Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 4)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 4)

1. Kiến thức:

Giúp HS cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản, phân tích tâm trạng của người mẹ.

3. Thái độ:

Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường, cha mẹ đối với cuộc đời mỗi con người, ta càng thêm yêu quý cha mẹ.

 

doc 132 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 NS: 03/8/2012
Tiết:1	ND: 06/8/2012
	 Bài 1
Văn Bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
	 Lý Lan
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
Giúp HS cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. 
2. Kĩ năng: 
Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản, phân tích tâm trạng của người mẹ.
3. Thái độ:
Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường, cha mẹ đối với cuộc đời mỗi con người, ta càng thêm yêu quý cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: SGK, SGV, giáo án.
HS: SGK, soạn bài.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*HĐ1:Đọc hiểu chú thích
GV gọi HS đọc chú thích, sgk/8
 Bằng suy nghĩ của mình hãy cho biết giáo dục có vai trò ntn đối với sự phát triển XH?
Cổng trường mở ra là một văn bản nhật dụng, văn bản này đề cập những mối quan hệ nào?
I/ Tìm hiểu chung
- Giáo dục có vai trò to lớn đối với sự phát triển của XH Việt Nam.
- Là văn bản nhật dung đề cập đến quan hệ gia đình, nhà trường, trẻ em.
*HĐ2:Đọc hiểu văn bản
Gv đọc mẫu một đoạn- Gọi HS đọc tiếp theo cho đến hết văn bản.
- Từ văn bản đã đọc hãy nêu tóm tắt đại ý bài văn?
- Những tình cảm dịu ngọt của người mẹ dành cho con? 
- Trong đêm trước ngày khai trường tâm trạng của mẹ và đứa con có gì khác nhau? Điều đó thể hiện ở những chi tiết nào trong bài?
 - Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì khi diễn tả điều đó?
- Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được? (Vì lo lắng cho con? Vì nôn nao nghĩ về ngày khai trường đầu tiên của mình hay vì lí do gì khác?)
- Chi tiết nào cho thấy ngày khai trường đầu tiên đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong lòng người mẹ?
 - Qua đó ta hiểu điều mà người mẹ mong muốn ở con là gì? (Những kỉ niệm đẹp của ngày khai trường sẽ làm hành trang theo con suốt cuộc đời)
- Từ những sự trăn trở, suy nghĩ đến mong muốn của mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con, em thấy người mẹ ở đây là người như thế nào? (ghi)
- Trong bài văn có phải mẹ đang trực tiếp nói với con không? Theo em mẹ đang trực tiếp nói với ai? Cách viết này có tác dụng gì?
- Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
- Kết thúc bài văn người mẹ nói:”Bước .kì diệu sẽ mở ra”
* Em đã học qua thời tiểu học, em hiểu thế giới kì diệu đó là gì?
- Qua tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được trước ngày khai trường đầu tiên của con, em hiểu vấn đề mà tác giả mong muốn ở đây là gì?
- Bài văn giúp em hiểu thêm được gì về bản thân mình?
II/ Đọc hiểu văn bản
1. Đại ý: Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường đầu tiên của con
2. Những tình cảm dịu ngọt người mẹ dành cho con.
- Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp Một ( giúp mẹ thu dọn đồ chơi , háo hức về việc ngày mai thức dậy cho kịp giờ.
- Vỗ về để con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường
3. Tâm trạng của mẹ trong đêm không ngủ được
- Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự có ý nghĩa
- Hồi tưởn lại kỉ niệm sâu đậm, khôn thể nào quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học.
- Từ câu chuyện về ngày khai trường ở Nhật, suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ tương lai
*HĐ3:Hướng dẫn tổng kết
GV gọi HS đọc ghi nhớ sgk/9
III/ Tổng kết
1. Ý nghĩa văn bản
Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
2. Ghi nhớ: SGK/9
*HĐ4: Hướng dẫn luyện tập
Gv gọi Hs đọc và hướng dẫn làm BT1,2, sgk/9
IV/ Luyện tập
IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ
Củng cố
Viết lại đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về khai trường đầu tiên.
