Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 9)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 9)

A. Mục tiêu bài học

Giúp học sinh nắm được:

- Tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái

- Ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người

- Giáo dục các em tình cảm tôn kính đối với cha mẹ và tầm quan trọng của nhà trường đối với học sinh

- Luyện kĩ năng đọc văn bản biểu cảm và phân tích văn bản nhật dụng, bước đầu biết liên kết khi xây dựng văn bản viết.

 

doc 237 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 22/8/2010
Giảng: 24/8/2010 Tuần 1
BàI 1 Tiết 1
	Văn bản: cổng trường mở ra
	(Lí Lan)
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh nắm được:
- Tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái
- ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người
- Giáo dục các em tình cảm tôn kính đối với cha mẹ và tầm quan trọng của nhà trường đối với học sinh
- Luyện kĩ năng đọc văn bản biểu cảm và phân tích văn bản nhật dụng, bước đầu biết liên kết khi xây dựng văn bản viết.
B. Chuẩn bị: GV: Đọc và soạn bài, tích hợp với hệ thống từ láy và từ Hán Việt, thành ngữ
	 HS: Đọc và soạn bài theo các hệ thống câu hỏi Đọc – hiểu văn bản
C. Tiến trình lên lớp
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bàI
I. Đọc và tìm hiểu chung
Gv hd hs cách đọc: Giọng nhỏ nhẹ, tha thiết, chậm rãi, sâu lắng
GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi 2 hs đọc văn bản
? Trong phần chú thích, em thấy từ nào là từ Hán Việt? Giải nghĩa từ Hán Việt đó?
Hs tìm: can đảm
? Văn bản CTMR thuộc kiểu văn bản nào?
? Theo em, văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nêu ý chính từng phần?
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
Từ Hán Việt: cản đảm
2. Thể loại và bố cục
- Thể loại: Văn bản nhật dụng biểu cảm
- Bố cục: 2 phần:
+ P1: Từ đầuđầu năm: Tâm trạng của mẹ và con
+ Phần 2: Đoạn càn lại: Cảm nghĩ của mẹ
II. Phân tích
? Tâm trạng của mẹ và con biểu hiện vào thời điểm nào? Thời điểm đó thể hiện tình cảm gì trong cảm xúc của 2 mẹ con?
? Những chi tiết nào diễn tả cảm xúc của 2 mẹ con?
Chi tiết: Niềm vui háo hứcuống li sữa.. Hôm nay, mẹ không tập trungcủa mẹ
? Tâm trạng của mẹ được biểu hiện như thế nào?
? Theo em, vì sao người mẹ trằn trọc, băn khoăn không ngủ được?
? Trong đêm không ngủ ấy, người mẹ đã làm những gì cho con?
? Qua đó, em thấy người mẹ trong văn bản là người như thế nào?
? Trong đêm không ngủ ấy, người mẹ đã sống lại những kỉ niệm quá khứ nào?
? Nhận xét về cách dùng từ của tác giả khi diễn tả tâm trạng của mẹ? Tác dụng của nó?
? Theo dõi phần cuối văn bản và cho biết: Trong đêm không ngủ mẹ đã nghĩ về điều gì?
? Trong đoạn cuối xuất hiện thành ngữ “sai một li đi một dặm” em hiểu thành ngữ đó như thế nào?
? Câu nói của mẹ “Bước qua cánh cổng trườngmở ra” em hiểu câu nói đó như thế nào?
1. Tâm trạng của mẹ và con
- Thời điểm: Trước ngày con vào lớp 1
- Cảm xúc: Hồi hộp, sung sướng, hy vọng
- Tâm trạng con: háo hức, vui sướng, vô tư
- Tâm trạng mẹ: Hồi hộp, trằn trọc không ngủ được, suy nghĩ triền miên
- Mẹ làm nhiều việc cho con: Sắp xếp lại đồ chơi, xem lại đồ dùng học tập của con
* Mẹ là người quên mình vì con, có đức hy sinh cao quý, tình mẫu tử sâu nặng, đẹp đẽ, tin tưởng vào tương lai của con.
