biết bài CD nào khác dùng biểu tượng này? 
- Đọc.
?/ Một mình kiếm ăn nơi nước non ghềnh thác mà vẫn không kiếm đủ miiếng ăn vì hoàn cảnh khó khăn: bể cạn, ao đầy. 
- Thác ghềnh là nơi đá chắn ngang, nước chảy xiết, kiếm ăn nơi đó thật khó khăn, trắc trở; Bể và ao là nơi cò thường kiếm ăn, nhưng khi bể đầy, ao cạn là khi cò không còn chỗ kiếm ăn. Như thế có thể hình dung cuộc sống của cò luôn gặp khó khăn, ngang trái. 
- Biện pháp ẩn dụ. 
- Tiếng kêu thương cho thân phận bé mọn, cơ cực của con người; Oán trách xã hội không tạo cơ hội cho người nông dân được no đủ. 
- Một số HS tự bộc lộ. 
II. Đọc - Hiểu văn bản: 
Bài 1:
 Bài ca là lời than thân phận cơ cực, vất vả của người lao động, qua đó thể hiện lời phản kháng, tố cáo xã hội xưa đầy bất công, áp bức (không tạo điều kiện để người nông dân được no đủ). 
- Gọi HS đọc Bài ca dao 2. 
- Đưa bảng phụ: Bài ca 2 là lời thương dành cho hai nỗi khổ, chọn những lời ca tương ứng với nỗi khổ:
+ Của những cuộc đời phiêu bạt, oan trái. 
+ Của những cuộc đời LĐ vất vả nhưng hưởng thụ chẳng là bao.
?/ Hình dung cuộc đời tằm qua lời ca: "Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ". Đó là cuộc đời hi sinh hay hưởng thụ? 
?/ Hình dung cuộc đời kiến qua lời ca: "Thương thay lũ kiến li ti". Cuộc đời như kiến là một cuộc đời như thế nào? 
?/ Như vậy thân phận cái kiến, con tằm có gì giống nhau? Theo em, trong bài CD, con tằm, cái kiến là biểu tượng cho hai loại người nào trong XH mà dân gian tỏ lòng thương cảm? 
?/ Lời ca hạc lánh đường mây có thể hiểu: 
- Lánh có nghĩa là tìm nơi ẩn náu. 
- Đường mây là từ ước lệ chỉ không gian phóng khoáng, nhàn tản.
 - Hạc lánh đường mây nghĩa là con hạc muốn tìm nơi nhàn tản phóng khoáng. 
 Từ đó, em hãy hình dung hình ảnh con hạc trong câu ca: "Thương thay hạc lánh đường mây... nào thôi"? 
?/ Trong văn học, con hạc là biểu tượng 
- Đọc.
- Xác định:
+ Bốn dòng sau. 
+ Bốn dòng đầu.
- Suốt đời tằm chỉ ăn lá dâu, cuối đời phải rút ruột tận cùng để làm tơ quý cho người ¨Hi sinh nhiều mà hưởng thụ ít. 
- Loài sinh vật bé nhỏ nhất, cần ít thức ăn nhất, thường kéo thành từng hàng ¨Kiếm sống triền miên, vất vả, hưởng thụ rất ít ỏi. 
- Biểu tượng cho những con người có thân phận nhỏ nhoi, yếu ớt, có nhiều đức tính tốt nhưng hết sức vất vả trong cuộc đời mưu sinh. 
- Một cánh chim muốn tìm đến nơi nhàn tản phóng khoáng. Nhưng cánh chim ấy lang thang, vô định giữa trời.
- Thảo luận, trả lời: Trong câu 
Bài 2:
 Sự suy ngẫm và than thở về số phận, cuộc đời của người lao động xưa với bao nỗi khổ cực, oan trái, bế tắc. 
của tuổi già, cõi tiên hoặc sự nhàn tản đi đây đi đó. Nhưng con hạc trong câu ca này mang ý nghĩa biểu tượng khác. Đó là ý nghĩa gì? 
?/ Có thể hình dung ntn về nỗi khổ của con cuốc trong câu ca: "Thương thay con cuốc giữa trời, 
Dẫu kêu ra máu có người nào nghe"?