HDHS tự học ở nhà
Sưu tầm và đọc một số văn bản về ngày khai trường.
Soạn bài: “ Mẹ tôi”.
Tuần 1	 	NS: 03/8/2012
Tiết: 2	ND: 06/8/2012
	 Bài 1
Văn bản: MẸ TÔI
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:	
Giúp HS hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu ngặng của cha mẹ đối với con cái.
2. Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt truyện. 
*KNS: Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương trách nhiệm cá nhân đối với hạnh phúc gia đình.
3. Thái độ: 
Giáo dục HS lòng kính yêu cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: SGK, SGV, giáo án.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
 Phân tích tâm trạng người mẹ trước ngày khai trường?
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*HĐ1: Tìm hiểu chung
GV gọi HS đọc chú thích, sgk/11
+ Tác giả :năm sinh, năm mất, quê quán ở đâu?
+ Tác phẩm nổi tiếng của ông - những tấm cao cả 
+ Vì sao đây là bức thư của người bố gửi cho con mà lại lấy nhan đề là “Mẹ Tôi”?
I. Tìm hiểu chung
 1. Tác giả:
 Ét môn-đô đơ-A-mi-xi (1846-1908) là nhà văn Ý. 
2. Tác phẩm
Văn bản gồm 2 phần: phần 1 là lời kể của En-ri-cô, phần 2 là toàn bộ bức thư của người bố gửi cho con trai là En-ri-cô.
*HĐ2:Đọc hiểu văn bản
GV đọc mẫu một đoạn- Gọi HS đọc tiếp theo cho đến hết văn bản.
- Bài văn kể lại câu chuyện gì? 
- Nguyên nhân nào dẫn đến việc bố viết thư cho En - ri - cô ?
 - Hãy tóm tắt văn bản “Mẹ tôi”
 - Qua bài văn em thấy thái độ của bố đối với En - ri - cô như thế nào? Lí do nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó? Tìm hiểu những hình ảnh, lời lẽ trong thư thể hiện điều đó?
 - Trong truyện những chi tiết, hình ảnh nào nói về người mẹ của En- ri- cô? Qua đó em hiểu mẹ của En -ri -cô là người như thế nào? 
 - Căn cứ vào đâu em có được nhận xét như thế?
 - Từ đó em có suy nghĩ gì về tấm lòng của người mẹ đối với con?
 - Theo em điều gì khiến En - ri - cô xúc động vô cùng khi đọc thư của bố?
 - Hãy tìm (h/ảnh) hiểu và chọn lí do đúng?
 - Gọi HS đọc các lí do SGK/12 – Thảo luận, trả lời.
 - Trước tấm lòng thương yêu và sự hi sinh vô bờ của mẹ dành cho En -ri - cô người bố đã khuyên con điều gì?
 - Theo em tại sao người bố không trực tiếp nói với En- ri- cô mà lại viết thư?
 + GV tổng hợp ý, nhận xét
 - Qua bức thư của người bố gửi cho En- ri -cô, em rút ra được bài học gì? 
II/ Đọc hiểu văn bản
1. Hoàn cảnh viết thư:
- En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà.
- Để giúp con suy nghĩ kĩ, nhận ra và sữa chữa lỗi lầm, bố đã viết thư cho En-ri-cô.
2. Lời khuyên của bố:
- Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô.
- Gợi lại hình ảnh lớn lao cao cả của người mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình.
- Yêu cầu con sữa chữa lỗi lầm.
*HĐ3: Tổng kết 
GV gọi HS đọc ghi nhớ, Sgk/12
III/ Tổng kết
1. Ý nghĩa văn bản:
- Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng đối với gia đình.
- Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với cuộc đời của mỗi con người.
2. Ghi nhớ: SGK/12
 *HĐ4: Hướng dẫn luyện tập
 + Đọc bài tập à Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong thư
 + HS đọc bài tập à GV hướng dẫn HS về nhà tự làm.
 IV/ Luyện tập
 1) HS trình bày
 2) Về nhà làm
IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
Củng cố
HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
HDHS tự học ở nhà 
Học bà.