- Kỉ niệm sống lại trong lòng mẹ: Hình ảnh bà ngoại và mái trường xưa
* Nghệ thuật: Sử dụng nhiều từ láy: Rạo rực, bâng khuâng, xao xuyếngợi tả cảm xúc vui, nhớ, thương.
2. Cảm nghĩ của mẹ
- Mẹ nghĩ về ngày hội khai trường, nghĩ về vai trò, ý nghĩa của gia đình đối với học sinh
- Thành ngữ: “Sai một li, đi một dặm”: Không được phéo sai lầm trong giáo dục vì giáo dục quyết định tương lai đất nước.
- Giáo dục có vai trò rất quan trong đối với cuộc đời mỗi con người.
III. Tổng kết
? Văn bản CTMR mang lại thông điệp gì cho người đọc?
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản CTMR?
Gọi 2 hs đọc ghi nhớ sgk
1. ý nghĩa văn bản
- Văn bản thể hiện tâm trạng và cảm nghĩ của người mẹ, bài ca về tình mẫu tử sâu nặng
- Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi người
2. Nghệ thuật
- Dùng nhật kí tâm tình, sâu lắng
- Dùng từ láy và từ ngữ biểu cảm
* Ghi nhớ: sgk
IV. Luyện tập
Gv gợi ý cho hs trả lời câu hỏi sgk
? Em còn biết những bài hát nào về mái trường và tình mẹ con? Hãy đọc và hát cho cả lớp nghe?
- Các bài hát về tình mẹ con: Bài học đầu tiên, ru con
- Các bàI hát về mái trường: Đi học, bụi phấn
D. Hướng dẫn về nhà
- Sưu tầm một số bài hát về tình mẹ con và mái trường
- Đọc, soạn bài mới: Mẹ tôi
Soạn: 23/8/2010
Giảng: 25/8/2010	Tiết 2
	Văn bản: Mẹ tôI
	(E. A-mi-xi)
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh nắm được:
- Hình tượng người mẹ cao cả, giàu đức hy sinh và thái độ nghiêm khắc của bố khi con phạm lỗi với mẹ
- Giáo dục tình cảm tôn kính, lễ độ với cha mẹ, có ý thức sửa chữa lỗi lầm khi con phạm lỗi
- Luyện kĩ năng đọc và cảm thụ văn bản biểu cảm
B. Chuẩn bị: Gv: Soạn bài, tích hợp văn bản biểu cảm
	 Hs: Đọc và soạn bài theo các câu hỏi Đọc hiểu văn bản
C. Tiến trình lên lớp
1. Bài cũ: Nêu nội dung, ý nghĩa văn bản CTMR? Nhận xét của em về nhân vật người mẹ trong văn bản?
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài
I. Đọc và tìm hiểu chung
Gv hd hs cách đọc: Giọng chậm rãi, tình cảm tha thiết, nghiêm trang
Gv đọc mẫu 1 đoạn, gọi 2 hs đọc văn bản
? Em cho biết vài nét về tác giả A-mi-xi?
? Bài văn thuộc kiểu văn bản nào?
* Tác giả: A-mi-xi (1846-1908) là nhà văn ý nổi tiếng với các tác phẩm nghị luận
* Thể loại: Thư từ biểu cảm
II. Phân tích văn bản
? Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của bố khi En-ri-cô phạm lỗi với mẹ?
? Qua đó em thấy thái độ của bố như thế nào khi En-ri-cô phạm lỗi với mẹ?
? Qua đó em thấy bố En-ri-cô là người như thế nào?
? Tìm những chi tiết làm nổi bật hình ảnh người mẹ (không hiện lên qua ngoại hình, hành động mà qua lời kể của bố)?
? Qua đó em thấy mẹ En-ri-cô là người như thế nào?