?/ CD than thân thường cất lên bằng cụm từ thương thay. Theo dõi Bài ca 2 sẽ thấy cụm từ này lặp lại đến bốn lần. Điều đó có ý nghĩa gì? 
này “hạc” biểu tượng cho cuộc đời phiêu bạt, vô định và những cố gắng tuyệt vọng của người LĐ trong XH cũ. 
- Con cuốc giữa trời gợi hình ảnh một sinh vật nhỏ nhoi, cô độc giữa không gian rộng lớn vô tận; Kêu ra máu là tiếng kêu đau thương khắc khoải, tuyệt vọng về những điều khổ đau, oan trái. 
 Thảo luận nhóm, trả lời: 
- Có vô vàn nỗi khổ đau trong rất nhiều cuộc đời bé mọn ¨ Những nỗi cảm thương của nh/dân luôn rộng mở trước những nỗi bất hạnh của đồng loại. 
?/ Theo dõi bài 3, cho biết trái bần là một thứ quả ntn?
?/ Hình dung về trái bần trong lời ca: Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu? 
?/ Vậy, em hiểu gì về thân phận người PN trog XH xưa?
?/ Theo em, con tình cảm nào khác đối với chế độ trong tiếng than thân phận này. 
?/ Tìm một số bài CD mở đầu bằng cụm từ "thân em"?
?/ Nhận xét những điểm giống nhau trong nội dung và nghệ thuật của những bài ca đó. 
- Quả của cây bần mọc ở ven sông, hình tròn, dẹt, vị chua và chát. Là loại quả tầm thường. 
- Một thứ quả tầm thường nhỏ bé bị quăng quật nổi trôi trong sóng gió. 
- Thân phận bé mọn, chìm nổi, trôi dạt vô định giữa sóng gió cuộc đời. 
- Thảo luận, nhận xét :Oán trách xã hội rẻ rúng người phụ nữ, vùi dập họ, không cho họ có cơ hội hạnh phúc. 
- Một số HS tự bộc lộ.
- Đều là tiếng than thân phận bất hạnh của người PN; Đều dùng biện pháp SS (lấy những vật gần gũi, bé nhỏ, mỏng manh để ví với thân phận bất hạnh của người PN). 
Bài 3:
 Thân phận bé mọn, trôi nổi, bấp bênh, vô định giữa sóng gió cuộc đời của người phụ nữ xưa. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết, luyện tập:
?/ Từ nội dung bài học kết hợp với phần Ghi nhớ sgk, em hãy khái quát :
a. Các nội dung đời sống nào được phản ánh và biểu hiện qua VB NCH TT? 
b. Từ VB này, em hiểu thêm đặc sắc nghệ thuật nào của dân tộc ta qua NCH TT trong CD, DC?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Trao đổi nhóm, trả lời : 
+ Thân phận bé nhỏ, cay đắng của người n/dân và PN trong XH cũ; Niềm thương cảm dành cho những thân phận đó; Nỗi oán ghét XH vô nhân đạo, đày đọa người lương thiện.
- Phép ẩn dụ: mượn hình ảnh các con vật, sự vật bé nhỏ làm biểu tượng cho thân phận nhỏ nhoi bất hạnh của con người.
- Dân tộc gian lao vất vả, tâm hồn dân tộc mang nhiều nỗi buồn; Vượt lên nỗi buồn ấy dân tộc ta có sức sống mãnh liệt; Cần tiếp tục gi/phóng cho người PN để họ có h/phúc.
- Đọc ghi nhớ. 
III/ Tổng kết:
	4/ Củng cố: (Hoạt động 3, 4)
	5/ Dặn dò: - Học bài, học thuộc 3 bài ca dao; Làm Bài tập 2, 4/ 26 sbt
	- Chuẩn bị Văn học: "Những câu hát châm biếm". Sưu tầm ca dao cùng chủ đề.
Ngày soạn: ................
Ngày dạy: .................
TUẦN 04:
Tiết 14 – Văn học:	 NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Phê phán những hiện tượng không bình thường trong xã hội như lười nhác đòi sang trọng, việc tự nhiên mà thành bí ẩn, việc buồn hoá vui, có danh và không thực.