Sưu tầm những bài ca dao, thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con đối với cha mẹ.
Soạn bài: “Từ ghép”.
Tuần 1	 NS: 04/8/2012
Tiết 3	ND: 07/8/2012
	 Bài 1
 Tiếng Việt: TỪ GHÉP 
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép tiếng Việt.
2. Kĩ năng: 
 Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ ghép.
*KNS: - Lựa chọn cách sử dụng từ ghép với thực tiễn giao tiếp của bản than.
 - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ ghép. 
3. Thái độ: 
Có ý thức sử dụng đúng từ ghép khi nói và viết.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: SGK, sách tham khảo, giáo án.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*HĐ1: Các loại từ ghép 
 Gọi HS đọc 2 đoạn văn bài tập 1/13 (bảng phụ)
 - Các từ ghép: bà ngoại, thơm phức có tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa tiếng chính?
 - Kiểu từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ như vậy gọi là từ ghép gì?
 - Em có nhận xét gì về trật tự các tiếng trong những từ ghép ấy?
 - Từ đó em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ ?
 - Tìm các từ ghép chính phụ khác mà em biết?
 HS đọc 2 đoạn trích bài tập 2 SGK/14
 - Hai từ ghép: quần áo, trầm bổng trích trong văn bản “Cổng trường mở ra” có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?
 - Về mặt ngữ pháp các tiếng trong 2 từ này như thế nào với nhau?
 + Gọi HS đọc ghi nhớ: SGK/14
 - Các từ đó ta gọi là từ ghép đẳng lập . Vậy theo em thế nào là từ ghép đẳng lập ? 
 -Tìm thêm 1 số từ ghép thuộc kiểu này.
I/ Các loại từ ghép
VD1,2,Sgk/13,14:
Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
1. Từ ghép chính phụ
- Từ ghép chính phụ là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
- Trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt: tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
2. Từ ghép đẳng lập
Từ ghép đẳng lập là từ ghép có các tiếng bình đẳng với nhau về ngữ pháp.
*HĐ2:Nghĩa của từ ghép
- So sánh nghĩa của từ: bà ngoại, thơm phức với nghĩa của các tiếng bà, thơm em thấy có gì khác?
 - Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ với nghĩa của tiếng chính tạo nên nó?
 - Vì sao lại có sự khác nhau đó? 
- Tương tự so sánh nghĩa của từ: quần áo, trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng tạo nên nó, em thấy có gì khác nhau? 
- Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với các tiếng tạo nên nó? 
 + Gọi HS đọc ghi nhớ 2/SGK/14
II/ Nghĩa của từ ghép
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa: nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa: nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. 
*HĐ3:luyện tập
GV gọi HS đọc và hướng dẫn làm BT1, sgk/15
GV gọi HS đọc và hướng dẫn làm BT2, Sgk.15
GV gọi HS đọc và HD làm BT3, sgk/15
 III/ Luyện tập
* BT1, sgk/15
 - Từ ghép chính phụ : lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.
 - Từ ghép đẳng lập : suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
 * BT2, sgk/15
 Bút chì, thướt kẻ, mưa rào
 * BT3, sgk/15
Núi sông, núi đồi.
Mặt mũi, mặt mày
IV/ CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ
Củng cố
Thế nào là từ ghép CP, từ ghép ĐL?
Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học?
HDHS tự học ở nhà 
 - Học bài, làm BT 4,5,6,7
 - Soạn bài: “ Liên kết trong văn bản”.
Tuần 1	 NS: 06/8/2012
Tiết 4	ND: 09/8/2012
	 Bài 1
TLV: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I/ MỤC TIÊU CẦN Đ ... 
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lý Bạch)
Phò giá về kinh (Trần Quang Khải)
Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh)
Cảnh khuya - Rằm tháng giêng (HCM) 
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hạ Tri Chương)
Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Trần Nhân Tông)
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ)
II. Sắp xếp lại, để tên tác phẩm khớp với nội dung, tư tưởng, tình cảm được biểu hiện:
Tên tác phẩm
Nội dung
Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca)
Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên.