? Tâm trạng của En-ri-cô thể hiện như thế nào khi đọc thư bố?
1. Thái độ của bố
- Buồn bã, đau khổ, tức giận, thất vọng
* Đó là người bố rất nghiêm khắc, độ lượng, giàu lòng vị tha, bố đã bộc lộ tình cảm tôn trọng mẹ
2. Hình ảnh người mẹ
* Mẹ hết lòng thương yêu con, đau đớn, xót xa vì khuyết điểm của con
* Đó là người mẹ quên mình vì gia đình, con cái, người mẹ giàu đức hy sinh
3. Tâm trạng của En-ri-cô
Xúc động vô cùng, nhận ra lỗi lầm của mình và sửa chữa
III. Tổng kết
? Qua phân tích, em hãy rút ra nội dung của văn bản?
? Nghệ thuật đặc sắc của văn bản?
Gọi 2 hs đọc ghi nhớ
1. Nội dung
Tình cảm của cha mẹ đối với con cái là thiêng liêng, thật đáng xấu hổ cho những ai chà đạp lên tình cảm đó
2. Nghệ thuật
Sử dụng ngôi kể thứ nhất và dùng lối văn biểu cảm
* Ghi nhớ: sgk
IV. Luyện tập
1. Chọn một đoạn trong văn bản và đọc thuộc
2. Kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố, mẹ phiền lòng
D. Hướng dẫn về nhà
- Chọn một đoạn trong văn bản mà em thích và học thuộc? Vì sao em thích đoạn văn đó?
- Đọc và soạn bài mới: Cuộc chia tay của những con búp bê
Soạn: 24/8/2010
Giảng: 26/8/2010	Tiết 3
Từ ghép
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh nắm được:
- Cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép
- Luyện kĩ năng vận dụng từ ghép vào nói, viết
B. Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ, tích hợp văn bản miêu tả, văn bản biểu cảm
	 Hs: Trả lời các câu hỏi mục I, II và làm các bài tập
C. Tiến trình lên lớp
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bàI
I. Các loại từ ghép
Gọi hs đọc các câu sgk
? Trong các từ ghép: bà ngoại, thơm phức, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ?
? Nhận xét về trật tự các tiếng trong từ đó?
Hs: tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau
? Các tiếng trong từ ghép: quần áo, trầm bổng có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?
Hs: Không phân ra tiếng chính, tiếng phụ
? Qua ví dụ, em cho biết có mấy loại từ ghép? Nêu đặc điểm mỗi loại?
Gọi 2 hs đọc ghi nhớ
1. Tìm hiểu bài 
- Bà ngoại: + bà: tiếng chính
 + ngoại: tiếng phụ
- Thơm phức: + Thơm: tiếng chính
 + phức: tiếng phụ
- Quần áo, trầm bổng: Bình đẳng về mặt ngữ pháp, không phân ra tiếng chính, tiếng phụ
2. Bài học: Có 2 loại từ ghép
+ Từ ghép chính phụ
+ Từ ghép đẳng lập
* Ghi nhớ: sgk
II. Nghĩa của từ ghép
? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của bà, nghĩa của từ thơm phức với thơm có gì khác nhau?
? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng có gì khác nhau?
? Qua tìm hiểu ví dụ, em cho biết từ ghép có những nghĩa gì?
? Qua tìm hiểu ví dụ, em cho biết từ ghép có những nghĩa gì?