- Nghệ thuật gây cười trong ca dao như : khai thác những chuyện ngược đời, dùng hình ảnh ẩn dụ tượng trưng, biện pháp phóng đại.
II/ CHUẨN BỊ: Ca dao Việt Nam, bảng phụ.	
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ": Đọc thuộc và diễn cảm các bài CD DC than thân mà em đã học. Em xúc động trước bài nào nhất? Vì sao? Hình ảnh con cò trong CD gợi cho em hình dung gì về đời sống và tâm hồn của người nông dân xưa? Ngoài con cò, em còn biết hình ảnh ẩn dụ nào khác cũng tượng trưng cho tính cách và tâm hồn người nông dân trong XH Việt Nam thời PK? 
3/ Tiến trình tổ chức bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Cùng với tiếng hát than thân xót xa, buồn tủi, tiếng hát giao duyên đằm thắm nghĩa tình, ca dao cổ truyền Việt Nam còn vang lên tiếng cười hài hước, châm biếm, đả kích rất vui, khoẻ, sắc nhọn, thể hiện tính cách, tâm hồn và quan niệm sống của người bình dân Á Đông. Tiếng cười lạc quan ấy có nhiều cung bậc, nhiều vẻ và thật hấp dẫn người đọc, người nghe. Bài học hôm nay giúp cho em hiểu điều đó.
b. Tổ chức các hoạt động:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc - hiểu chú thích:
- GV đọc mẫu, gọi 2 – 3 HS đọc lại, nhận xét.
- Giải thích kĩ hơn từ: tăm, trống canh, la đà, mỏ rao. 
?/ Vì sao bốn bài CD kh/nhau lại hợp thành một VB?
?/ Em còn biết những bài CD nào khác có thể xếp vào VB "Những câu hát châm biếm"? 
- Treo bảng phụ: Để gây cười, CD CB thường sử dụng biện pháp ẩn dụ tượng trưng và phóng đại (nói quá, theo em: 
?/ Những bài ca nào dùng phóng đại? 
?/ Bài CD nào dùng ẩn dụ, tượng trưng?
?/ Bài ca nào dùng ẩn dụ tượng trưng và phóng đại? 
?/ Các hiện tượng đáng cười trong VB CD này là: 
- Có danh mà không thực. 
- Lười nhác lại đòi sang trọng. 
- Việc buồn hoá thành vui. 
- Việc tư nhiên hoá ra bí ẩn. 
 Tương ứng với hiện tượng đó là bài CD nào? 
- Ngh ... ợi.
- Chỉ những kẻ xấu, vô đạo đức, thiếu lương tâm quay lưng lại trước bất hạnh, nỗi đau của đồng loại.
- Châm biếm, đả kích hủ tục ma chay trong XH cũ.
Bài 3: 
 Chế giễu hủ tục ma chay, phê phán những kẻ lợi dụng hủ tục để hưởng lợi.
- Gọi HS đọc bài 4. 
?/ Căn cứ vào chú thích sgk thì nhân vật cậu cai ở vào thời đại nào? 
?/ Chân dung cậu cai được m/tả bằng chi tiết nào trong hai dòng đầu bài ca? 
?/ CL là chức thấp nhất trong quân đội thời PK. Nhưng ở đây, danh nghĩa cai của cậu chỉ được đánh giá bằng nón đấu lông gà với ngón tay đeo nhẫn. Điều đó chứng tỏ tư cách của cậu ntn?
?/ Hình dung của em về cậu cai qua lời ca: "Ba năm được một chuyến sai" và "Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê"? Như vậy danh nghĩa của cậu cai là thật hay giả? 
?/ Ở đây, biện pháp phóng đại được dùng với ý nghĩa gì ? 
?/ Ở bài ca này, sự ngược đời nào đã bị phơi bày để châm biếm ? 
?/ Về việc này, dân gian có một câu thành ngữ rất hay. Theo em, đó là câu thành ngữ nào ? 
- Đọc. 
- Cậu cai là chức thấp nhất trong quân đội thời PK.