Rằm tháng giêng
Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng.
 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
 Qua đèo Ngang
Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
 Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà)
Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
 Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư)
Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê.
 Tiếng gà trưa
Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
 Cảnh khuya
Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước, phong thái ung dung lạc quan.
III/ Sắp xếp tác phẩm phù hợp với thể thơ:
Tên tác phẩm (viết bằng chữ gì)
Thể thơ
Sau phút chia ly (chữ Hán)
Song thất lục bát (bản dịch chữ Nôm)
Qua đèo Ngang (chữ Nôm)
Thất ngôn bát cú Đường luật
Bài ca Côn Sơn (chữ Hán)
Lục bát (bảndịch chữ Nôm)
Tiếng gà trưa
Thể thơ 5 chữ
 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ )
Ngữ ngôn tứ tuyệt
Sông núi nước Nam (chữ Hán)
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
IV/ Hãy đánh dấu “+” vào những ý kiến em cho là không chính xác
	a. Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm 	+ 
	e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc + 
	i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và... 	+
	k. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ 	+ 
V/ Điền vào chỗ trống :
 	a. Tập thể, truyền miệng
 	b. Lục bát
 	c. So sánh, ẩn dụ
VI/ So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương ở 2 bài thơ Tĩnh dạ tứ và Hồi hương ngẫu thư:
Tĩnh dạ tứ: * Tình yêu quê hương được biểu hiện lúc xa quê (trực tiếp)
	* Biểu hiện nhẹ nhàng, sâu lắng 
Hồi hương ngẫu thư: * Tình cảm được bộc lộ lúc mới đặt chân về quê (gián tiếp)
	 * Đượm màu sắc hóm hỉnh ngậm ngùi
VII/ So sánh cảnh được miêu tả và tình được thể hiện ở bài thơ của Lý bạch và Hồ chí Minh:
	* Cảnh: - Giống nhau (đêm, trăng, sông)
	* Màu sắc khác:
	* Lý Bạch: yên tĩnh
	* Hồ Chí Minh: sống động, trong sáng, huyền ảo
	* Thơ trữ tình của Lý Bạch: Một bên là kẻ lữ khách thao thức, không ngủ nổi, buồn xa xứ
	* Thơ trữ tình của Hồ Chí Minh: Một bên người chiến sĩ vừa hoàn thành việc trọng đại với sự nghiệp cách mạng
	=> Có 2 mối quan hệ cảnh và tình rất hoà quyện.
IV/ Củng cố hướng dẫn HS học ở nhà: 
Xem lại nội dung bài ôn tập và các bài đã học.
Soạn bài ôn tập Tiếng Việt theo câu hỏi sách giáo khoa 
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
NS:
ND: 13/12/2010
TUẦN: 18
TIẾT: 70
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1/ Kiến thức: Hệ thống hóa những kiến thức đã học ở HK I về từ ghép, từ láy, đại từ , quan hệ từ , từ Hán Việt , từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm , thành ngữ, điệp ngữ , chơi chữ .
2/Kĩ năng: Luyện tập: các kĩ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ Hán Việt .
3/Thái độ: Xác định thái độ đúng đắn khi sử dụng từ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: SGK, sách tham khảo, giáo án.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Lớp : SS: Vắng: 
NỘI DUNG ÔN TẬP 
I/ Từ ghép và từ láy :
	1/ Từ ghép : là một kiểu từ phức được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
	a/ Các loại từ ghép : có hai loại
	b/ Từ ghép chính phụ :
- Cấu tạo : gồm tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
- Ý nghĩa : Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
	VD : xe đạp, cá chép.
	c/ Từ ghép đẳng lập :
- Cấu tạo : Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính tiếng phụ )
- Ý nghĩa : Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
	VD : quần áo , sách vở
	2/ Từ láy : là một kiểu từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
	a/ Các loại từ láy : 2 loại 
	b/ Từ láy toàn bộ : các tiếng giống nhau hoàn toàn, có biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối.