Gọi 2 hs đọc ghi nhớ
1. Tìm hiểu bài
- Bà: Nghĩa rộng hơn
- Thơm: Chỉ mùi thơm nói chung
- Quần áo: Nghĩa khái quát
2. Bài học
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép C-P hẹp hơn nghĩa tiếng chính
- Từ ghép Đ-L có tính chất hợp nghĩa
* Ghi nhớ: sgk
III. Luyện tập
Bài tập 1: Xếp các từ ghép đã cho vào bảng phân loại
Từ ghép chính phụ
Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cây cỏ, cười nụ
Từ ghép đẳng lập
Suy nghĩ, chài lưới, ẩm ướt, đầu đuôi
Bài tập 2, 3: Gv phân nhóm để học sinh làm
D. Hướng dẫn về nhà
- Nắm các loại từ ghép
- Làm các bàI tập 4,5,6,7
- Chuẩn bị bàI mới: Từ láy
Soạn: 26/8/2010
Giảng: 28/8/2010	Tiết 4
Liên kết trong văn bản
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh nắm được:
- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần thể hiện trên cả 2 mặt hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng những văn bản có tính liên kết
B. Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ, soạn bài
	 Hs: Tìm hiểu các ví dụ sgk và làm các bài tập
C. Tiến trình lên lớp
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài
I. Liên kết và phương tiện liên kết
Gv gọi hs đọc các ví dụ sgk
? Theo em, nếu bố En-ri-cô viết như vậy thì En-ri-cô đã hiểu ý bố muốn nói chưa? Vì sao?
? Vậy theo em liên kết là gì?
Gọi hs đọc các ví dụ a,b,c
? Em cho biết do thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu?
? Mỗi văn bản có tính liên kết cần có đIều kiện gì?
Gọi 2 hs đọc ghi nhớ
1. Tính liên kết của văn bản
Đoạn văn chưa hiểu vì thiếu tính liên kết giữa các câu văn, ý tách bạch
* Liên kết là một tính chất quan trọng nhất làm cho văn bản có nghĩa, dễ hiểu
2. Phương tiện liên kết
- Thiếu cụm từ liên kết: “Còn bây giờ”
* Để văn bản có tính liên kết, cần thống nhất các câu, các đoạn và sử dụng phương tiện liên kết
* Ghi nhớ: sgk
II. Luyện tập
Gọi hs đọc các câu
? Sắp xếp đoạn văn theo thứ tự hợp lí để tạo đoạn văn có tính liên kết?
Gv treo bảng phụ ghi BT3, yêu cầu 1 hs lên bảng điền vào
Gv hd hs làm BT4
Bài tập 1
Thứ tự sắp xếp hợp lí là: 1,4,2,5,3
Bài tập 3
Điền lần lượt theo thứ tự: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là.
Bài tập 4
Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông ra và nói
D. Hướng dẫn về nhà
- Nắm liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản
- Chuẩn bị bài mới: Bố cục trong văn bản
Soạn: 29/8/2010
Giảng: 31/8/2010	tuần 2
	BàI 2
	Tiết 5, 6	Văn bản
Cuộc chia tay của những con búp bê
	(Khánh Hoài)
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh nắm được:
- Tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em Thành và Thuỷ trong truyện
- Cảm nhận được nỗi đau đớ ... gì?
* Văn bản báo cáo: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo việc gì? Kết quả như thế nào?
3. Hình thức trình bày
* Giống nhau: Đều là những văn bản hành chính. Khi viết đều trình bày theo các mục nhất định (mẫu)
* Khác nhau: Nội dung cụ thể từng văn bản
II. Luyện tập
Hs đọc các văn bản
? Chỉ ra những chỗ sai trong các văn bản?
Bài tập 1: Các tình huống làm văn bản đề nghị hay báo cáo
* Đề nghị
+ Đề nghị nhà trường cho đi tham quan động Phong Nha nhân dịp kỉ niệm 5 năm được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới
+ Đề nghị thư viện tăng thêm đầu sách
* Báo cáo:
+ Báo cáo với giáo viên chủ nhiệm về kết quả hoạt động ngày 26/3
+ Báo cáo tình hình học tập của lớp trong tuần qua với thầy (cô) giáo chủ nhiệm
Bài tập 2: hs đọc trước lớp
Bài tập 3: Những chỗ sai trong các văn bản
a) Viết báo cáo là sai, phải viết đơn để trình bày về hoàn cảnh gia đình và đề xuất nguyện vọng cá nhân
b) Học sinh làm đề nghị không đúng, trường hợp này phải viết báo cáo để cô giáo chủ nhiệm biết tình hình của lớp trong việc giúp các gia đình thương binh và bà mẹ VN anh hùng
c) Viết đơn không đúng mà phải viết đề nghị BGH nhà trườngbiểu dương, khen thưởng.