- Nón dấu lông gà, ngón tay đeo nhẫn. 
- Chỉ có cái vẻ bề ngoài. Ngay cả cái vẻ bề ngoài cũng không được oai vệ vì nón của lính, tay đeo nhẫn ra vẻ giàu có, trai tơ. Nghĩa là thiếu tư cách cai. 
- Lâu lắm cậu cai mới có việc, nhưng đó là việc của quan trên sai bảo. Ngoài ra chẳng có việc gì làm cho đúng chức vụ; trang phục tối thiểu của cậu cai (áo quần) cũng là đồ đi thuê, mượn) ¨ Giả từ công việc đến cái mẽ bề ngoài. 
- Mỉa mai, giễu cợt. 
- Là quan có chức vụ hẳn hoi, nhưng thật ra chỉ có cái mẽ bề ngoài, thậm chí đến cả cái mẽ bề ngoài cũng không có thật.
- Hữu danh, vô thực. 
Bài 4: 
 Mỉa mai, giễu cợt bọn quan chức hữu danh, vô thực. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết, luyện tập:
?/ Đặc sắc về nội dung, nghệ thuật?
- Gọi HS đọc ghi nhớ/53
?/ Theo em, các bài ca dao trong văn bản này được dân gian dùng để kể các việc đời hay bộc lộ cảm xúc tư tưởng về việc đời? Vậy, phương thức biểu đạt của văn bản ca dao này là gì? 
- Trả lời. 
- Đọc Ghi nhớ. 
- Vừa kể việc đời, vừa biểu hiện cảm xúc tư tưởng về việc đời. 
- Kết hợp tựu sự, biểu cảm. 
III/ Tổng kết:
(Ghi nhớ sgk/53)
IV/ Luyện tập:
 Bài tập 1, 2 sgk/53
4/ Củng cố: (Hoạt động 3)
5/ Dặn dò: 
- Học thuộc 4 bài ca dao, dân ca và nội dung ghi vở; Làm bài tập phần luyện tập.
- Chuẩn bị Tiếng Việt: Đại từ.
e h í g f
PHẦN BỔ SUNG
Ngày soạn: ................
Ngày dạy: .................
TUẦN 04:
Tiết 15 – Tiếng Việt: 	ĐẠI TỪ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Nắm được thế nào là đại từ và các loại đại từ tiếng Việt.
- Vận dụng làm một số bài tập có liên quan.
- Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp. 
II/ CHUẨN BỊ: tục ngữ, ca dao, dân ca việt nam; bảng phụ.	
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Nêu cấu tạo của hai loại từ láy. Cho ví dụ? Nghĩa của từ láy? Ví dụ?
3/ Tiến trình tổ chức bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Thực ra hàng ngày các em đã dùng đại từ và cũng đã biết thế nào là đại từ ở bậc Tiểu học. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có quan điểm về đại từ của các nhà Việt ngữ học và dạy cho các em sử dụng đại từ cho phù hợp với tình huống giao tiếp.
b. Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm Đại từ:
- Gọi HS đọc vd ở mục 1.
?/ Từ "nó" trong hai đoạn văn chỉ đối tượng nào? Vì sao em biết? Các từ "nó" giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? 
?/ Từ "thế" (c) trỏ sự việc gì? Nó giữ vai trò ngữ pháp gì?
?/ Từ "ai" (d) có tác dụng gì? giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
?/ Vậy thế nào là đại từ? 
- Giảng: Đại từ là từ dùng để chỉ một đối tượng, một điều nào đó trong hoàn cảnh nói năng nhất định. Tôi, nó, đấy, ấy, gì đều là đại từ (Từ điểm tiếng Việt 1992/ tr.388); Đại từ sgk/55 
- Kết luận: Đại từ dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ, số từ đã được nói đến trong phát ngôn. 
?/ Đại từ có thể giữ những vai trò ngữ pháp gì trong câu? Ví dụ?
- Gọi HS đọc Ghi nhớ 1sgk/55. 
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ).
1. Cho biết từ "nó" chỉ các đối tượng nào? 
- Con ngựa đang gặm cỏ. Nó bỗng ngẩng đầu lên và hí vang.
