Mục tiêu: Giúp học sinh
- Cảm nhận được và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.
- Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận cho học sinh.
- Giáo dục tình yêu thương cha mẹ, nhà trường
Bài soạn: Ngữ Văn Lớp 7 Ngày soạn 15/8/2010 Tuần 1 Bài 1 Tiết 1.Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Cảm nhận được và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. - Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận cho học sinh. - Giáo dục tình yêu thương cha mẹ, nhà trường B. Chuẩn bị của thầy và trò: Thầy: - Phương pháp: Đàm thoại - thảo luận - Chuẩn bị: đọc kĩ sgk, sách tham khảo Trò: đọc kĩ bài và soạn bài C.Tiến trình các hoạt động dạy và học 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Từ lớp 1 đến lớp 7 em đã có 7 lần khai trường, ngày khai trường lần nào làm em nhớ nhất? Trong ngày khai trường đầu tiên ai đưa em đến trường? Em có nhớ đêm trước ngày khai trường mẹ em đã làm gì và nghĩ gì không? Để trả lời câu hỏi đó bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ: Một em nhắc lại văn bản nhật dụng * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc- hiểu văn bản Hoạt động của thầy và trò Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện tâm trạng nhân vật 3 học sinh đọc nối tiếp , 1 em đọc chú thích Từ văn bản đã đọc em hãy tóm tắt đại ý của văn bản bằng một vài câu ngắn gọn (Tác giả viết về cái gì, việc gì?) Theo em bài này có thể chia làm mấy đoạn? Đêm trước ngày khai trường tâm trạng người mẹ và đứa con có gì khác nhau? Điều đó biểu hiện ở chi tiết nào trong bài? (1 em đọc đoạn) Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được? Có thể mẹ lo cho con hay mẹ nghĩ về ngày xưa của mình, hay vì 1 lý do nào khác? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường để lại dấu ấn sâu đậm trong lòng mẹ? - "Cái ấn tượng khắc sâu mãi trong lòng một con người về cái ngày...", "hôm nay tôi đi học", "ấy... lòng con" Trong văn bản có phải mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em mẹ đang tâm sự với ai? - HS thảo luận (Mẹ không trực tiếp nói với ai cả, mẹ nhìn con ngủ như nói với con, nhưng thực ra mẹ nói với chính mình, đang tự ôn lại kỉ niệm riêng của mình) Cách viết này có tác dụng gì? Câu nào trong văn bản cho ta thấy sự chuyển đổi tâm trạng của người mẹ thật tự nhiên? - Thực ra mẹ không lo... - Cái ấn tượng... ?Qua phần phân tích trên em thấy mẹ là người ntn ?Trong văn bản ngoài sự lo lắng cho con mẹ còn suy nghĩ đến điều gì Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? GV bình giảng Em hãy tìm một số từ ghép? - Khai trường, giám hiệu, phụ huynh, giáo dục, khai giảng... ?Vì sao mẹ lại liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật Bản - Cho học sinh xem tranh (thảo luận) Kết thúc bài mẹ nói "... bước qua... sẽ mở ra"? Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì? ?Qua thực tế em thấy nhà trường đem đến cho em những điều gì Nội dung ghi bảng I:Đọc .Tìm hiểu chung 1.Đọc 2.Chú thích a.Tác giả,tác phẩm -Trích báo yêu trẻ của Lý Lan b.Thể loại:bút kí –biểu cảm c.Từ mới . Đại ý: Viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu của em 3. Bố cục: 4 đoạn - Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường - Tâm trạng của người mẹ khi nhớ lại ngày đầu tiên mẹ đi học - Cảm nghĩ của người mẹ về ngày khai trường của nước Nhật - Cảm nghĩ của mẹ về nhà trường II: Đọc –Tìm hiểu chi tiết 1.. Tâm trạng người mẹ: - Mẹ: thao thức, không ngủ, suy nghĩ - Con: thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư - Mẹ: bâng khuâng, xao xuyến, lo lắng + Mẹ lo cho con, nghĩ về chính mình ® Khắc sâu, làm nổi bật được tâm trạng, tâm tư tình cảm, những điều sâu thẳm khó nói bằng lời trực tiếp: Hồi hộp, trăn trở, xao xuyến, bâng khuâng. ® Tâm trạng chuyển đổi thật tự nhiên. *Một người mẹ sâu sắc, yêu thương con hết mực 2. Vai trò của nhà trường: -Mẹ mong muốn toàn xã hội quan tâm đến giáo dục - Nhà trường mang lại cho em ánh sáng tri thức, đạo lý, tư tưởng tình cảm, tình bạn, tình thầy trò. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm ghi nhớ Vậy toàn bài này gợi cho ta điều gì? (ND, NT) Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả ở đây? ọc sinh đọc. III.Ghi nhớ: SGK * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập III. Luyện tập: 4. Củng cố -Tâm trạng của mẹ trước ngày khai trường của con ntn? -“Thế giới kì diệu” ở đây nghĩa là gì? 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Làm bài tập số 2 sgk bài 6 SBT -Soạn "Mẹ tôi" + Đọc đúng các từ mượn + Trả lời theo hướng dẫn. ********************** Ngày soạn 15/8/2010 Tiết 2. Văn bản: MẸ TÔI ( Et - môn –đô đơ A-mi-xi ) A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hiểu được tác dụng lời khuyên của bố về lỗi của 1 đứa con đối với mẹ. Thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. - Giáo dục lòng biết ơn và kính trọng cha mẹ - Luyện đọc diễn cảm B. Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Thầy: - Phương pháp: Đàm thoại - thảo luận - Chuẩn bị: Đọc kĩ văn bản, nghiên cứu soạn bài 2.Trò: Đọc nhiều lần, trả lời các câu hỏi sgk C:Tiến trình các hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tâm trạng của người mẹ và vai trò của nhà trường qua văn bản "Cổng trường mở ra"? 3.Bài mới * Hoạt động1: Giới thiệu bài (3phút) Rất nhiều nhà văn, nhà thơ ca ngợi về người mẹ ở nhiều khía cạnh khác nhau. Một trong những cách biểu hiện của Et-môn-đô đơ Amixi đó là gì, bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ điều đó. * Hoạt động 2: hướng dẫn HS đọc – Hiểu văn bản Hoạt động của thầy và trò - Et-môn-đô đơ Amixi (1246-1908) nhà văn Italia - Tác giả của các cuốn sách: Cuộc đời của các chiến binh, Những tấm lòng cao cả, Cuốn truyện của người thầy, Giữa trường v - Đọc: dưới dạng bức thư tâm tình đọc phải thể hiện được tình cảm, thái độ của người cha đối với con. - Chú thích: gọi 1 học sinh đọc chú thích sgk Nội dung ghi bảng I. Đọc - tìm hiểu chung: 1.Đọc 2.Tác giả,tác phẩm :SGK -Nhà văn Ý -Trích “những tấm lòng cao cả” Em hãy tóm tắt câu chuyện trong hai câu ngắn gọn ? Theo em bài này có thể chia làm mấy đoạn? - Khi nói với mẹ người con đã thốt ra một lời nói thiếu lễ độ, Em hãy giải thích lễ độ và tưởng tượng ra người con đã thiếu lễ độ với mẹ như thế nào? - Lễ độ: thái độ được coi là đúng mực biết coi trọng người khác khi giao tiếp ® HS có thể tưởng tượng ?Nguyên nhân và mục đích bố viết thư cho E -Vì E đã hỗn với mệ lúc cô giáo đến thăm -Để cảnh cáo phê phán 1 cách nghiêm khắc thái độ sai trái của con trai Tìm những câu nói lên sự xúc động của người bố khi nghe con hỗn láo đối với mẹ? Nhận xét sự so sánh ở trong câu đó? Tác dụng ? - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy, bố không thể nén... thà ... - Bố rất yêu con nhưng thà rằng bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc Thái độ đó còn được biểu hiện ở những câu nào trong bức thư? Nhận xét cách nói và nêu tác dụng? ?Qua đó ta hiểu tình cảm mà bố giành cho E Người bố nhớ lại những việc làm của người mẹ đối với con như thế nào? - Người mẹ thức suốt đêm, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con - Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con 1 giờ đau đớn - Người mẹ có thể hy sinh... đi ăn xin Qua những chi tiết đó ta thấy tình cảm của người mẹ đối với con như thế nào? ? Khi cho con thấy tình cảm của mẹ đối với con người bố đã có những lời khuyên nào đối với con? Khi đọc bức thư điều gì khiến En-ri-cô xúc động? Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp với En-ri-cô mà lại viết thư? ⇒ Tình cảm sâu sắc thường kín đáo, tế nhị nhiều khi không nói trực tiếp được. Hơn nữa viết thư tức là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, vừa không làm cho người mắc lỗi mất lòng tự trọng một cách ứng xử trong gia đình, ở trường và xã hội Tại sao nội dung văn bản là 1 bức thư người bố gửi cho con mà nhan đề lại là "Mẹ tôi"? . Đại ý: Thái độ của người cha đối với lời nói vô lễ của En-ri-cô đối với mẹ 3. Bố cục: 2 đoạn - Suy nghĩ của bố về lời nói của con - Lời khuyên của bố đối với con II :Đọc –Tìm hiểu chi tiết 1. Thái độ của người bố đối với En-ri-cô qua bức thư: - So sánh ® nỗi đau đớn của người bố khi nghe con thiếu lễ độ - So sánh hơn kém ® thấy được mức độ đau đớn và sự nghiêm khắc của người bố khi răn dạy con -Rất yêu thương con,giọng thư vừa nghiêm khắc vừa trìu mến « En –ri –cô à........nhắc tên con kèm theo từ ạ -Lời dạy thấm sâu vào tâm hồn con 2. Hình ảnh người mẹ qua bức thư: - Người mẹ hết lòng thương yêu con, hy sinh tất cả cho con -Bố muốn E phải nhận lỗi với mẹ và cầu xin mẹ tha thứ -E đã rất xúc động vì đã hình dung lại những kĩ niệm giữa mẹ em Nhan đề: - Nhan đề do tác giả đặt - Khi mới đọc thì hình thức là thư nhưng đọc kĩ nội dung thì hình ảnh người mẹ là xuyên suốt và chủ đề cũng xoay quanh người mẹ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm ghi nhớ III. Ghi nhớ: HS đọc sgk (2 em) *Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập VI. Luyện tập: Hướng dẫn hs làm BT2 4.Củng cố -Ý nghĩa của bài học hôm nay ? -Em đã boa giờ có thái độ không đúng với cha mẹ chưa,suy nghĩ củaem về việc đó ? 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà Học thuộc ghi nhớ. Nắm nội dung bài học. - Tìm một số câu tục ngữ, ca dao nói về công lao của mẹ Soạn "Cuộc chia tay của những con búp bê" + Tóm tắt nội dung. + Chuẩn bị kỹ câu hỏi thảo luận Ngày soạn :15/8/2010 Tiết 3 TỪ GHÉP A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và Từ ghép đẳng lập - Hiểu được nghĩa của từ ghép và biết vận dụng trong bài tập B. Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Thầy: - Phương pháp: Quy nạp, thảo luận - Chuẩn bị:Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ 2.Trò: Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 6 và bài mới C.Tiến trình các hoạt động dạy học 1.Ổn định lớp 2 Kiểm tra bài cũ: Ôn lại kiến thưc từ ghép ở lớp 6 3.Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài GV nhắc lại kiến thức về từ * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung kiến thức Hoạt động của thầy và trò - GV ghi ví dụ lên bảng Trong các từ ghép trên bảng tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ? - Bà ngoại: bà: chính, ngoại: phụ - Thơm phức: thơm: chính, phức: phụ Vậy thế nào là tiếng chính, thế nào là tiếng phụ? Em có nhận xét gì về trật tự các tiếng trong các từ ấy? HS quan sát ngữ liệu trên bảng phụ. Quần áo, trầm bổng Hai từ bên có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? Vì sao? - GV hệ thống lại và học sinh đọc phần ghi nhớ 1 sgk Em hãy so sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của từ bà? - Bà: người đàn bà sinh ra mẹ và cha - Bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ Tương tự nghĩa của từ "thơm phức" và "thơm" (thơm phức, lừng, ngát)? - Thơm: có mùi dễ chịu làm ta thích ngửi - Thơm phức: có mùi thơm bốc mạnh và ... loại văn bản 2. Dặn dò: - Xem lại và rút kinh nghiệm, tránh các lỗi khi viết các loại văn bản trên - Nắm vững cách viết một văn bản - Ôn tập tốt để kiểm tra học kì II Tiết 127+128 Soạn 22/4/06 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN A. Møc ®é cÇn ®¹t. B. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng. 1. KiÕn thøc: 2. KÜ n¨ng: C. ChuÈn bÞ. - B¶ng phô. D. TiÕn tr×nh d¹y häc. 1. æn ®Þnh líp. 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Bµi míi : * Hoạt động 1:Khëi ®éng: A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn nghị luận - Luyện học sinh có nhận thức rõ trong việc linh hoạt thực hành các thể loại văn bản đã học B. Chuẩn bị: - Thầy: + Phương pháp: Đàm thoại + Thảo luận + Chuẩn bị: Nghiên cứu, soạn bài - Trò: chuẩn bị tốt phần câu hỏi sgk C. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D. Nội dung - Tiến trình: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài SGV * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập I. Văn bản biểu cảm: 1. Hãy ghi lại tên các văn bản biểu cảm đã học và đọc ở sgk 7 - Cổng trường mở ra - Mẹ tôi - Một thứ quà của lúa non: Cốm - Mùa xuân của tôi - Sài Gòn tôi yêu 2. Văn bản biểu cảm có đặc điểm gì - Mục đích: Biểu hiện tình cảm, tư tưởng, thái độ và cách đánh giá của người viết đối với người và việc ngoài đời hoặc tác phẩm văn học - Cách thức: + Người viết phải biến đồ vật, cảnh vật, sự việc con người... thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình + Khai thác những đặc điểm, tính chất của đồ vật, cảnh vật, sự việc con người nhằm bộc lộ tình cảm và sự đánh giá của mình - Bố cục: Theo mạch tình cảm, suy nghĩ 3. Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm: - Cốt để khêu gợi cảm xúc, tình cảm, do cảm xúc, tình cảm chi phối chứ không nhằm miêu tả đầy đủ phong cảnh, chân dung hay sự việc. Miêu tả xen kẽ với kể chuyện và phát biểu cảm nghĩ: Trong miêu tả đã thể hiện cảm xúc tâm trạng Ví dụ: Đoạn tả đêm mùa xuân trong bài Mùa xuân của tôi... 4. Yếu tố tự sự có vai trò gì trong văn biểu cảm: - Tương tự như vai trò miêu tả 5. Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con người, sự vật, hiện tượng thì phải nêu được: + Vẻ đẹp bên ngoài, đặc điểm, phẩm chất bên trong, ảnh hưởng, tác dụng, ấn tượng sâu đậm và tốt đẹp đối với con người và cảnh vật, sự thích thú, ngưỡng mộ, say mê từ đâu và vì sao? a. Với con người: vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ, hành động, vẻ đẹp tâm hồn, tính cách b. Với cảnh vật: vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh quan và con người 6. Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi phải sử dụng các phương tiện tu từ ntn * Ví dụ: ở bài Sài Gòn tôi yêu - Phương pháp so sánh: + Sài Gòn trẻ hoài như một cây tơ đang độ nõn nà + Tôi yêu Sài Gòn như người đàn ông vẫn ôm ấp mối tình đầu - Đối lập - tương phản: Sài Gòn vẫn trẻ - Tôi thì đương già. Ba trăm năm đô thị - Năm ngàn năm đất nước. Nắng sớm - Đêm khuya mưa. Non - nước. Gái - trai... - Câu cảm, hô ngữ: + Đẹp quá đi, mùa xuân ơi! + Tôi yêu Sài Gòn da diết, tôi yêu thời tiết trái chứng, tôi yêu phố phường yêu cả cái tĩnh lặng... - Câu hỏi tu từ: Ai bảo non đừng thương nước, ai cấm được... - Điệp từ ngữ: - Sài Gòn vẫn trẻ, SG cứ trẻ, tôi yêu, ai cấm được... - Câu văn nhịp nhàng, kéo dài, dạt dào ý thơ + Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, ... đẹp như thơ như mộng... + Bấy giờ, khi chào người lớn, các cô ấy cúi đầu, chắp hai bàn tay lại và xá 7. Điền vào ô trống - Nội dung văn bản biểu cảm: ND cảm xúc, tâm trạng, tình cảm và đánh giá nhận xét của người viết - Mục đích biểu cảm: Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết - Phương tiện biểu cảm: Câu cảm, so sánh, tương phản, trùng điệp, câu hỏi tu từ, trực tiếp biểu hiện cảm xúc, tâm trạng... 