D. Hướng dẫn về nhà
- Viết các văn bản hành chính cho các trường hợp trên
- Chuẩn bị kiến thức, kĩ năng làm bài học kì đạt kết quả cao
Soạn:
Giảng:
Trả bài tập làm văn số 6, 
trả bài kiểm tra tiếng việt
Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố kiển thức và kĩ năng đã học về tập làm văn và tiếng Việt
- Đánh giá được chất lượng bài làm của học sinh, trình độ dùng từ, đặt câu để rút kinh nghiệm cho những bài làm sau
B. Chuẩn bị: Bài làm của hs, những lỗi cơ bản về dùng từ, đặt câu
C. Tiến trình lên lớp
1. Giáo viên trả bài cho hs, hs đọc kĩ và tự sửa theo lời phê và hướng dẫn của giáo viên
Giáo viên lần lượt nhận xét ưu, nhược điểm về các mặt nội dung, hình thức làm bài so với đáp án
Bài tập làm văn số 6
Bài tiếng Việt
ý kiến bổ sung, đóng góp của học sinh
2. Giáo viên đọc một số bài văn hay và bình luận, đánh giá
- Chọn một bài giỏi nhất ở mỗi phân môn
- Chọn một bài yếu để đọc cho cả lớp nghe
- Nhận xét của giáo viên và học sinh
3. Chữa lỗi sai
- Giáo viên nêu những chỗ sai chủ yếu, điển hình về cách diễn đạt, cách dùng từ, đặt câu, lập luận, lỗi chính tả, bố cục, cách trình bày
4. Hướng khắc phục
Gvhd học sinh khắc phục những thiếu sót của học sinh để rút kinh nghiệm cho những bài làm sau
Soạn:
Giảng:
 Tiết 127, 128
ôn tập tiếng việt
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về các kiểu câu đơn, các dấu câu, các phép bién đổi câu, các phép tu từ cú pháp đã học
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng để chuẩn bị tốt kiến thức kiểm tra học kì II có kết quả
B. Tiến trình lên lớp
1. Bài cũ: Tiến hành trong giờ ôn tập
2. Bài mới: Tiến hành ôn tập
1. Các kiểu câu đơn đã học
Các kiểu câu đơn
Câu phân loại theo mục đích nói
Phân loại theo cấu tạo
Câu bình thường
Câu đặc biệt
Câu cảm thán
Câu cầu khiến
Câu trần thuật
Câu nghi vấn
2. Các dấu câu đã học
Các dấu câu
Dấu chấm
Dấu phẩy
Dấu chấm phẩy
Dấu chấm lửng
Dấu gạch ngang
3. Các phép biến đổi câu đã học
Các phép biến đổi câu
Chuyển đổi kiểu câu
Thêm, bớt thành phần câu
Thêm trạng ngữ
Dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Mở rộng câu
Rút gọn câu
4. Các phép tu từ cú pháp đã học
Liệt kê
Điệp ngữ
Các phép tu từ cú pháp
Soạn:
Giảng:
 Tiết 129, 130
Ôn tập tập làm văn
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Củng cố những kiến thức cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, khái quát hoá kiến thức về các văn bản nghị luận đã học
B. Tiến trình lên lớp
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: Tiến hành ôn tập
I. Về văn biểu cảm
? Hãy ghi lại tên các văn bản biểu cảm được học trong Ngữ văn 7 (tập 1)
? Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm?
? Yếu tố tự sự có vai trò gì trong văn biểu cảm?
? Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con người, sự vật, hiện tượng thì ta phải
1. Các văn bản biểu cảm được học trong Ngữ văn 7 tập 1:
- Cổng trường mở ra
- Mẹ tôi
- Một thứ quà của lúa non: Cốm
- Sài Gòn tôi yêu
- Mùa xuân của tôi
3. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm là gợi ra hình ảnh, màu sắc, đường nét của sự vật
4.Vai trò của yếu tố tự sự trong văn biểu cảm là bộc lộ cảm xúc đối với sự vật, sự việc
5. Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con người, sự vật, hiện tượng thì ta phải miêu tả, kể chuyện về người và sự vật ấy
7. Kẻ lại bảng và điền vào vở
Nội dung văn bản biểu cảm
Biểu đạt tình cảm, cảm xúc của sự đnáh giá con người đối với thế giới xung quanh, khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc
Mục đích biểu cảm
Biểu đạt một tình cảm
Phương tiện biểu cảm
Phương tiện ngôn ngữ và hình ảnh thực tế để biểu đạt tư tưởng của mình
8. Bố cục bài văn biểu cảm
Mở bài
Nêu cảm xúc, tình yêu đối với đề tài
Thân bài
Những biểu hiện của tình yêu, cảm xúc
Kết bài
Nhận thúc về tình cảm của bản thân
II. Về văn nghị luận
? Ghi lại các văn bản nghị luận đã học trong học kì II?
? Trong đời sống hàng ngày, trên báo chí, trong sgk, em thấy văn bản nghị luận thường xuất hiện trong những trường hợp nào? Dưới dạng nào? Nêu ví dụ?
? Trong bài văn nghị luận phải có những yếu tố cơ bản nào? Yếu tố nào là chủ yếu?
? Luận điểm là gì? Hãy cho biết trong những câu sau, đâu là luận điểm và giải thích vì sao?
1. Các văn bản nghị luận đã học
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Sự giàu đẹp của tiếng Việt
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
- ý nghĩa văn chương
2. Trong đời sống hàng ngày, trên báo chí, trong sgk, văn bản nghị luận thường xuất hiện trong văn nghị luận
Ví dụ:
- Giữ gìn nếp sống văn minh của thành phố
- Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ
- Giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hoá của dân tộc
3. Trong văn nghị luận, có 3 yếu tố cơ bản:
+ Luận điểm
+ Luận cứ
+ Lập luận
Luận điểm là yếu tố chủ yếu
4. Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận
Câu a, d là luận điểm vì nó thể hiện quan điểm, tư tưởng của bài văn nghị luận
Câu b là câu cảm thán
Câu c là một cụm danh từ, mới chỉ nêu một vấn đề tương ứng với một luận đề mà chưa phải là luận điểm
Soạn:
Giảng:
Tiết 131, 132
Ôn tập học kì II
Hướng dẫn làm bài kiểm tra học kì II
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Nhằm hệ thống hoá kiến thức trong cả năm học về các phân môn: Văn-Tiếng Việt và tập làm văn để chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối năm có hiệu quả cao
- Giúp học sinh biết cách làm bài kiểm tra học kì II tốt
B. Tiến trình lên lớp
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Tiến hành ôn tập
I. Về phần Văn
- Trọng tâm là phần đọc – hiểu văn bản
+ Các bài văn nghị luận
+ Một số văn bản tự sự và văn bản nhật dụng
+ Chú ý một số tác phẩm: truyện ngắn “Sống chết mặc bay”, những trò ló hay là Va-ren và PBC
+ Các bài văn nghị luận có vẻ đẹp của
* Hệ thống luận điểm, luận cứ
* Cách thức lập luận chặt chẽ, sáng sủa, giàu tính thuyết phục
II. Phần tiếng Việt
- Chú ý đặc điểm của câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động, cách mở rộng câu bằng cụm chủ vị và trạng ngữ, công dụng của các dấu câu: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang
III. Về phần tập làm văn
1. Nắm các vấn đề chung về văn nghị luận:
- Thế nào là văn nghị luận, mục đích và tác dụng của văn nghị luận