- Cười là một hành động hồn nhiên của con người. Nó giúp cho người ta sảng 
- Đọc. 
- Từ "nó" (a) chỉ em tôi (thay thế: "em tôi" ở câu trước; từ "nó" (b) chỉ con gà của anh Bốn Linh (thay chế: "con gà của anh Bốn Linh ở câu trước. 
- Từ nó (a): chủ ngữ.
- Từ nó (b): phụ ngữ của danh từ "tiếng".
- "Thế" chỉ sự việc chia đồ chơi, là phụ ngữ của động từ "nghe".
- "Ai" dùng để hỏi, là chủ ngữ.
- Phát biểu.
- Nghe.
- Trả lời.
- Đọc ghi nhớ.
- Con ngựa.
- Hoạt động cười. 
I/ Bài học:
1. Đại từ: 
- Là những từ dùng để chỉ một đối tượng, một điều nào đó trong hoàn cảnh nói năng nhất định hoặc dùng để hỏi.
 - Có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ; phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ...
khoái, phấn chấn hơn, gần gũi nhau hơn. 
- Xanh là màu của nước biển. Nó khiến nhiều nhà thơ liên tưởng đến tuổi xuân và tình yêu bất diệt. 
2. "Từ nó" trong các câu sau giữ chức vụ ngữ pháp gì? 
- Người học giỏi nhất lớp 7/6 là nó. 
- Mọi người đều nhớ nó. 
- Tính chất, màu sắc (xanh).
- Vị ngữ. 
- Phụ ngữ cho "nhớ" 
Hoạt động 2: Xác định các loại đại từ:
- Gọi HS đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi : a, b, c sgk/55.
- Yêu cầu đọc Ghi nhớ 2 sgk/55.
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ). 
?/Nhận xét hai đại từ "tôi" trong câu sau:Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào (Khánh Hoài).
- Đọc, trả lời.
a) Trỏ người hoặc sự vật.
b) Trỏ số lượng
c) Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. 
- Đọc Ghi nhớ 2. 
- Nêu nhận xét: Tôi (1) và tôi (2): đều là đại từ xưng hô. 
+ Tôi(1): chủ ngữ. 
+ Tôi (2): phụ ngữ cho "em". 
2. Các loại đại từ: 
- Đại từ để trỏ
+ Trỏ người, sự vật.
+ Trỏ số lượng.
+ Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
- Gọi HS đọc mục II.2 và trả lời các câu hỏi : a, b, c sgk/56.
- Yêu cầu đọc Ghi nhớ 3 sgk/56.
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ).
?/ Nhận xét hai đại từ "ai" trong câu sau: "Ai làm cho bể kia đầy/ cho ao kia cạn cho gầy cò con?
 (Những câu hát than thân) 
- Đọc, trả lời.
a) Hỏi về người, sự vật.
b) Hỏi về số lượng
c) Hỏi về hoạt động, t/chất, sự việc. 
- Đọc Ghi nhớ 3. 
- Quan sát, nhận xét: "Ai" hỏi về người, sự vật; Người và sự vật không xác định được, do đó "ai" là đại từ nói trống (phiếm chỉ).
- Đại từ để hỏi: 
+ Hỏi về nguời, sự vật.
+ Hỏi về số lượng.
+ Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết, luyện tập:
II/ Luyện tập:
Bài tập 1: Sắp xếp đại từ vào bảng phân loại:
Ngôi, số
Ít
Nhiều
1
Tôi, tao, tớ,...
Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ,...
2
Bạn, mày, mi,...
Các bạn, bọn mi, chúng mày,...
3
Nó, hắn,...
Chúng nó, họ, bọn hắn,...
b. Mình (1): ngôi thứ nhất; mình (2, 3): ngôi thứ hai.
Bài tập 2: (HS tự làm)
Bài tập 3: Đặt câu, vd: - Nhung hát hay đến nỗi ai cũng khen.
 - Tôi biết làm sao bây giờ? 
 - Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình khác nhau.
Bài tập 4, 5: (HS tự làm)
	4/ Củng cố: (Hoạt động 4)
	5/ Dặn dò: 
	- Học bài, vận dụng đúng đại từ trong giao tiếp; hoàn thành bài tập vào vở. 