	VD : xanh xanh, bần bật, tim tím.
	c/ Từ láy bộ phận : Giống nhau ở phần phụ âm đầu hoặc phần vần.
	VD : - Láy âm : soàn soạt, xinh xắn.
	 	 - Láy vần : lưa thưa, lẫn thẫn.
II/ Từ ghép Hán Việt :
	Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
	Các yếu tố Hán Việt thường không được dùng một mình mà dùng để tạo từ ghép.
	Các từ ghép Hán việt do hai hay nhiều yếu tố Hán Việt tạo thành.
	a/ Các loại từ ghép Hán Việt :
	* Từ ghép Hán Việt đẳng lập : Giang sơn, sơn hà
	* Từ ghép Hán Việt chính phụ 
	- Chính trước phụ sau : bảo mật, hồi hương
	- Phụ trước chính sau : thiên thư, quốc kỳ.
	b/ Sử dụng từ ghép Hán Việt nhằm mục đích :
	* Tạo sắc thái trang trọng tôn kính.
	* Tạo sắc thái tao nhã tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
	* Tạo sắc thái cổ phù hợp với xã hội xưa.
III/ Đại từ :
	1/ Đại từ : là từ dùng để trỏ người , sự vật, hoạt động tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh của lời nói hoặc dùng để hỏi.
	b/ Chức năng cú pháp : Đại từ có thể làm CN, VN, phụ ngữ của cụm từ.
	c/ Các loại đại từ : có 2 loại
	* Đại từ để trỏ : - Người, sự vật : 3 ngôi
	 - Trỏ hoạt động, tính chất : vậy, thế
	 - Trỏ số lượng : bấy, bấy nhiêu.
	* Đại từ để hỏi : - Người, vật : ai ? gì ?
	 - Tính chất sự việc : sao ? thế nào ?
	 - Hỏi số lượng : bao nhiêu ? mấy ?
IV/ Củng cố hướng dẫn HS học ở nhà: 
Xem lại nội dung đã ôn tập.
Tìm VD và đặt câu.
Xem lại về quan hệ từ, danh từ, động từ, tính từ, tìm VD và đặt câu.
NS:
ND: 14/12/2010
TUẦN: 18
TIẾT: 71
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1/ Kiến thức: Hệ thống hóa những kiến thức đã học ở HK I về từ ghép, từ láy, đại từ , quan hệ từ , từ Hán Việt , từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm , thành ngữ, điệp ngữ , chơi chữ .
2/Kĩ năng: Luyện tập: các kĩ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ Hán Việt .
3/Thái độ: Xác định thái độ đúng đắn khi sử dụng từ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: SGK, sách tham khảo, giáo án.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Lớp : SS: Vắng: 
NỘI DUNG ÔN TẬP 
I/ Quan hệ từ :
	1/ Quan hệ từ : là từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả ... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
	2/ Cách sử dụng quan hệ từ :
	* Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ nếu không dùng thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
	VD : Nó đến trường xe đạp -> Nó đến trường bằng xe đạp. 
	* Có trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ.
	VD : Khuôn mặt cô gái rất đẹp.
	3/ Các cặp quan hệ từ thường dùng :
	* Vì ... nên ...
	* Bởi ... nên ...
	* Giá ... thì ...
	* Sở dĩ ... là vì, do, tại...
	* Tuy ... nhưng ... 
	* Do ... nên ...	
II/ Lập bảng so sánh về từ loại :
TỪ LOẠI
ĐẶC ĐIỂM
VÍ DỤ
Ý NGHĨA
CHỨC NĂNG
Quan hệ từ
Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Liên kết các thành phần của cụm từ , của câu.
của, bằng, như, và, nếu ... thì ...
Danh từ
Biểu thị người, sự vật
Có thể làm thành phần câu và thành tố của cụm từ.
học sinh, bàn ghế, hoa, lá, chim, cá
Động từ
Biểu thị hoạt động, trạng thái
Có thể làm thành phần câu và thành tố của cụm từ.
ăn,học, vui, buồn
Tính từ
Biểu thị tính chất
Có thể làm thành phần câu và thành tố của cụm từ.