- Bố cục của bài văn nghị luận
- Thao tác nghị luận: Chứng minh, giải thích
2. Cách làm bài văn nghị luận
- Giải thích, chứng minh về một vấn đề chính trị, xã hội
- Giải thích, chứng minh về một vấn đề văn học
3. Nắm được khái quát về văn bản hành chính:
- Đặc điểm của văn bản hành chính
- Cách làm một văn bản đề nghị ,báo cáo
- Các lỗi thường mắc về các vấn đề trên
Soạn:
Giảng:
Tiết 133, 134
Chương trình địa phương 
phần văn và tập làm văn
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Tổng kết hoạt động sưu tầm ca dao, tục ngữ ở bài 18 và hiểu hơn về các thể loại ca dao, tục ngữ ở địa phương
B. Tiến trình lên lớp
1. Bài cũ:
2. Bài mới
- Giáo viên giao cho mỗi tổ trong lớp thu thập kết quả của từng tổ viên trong tổ
- Giáo viên phân công cho một số học sinh khá trong mỗi tổ phụ trách việc biên tập (loại bỏ một số câu không phù hợp với yêu cầu) và sắp xếp theo phần chữ cái thành bản tổng hợp của tổ
- Tổ chức cho học sinh nhận xét về phần ca dao, tục ngữ đã sưu tầm: Chọn câu hay, giảng câu hay, giải thích địa danh, tên người, tên cây, quả, phong tục có trong câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được
- Biểu dương hoặc trao tặng phẩm cho tổ và cá nhân sưu tầm được nhiều câu hay và giải thích đúng nội dung các câu ấy
Tiết 135, 136
Kiểm tra học kì II
(Đề - đáp án do phòng giáo dục ra)
Soạn:
Giảng:
Tiết 137, 138
Hoạt động ngữ văn
I. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh: Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng
II. Tiến trình lên lớp
1. Mỗi học sinh chọn một trong ba bài văn nghị luận sau để đọc diễn cảm
	+ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
	+ Sự giàu đẹp của tiếng Việt
	+ ý nghĩa văn chương
2. Yêu cầu: Mỗi học sinh chuẩn bị bài đọc, dùng bút chì đánh dấu những điều cần lưu ý ở bài tập đọc ở nhà: Đọc trôi chảy, rõ ràng, làm nổi bật các câu luận điểm, tư tưởng, tình cảm
3. Gv chia tổ cho học sinh đọc với nhau trong tổ và chọn một học sinh đại diện trong tổ đọc trước lớp
4. Cho đại diện của tổ đọc trước lớp, học sinh nhận xét từng bạn, gv uốn nắn và đọc mẫu một số đoạn, câu, sau đó, gv tổng kết
Soạn:
Giảng:
Tiết 139
Chương trình địa phương tiếng việt
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh: Khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cach phát âm địa phương
B. Tiến trình lên lớp
I. Nội dung
1. Đối với các tỉnh miền Bắc
Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n
2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam
a) Viết đúng tiếng có ácc phụ âm cuối dẽ mắc lỗi, ví dụ: c/t, n/ng
b) Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, ví dụ: dấu hỏi/ dấu ngã
c) Viết đúng tiếng có nguyên âm dễ mắc lỗi: i/iê, o/ô
d) Viết đúng tiếng có các phụ âm đầu dễ mắc lỗi: v/d
II. Luyện tập
1. Viết đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi
a) Nghe-viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôI có đọ dài khoảng 100 chữ
b) Nhớ –viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôI có đọ dàI khoảng 100 chữ
2. Làm bài tập chính tả
a) Điền vào chỗ trống
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: ân lí,ân châu,ân trọng,ân thành
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì
b) Tìm từ theo yêu cầu:
- Trái nghĩa với từ chân thật
- Đồng nghĩa với từ từ biệt
c) Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội
3. Lập sổ tay chính tả
Tiết 140
trả bàI kiểm tra học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 7CA NAM.doc