	- Chuẩn bị làm văn: Quá trình tạo lập văn bản. Bài viết số 1 ở nhà.
Ngày soạn: ................
Ngày dạy: .................
TUẦN 04:
Tiết 16 – Làm văn: LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản (liên kết, bố cục. mạch lạc
trong văn bản) và làm quen hơn nữa với các bước tạo lập văn bản.
- Vận dụng lí thuyết vào một bài thực hành tổng hợp. 
II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ.	
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Nêu lại quy trình tạo lập văn bản.
3/ Tiến trình tổ chức bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Đây là tiết thực hành để củng cố lại kiến thức đã học về văn bản và làm quen hơn với các bước tạo lập văn bản-một tiết học rất cần thiết đối với các em.
b. Tổ chức các hoạt động:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Ghi đề lên bảng.
- Y/cầu HS đọc đề.
?/ Dựa vào kiến thức đã học ở các bài trước, hãy xác định yêu cầu của đề bài.
- Quan sát.
- Đọc.
- Thảo luận, trả lời trên bảng nhóm:
1. Kiểu VB: Viết thư.
2. Yêu cầu về tạo lập văn bản: 4 bước.
3. Độ dài: khoảng 1000 chữ.
I/ Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
 Thư cho một người bạn để tìm hiểu về đất nước mình.
Hoạt động 2: Xác định các bước tạo lập văn bản:
?/ Dựa vào kiến thức của bài 3, cho biết tên gọi và những nhiệm vụ của bước 1.
?/ Bước thứ 2 là gì? 
- Đưa ví dụ (Bảng phụ). 
?/ Bước thứ 3 là gì? 
- Yêu cầu HS viết đoạn mở bài.
?/ Bước thứ 4 là gì?
- Bước 1: định hướng, cụ thể: 
+ N/dung: Viết về một trong những vấn đề sau của đất nước: Truyền thống LS, danh lam thắng cảnh, phong tục tập quán,...
+Đối tượng: Bạn đồng trang lứa ở nước ngoài (hoặc Việt Nam). 
+ Mục đích: Để bạn hiểu về Việt Nam. 
- Bước 2: Xây dựng bố cục văn bản, cụ thể: Rành mạch, hợp lí, đúng định hướng của bước 1. 
- Quan sát, học tập. 
- Bước 3: Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục; Nhiệm vụ : Viết thành câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau. 
- Viết đoạn mở bài.
- Bước 4: Kiểm tra; Nhiệm vụ: Kiểm tra việc thực hiện các bước 1, 2, 3 và sửa sai sót, bổ sung các ý còn thiếu. 
II/ Các bước tạo lập văn bản: 
- Định hướng.
- Xây dựng bố cục
 Vd: Viết về cảnh sắc thiên nhiên Việt Nam.
* Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh sắc. 
* Thân bài: 
+ Cảnh sắc mùa xuân: Khí hậu, chim muông, công nghiệp hoá - hiện đại hoá,...
+ Cảnh sắc mùa hè:...
+ Cảnh sắc mùa thu:...
+ Cảnh sắc mùa đông:...
* Kết bài: 
- Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước.
- Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ. 
- Diễn đạt.
- Kiểm tra. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập ở nhà:
1.Hoàn thành bức thư đã gợi ý phần mở bài ở HĐ 2 (HS tự viết để đảm bảo tính hồn nhiên, trong sáng). 
2.Đọc thư tham khảo sgk 60, 61.
- Về nhà : 
1. Hoàn thành bức thư. 
2. Đọc thư tham khảo.
III/ Luyện tập: 
Về nhà HS làm BT giáo viên đã hướng dẫn. 
	4/ Củng cố: Nêu những yêu cầu khi tìm hiểu đề bài. Quy trình tạo lập văn bản?
	5/ Dặn dò: 
	- Học bài, vận dụng các bước tạo lập văn bản vào phần luyện tập. 
	- Chuẩn bị Văn học: Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh.
e h í g f
PHẦN BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docNV7 TUAN 4 THAO17DTNT.doc