Xanh, đỏ, tốt, ác
III/ Bài tập :
 	BT 1 : Đặt câu có sử dụng những cặp quan hệ từ.
	BT 2 : Đặt câu có danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ , phân tích và xác định chủ ngữ, vị ngữ.
	BT 3 : Đặt câu có động từ làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ , phân tích và xác định chủ ngữ, vị ngữ.
	BT 4 : Đặt câu có tính từ làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ , phân tích và xác định chủ ngữ, vị ngữ.
	 BT 5: Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ HV
	- Bách chiến bách thắng- Trăm trận trăm thắng
	- Bán tín bán nghi- Nửa tin nửa ngờ
	- Kim chi ngọc diệp- Cành vàng lá ngọc
	- Khẩu phật tâm xà- Miệng nam mô bụng bồ dao găm
	 BT 6: Thay thế từ in đậm trang 194 bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương
	- Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng ® Đồng không mông quạnh
	- Phải cố gắng đến cùng ® Còn nước còn tát
	- Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái ® con dại cái mang
	- Giàu có, nhiều tiền nhiều bạc trong nhà không thiếu thứ gì ® Nứt đố đổ vách.
IV/ Củng cố hướng dẫn HS học ở nhà: 
Nắm lại chương trình tiếng việt của học kỳ I.
Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I.
Tìm một số lỗi chính tả thường mắc phải.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
NS:
ND: 18/12/2010
TUẦN:18
TIẾT : 72
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ 
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
Giúp học sinh 
1/ Kiến thức:Rèn luyện viết chính tả, sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
2/ Kỷ năng:Rèn kỹ năng viết đúng chính tả.
3/ Thái độ: sử dụng tiếng việt chính xác
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: SGK, sách tham khảo, giáo án.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài này.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Lớp : SS: Vắng: 
HĐ CỦA THẦY- TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Viết đúng một cặp phụ âm đầu V/D 
I/ Viết chính tả:
Vanh vách – danh sách, Vi vu – du lịch, vui vẻ – da dẻ, cây viết – da diết, vinh quang – dinh thự, bạc vàng – dễ dàng.
HĐ 2: Phân biệt các thanh điệu hỏi và ngã
II/ Tìm từ viết đúng:
- của cải , của cãi
- đũng đĩnh ,	 đủng đỉnh
- đểnh đoãng , đểnh đoảng
- mủm mỉm mũm mĩm
- thủ thỉ thũ thĩ 
HĐ 3: Viết đúng một cặp phụ âm cuối C/T, NG/N
II/ Tìm hiểu và so sánh bảng:
Từ
Đúng
Sai
- tiêng tiếc
-thời tiết
-xanh biếc
- ăn tiệc
- nuối tiếc
- nghênh ngang
Mênh mang
miên man
tồi tàn
tiêng tiếc
thời tiết
xanh biếc
ăn tiệc
nuối tiếc
nghênh ngang
mênh mang
miên man
tồi tàn
Tiêng tiết, tiên tiết
thời tiếc
xanh biếc
ăn tiệt
nuối tiết, nuí tiết
nghên ngang
nghênh ngan
mênh man, mên man
miêng mang, miên mang
tồi tàng
HĐ 4: Luyện tập tổng hợp
IV/ Viết đúng chính tả:
Mưa đến rồi, lẹ ( t,c) đẹ (c,t), lẹ ( t,c) đẹ (c,t). mưa ào ào (x,s) uống khiế (n,ng) cho mọi người không tưởng được là mưa lại kéo đến ( ch, tr) óng thế. Lúc nãy là mấy ( v,d,gi ) ọt lách tách, bây giờ bao nhiêu nước tuô (n,ng ) ào ào. Mưa xuống (n, ng ) ( s,x ) ầm ( s,x ) ập , ( v,d, gi ) ọt giã, ( v,d, gi ) ọt bay.
IV/ Củng cố hướng dẫn HS học ở nhà: 
Học bài: On lại kiến thức bài cũ
Soạn bài: “ On tập tổng hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an nv 7.doc