8. Điền vào ô trống: (1) Mở bài: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm - Nêu cảm xúc, tình cảm, tâm trạng và đánh giá khái quát (2) Thân bài: - Khai triển cụ thể từng cảm xúc, tâm trạng, tình cảm - Nhận xét, đánh giá cụ thể hay tổng thể (3) Kết bài: Ấn tượng sâu đậm nhất còn đọng lại trong lòng người viết II. Về văn bản nghị luận: 1. Các bài văn nghị luận đã học: 4 bài 2. Các dạng nghị luận: (nói, viết) 3. Những yếu tố cơ bản trong 1 bài văn nghị luận: Gồm luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng, lí lẽ, dẫn chứng, lập luận. Trong đó yếu tố lập luận là yếu tố chủ yếu 4. Luận điểm là gì? Là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định) được diễn đạt sáng tỏ dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm là linh hồn bài viết nó thống nhất các đoạn văn thành một khối - Câu a, d là luận điểm, câu b chỉ là câu cảm thán, câu c chưa đủ ý, chưa rõ ý 5. Trong văn chứng minh rất cần dẫn chứng nhưng cũng rất cần lí lẽ còn phải biết cách lập luận - Dẫn chứng trong bài văn c/m tiêu biểu, chọn lọc, chính xác, phù hợp với luận điểm, luận đề - Lí lẽ, lập luận không chỉ là chất keo kết nối các dẫn chứng mà còn làm sáng tỏ và nổi bật dẫn chứng - Yêu cầu của lí lẽ và lập luận phải phù hợp với d/c góp phần làm rõ bản chất của d/c hướng tới luận điểm 6. Phân biệt 2 đề TLV: + Giống: chung một luận đề, cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận + Khác: về thể loại Giải thích Chứng minh - Vấn đề (gthiết là) chưa rõ - Vấn đề (giả thiết) đã rõ - Lí lẽ là chủ yếu - Dẫn chứng là chủ yếu - Làm rõ bản chất vấn đề là ntn? - Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề ntn? E. Củng cố- Dặn dò: 1. Củng cố: Hệ thống lại toàn bộ thể loại 2. Dặn dò: - Ôn tập kĩ đề kiểm tra học kì - Đọc các đề tham khảo SGK - Xem kỹ các bài giải thích và chứng minh Tiết 129+130 Soạn 22/4/06 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Hướng dẫn làm bài kiểm tra A. Møc ®é cÇn ®¹t. B. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng. 1. KiÕn thøc: 2. KÜ n¨ng: C. ChuÈn bÞ. - B¶ng phô. D. TiÕn tr×nh d¹y häc. 1. æn ®Þnh líp. 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Bµi míi : * Hoạt động 1:Khëi ®éng: A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hệ thống hoá kiến thức đã học về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học - Luyện cho các em biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tốt B. Chuẩn bị: - Thầy: + Phương pháp: Nêu vấn đề + Thảo luận + Chuẩn bị: Soạn bài tổng hợp theo yêu cầu - Trò: chuẩn bị tốt phần bài cũ để ôn tốt C. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D. Nội dung - Tiến trình: 1. Ổn định 2. Bài cũ: Kết hợp bài mới 3. Bài mới: I. Các phép biến đổi câu đã học: Gồm 2 kiểu: - Thêm, bớt thành phần trong câu Rút gọn câu Mở rộng bằng TN và mở rộng bằng cụm C-V - Chuyển đổi câu: chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động II. Các phép tu từ cú pháp: Gồm: điệp ngữ, liệt kê, và các tác dụng của nó HD học sinh kẻ bảng ôn: T2 ND Tác dụng Ví dụ Tiết 2: * Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết các phép biến đổi câu đã học? Ví dụ? * Bài mới: III. Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng kết: 1. Hướng dẫn phần văn: Gồm tục ngữ, 1 số bài nghị luận và 2 bài truyện ngắn hiện đại + Văn nghị luận: ND nổi bật đều thể hiện ở tiêu đề của mỗi bài + Văn tự sự (Truyện ngắn hiện đại) - Truyện: Sống chết mặc bay... Thấy được cuộc sống lầm than cơ cực của người dân và tố cáo bọn quan lại mục nát, bê tha vô trách nhiệm - Những trò lố... Tập trung phơi bày những trò lố bịch của tên toàn quyền Varen đại diện cho thực dân Pháp trước người anh hùng đầy khí phách Phan Bội Châu 2. Phần tiếng việt: Theo HD đã ôn 2 tiết 3. Phần tập làm văn: kì II học các thể loại: giải thích, chứng minh, văn bản hành chính cụ thể: Đề nghị, báo cáo. * Giáo viên đọc 1 số đề học sinh tham khảo trả lời, gv hướng dẫn 4. Củng cố: Hệ thống lại toàn bộ các phần đã học 5. Dặn dò: Các em ôn lại toàn bộ để làm bài kiểm tra học kì tốt Tiết 131+132 Soạn 27/4 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM (Đề do phòng ra chung cho học sinh khối 7) Tiết 124 Soạn 17/4 VĂN BẢN BÁO CÁO A. Møc ®é cÇn ®¹t. B. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng. 1. KiÕn thøc: 2. KÜ n¨ng: C. ChuÈn bÞ. - B¶ng phô. D. TiÕn tr×nh d¹y häc. 1. æn ®Þnh líp. 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Bµi míi : * Hoạt động 1:Khëi ®éng: A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo: Mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này - Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo B. Phương pháp: Nêu vấn đề C. Chuẩn bị: - Thầy: Nghiên cứu các loại văn bản báo cáo - Soạn bài - Trò: Xem trước bài mới để tiếp thu bài dễ hơn D. Nội dung - Tiến trình: 1. Ổn định 2. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị? ? Nêu cách làm văn bản đề nghị 3. Bài mới: Giới thiệu bài Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß * Hoạt động 2 Hs đọc 2 văn bản báo cáo sgk ® ? Viết báo cáo để làm gì? ? Văn bản báo cáo có gì đáng chú ý về nội dung và hình thức ? Em đã viết báo cáo lần nào chưa? Dẫn ra một số trường hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt, học tập ở trường em? ? Có 3 trường hợp ở sgk trường nào cần viết báo cáo? ? Qua ví dụ theo em văn bản báo cáo có những đặc điểm gì? HĐ2: ? Xem lại 2 văn bản trên và cho biết các mục trong văn bản được trình bày theo thứ tự nào? ? Theo em phần nào là quan trọng nhất? ? Em có nhận xét gì về cách trình bày bản báo cáo? HĐ3: Néi dung bµi häc I. Đặc điểm của văn bản báo cáo: 1. Ví dụ: - Mục đích: Viết báo cáo để trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đã làm được của cá nhân hoặc tập thể - + Nội dung: Phải nêu rõ: Ai viết, ai nhận? Nhận về việc gì và kết quả ra sao? + Hình thức: Phải đúng mẫu, sáng sủa, rõ ràng Học sinh thảo luận ® Khi cần viết sơ kết, tổng kết một phong trào thi đua hoặc 1 đợt hoạt động công tác nào đó ® Trường hợp b vì: Đó là văn bản báo cáo về tình hình học tập, sinh hoạt và công tác của lớp trong 2 tháng cuối năm 2. Ghi nhớ: Văn bản báo cáo thường là bản tổng hợp trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đạt được của 1 cá nhân hay một tập thể II. Cách làm văn bản báo cáo: 1. Dàn mục một số văn bản báo cáo - Quốc hiệu, tiêu ngữ - Địa điểm, báo cáo và ngày... tháng... - Tên văn bản báo cáo: Báo cáo về... - Nơi nhận báo cáo - Người báo cáo - Nêu lí do, sự việc và kết quả đã làm được - Kí tên ® Tên văn bản cần viết chữ in hoa khổ to - Văn bản trình bày phải rõ ràng, cân đối 2. Ghi nhớ: Bản báo cáo cần phải trình bày trang trọng, rõ ràng, sáng sủa, theo 1 số mục quy định sẵn, ND không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả nhưng cần chú ý các mục sau: Báo cáo của ai, với ai, về việc gì, kết quả như thế nào? III. Luyện tập: HS thảo luận: Khi viết báo cáo cần tránh những lỗi gì? 4. Củng cố: Gọi 1 học sinh đọc lại phần ghi nhớ 5. Dặn dò: - Học kĩ phần ghi nhớ - Sưu tầm một văn bản báo cáo
Tài liệu đính kèm: