A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường
- Hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ, ý thức trách nhiệm của gia đình đói với trẻ em - tương lai của nhân loại, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người.
- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.
B/ Chuẩn bị
- GV: - SGK + SGV + giáo án.
- Tích hợp VB Tôi đi học của nhà văn Thanh Tịnh lớp 8
Tuần 1. Ngày soạn 22/8/2011 Ngày giảng 23/8/2011 Tiết 1 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA ( LÝ Lan ) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường - Hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ, ý thức trách nhiệm của gia đình đói với trẻ em - tương lai của nhân loại, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người. - Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng. B/ Chuẩn bị - GV: - SGK + SGV + giáo án. - Tích hợp VB Tôi đi học của nhà văn Thanh Tịnh lớp 8 - HS: Đọc- Trả lời các câu hỏi SGK C/ Tiến trình dạy học Ổn định lớp :1-2’ Kiểm tra bài cũ :5-7 phút ? VB nhật dụng là gì ? Kể tên những VBND đã học ở NV 6 Bài mới Giới thiệu bài mới: 1phút. Hằng năm đến ngày khai trường đã trở thành ngày hội đưa trẻ em đến trường của toàn xã hội. Đó cũng là bổn phận trách nhiệm của xã hội đối với chủ nhân tương lai của đất nước. Còn gia đình thì sao ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Em hãy cho biết vài nét về tác giả tác phẩm GV đặt câu hỏi gợi mở. Trong ngày khai trường đầu tiên của em,ai đưa em đến trường?Em có nhớ đêm hôm trước ngày khai trường ấy,mẹ em đã làm gì và nghĩ gì không? GVHD HS trả lời. GV HD đọc : Đọc diễn cảm giọng dịu dàng,chậm rãi, đôi khi thì thầm hơi buồn GV gọi HS đọc văn bản. GV; Lưu ý các chú thích 1,2,4 ? VB thuộc thể loại nào ? Nhân vật chính là ai ? Xác định ngôi kể thứ mấy ? Theo em VB chia làm mấy đoạn. ND chính của từng đoạn Đ1: Từ đầu ngày đầu năm học: Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường Đ2 : Còn lại: Tâm sự của người mẹ và tầm quan trọng của nhà trường ? Văn bản “cổng trường mở ra”tác giả viết về ai? Tâm trạng của người ấy như thế nào ? Người mẹ có tâm trạng như thế nào trước ngày khai trường của con? ? Tại sao người mẹ không ngủ được? Người mẹ đang nôn nao suy nghĩ về ngày khai trường năm xưa của mình và nhiều lí do khác ? Đứa con có tâm trạng như thế nào trước ngày khai trường của mình? ? Trong ®ªm con ®ang ngñ, th× ngêi mÑ cã t©m sù g× ? ? Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? ? Nhà trường mang lại cho em điều gì? Tri thức, tình cảm tư tưởng, đạo lí, tình bạn, ình thầy trò ? Qua VB em hiểu được điều gì HS đọc ghi nhớ HS trao đổi thảo luận. GV Nêu câu hỏi tổng kết. Văn bản được tác giả sử dụng thành công những biện pháp NT nào? - Nọi dung và ý nghĩa văn bản như thế nào? I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả- Tác phẩm - Tác giả : Lí Lan - Tác phẩm: “Cổng trường mở ra”là một bài kí được trích từ báo’’yêu trẻ” số 116 ngày 1/9/2000 .Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con. 2. Đọc- Chú thích - Đọc - Chú thích ( SGK ) 3. Thể loại- Bố cục - Thể loại : Bút kí biểu cảm - Bố cục : 2 đoạn II. Tìm hiểu văn bản 1.Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường. a. Người mẹ. Không tập trung vào việc gì. Nhìn con trìu mến, vỗ về con ngủ. Lên gường và trằn trọc. Không lo nhưng vẫn không ngủ àThao thức không ngủ được, suy nghĩ triền miên. b. Đứa con. - Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng. - Háo hức không nằm yên, nhưng lát sau đã ngủ. àThanh thản nhẹ nhàng “vô tư” 2. Tâm sự của người mẹ. - Suy nghĩ về việc làm cho con ngày đầu tiên đén lớp thật có ý nghĩa - Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con, nhưng thực ra là đang nói với chính mình, đang ôn lại kỉ niệm riêng với cảm xúc sâu đậm - Từ câu chuyện ở nhật suy nghĩ về vai trò của GD trong tương lai àKhắc họa tâm tư tình cảm, những điều sâu th¼m của người mẹ đối với con 3. Tầm quan trọng của nhà trường “Ai cũng biết sai lầm trong giáo dục hàng dặm sau này” Thế giới kì diệu mà người mẹ nói tới chính là thế giới mà nhà trường đem lại cho các em những tri thức, tư tưởng, tình cảm, lẽ sống về đạo lí ở đời. 4. Tổng kết -NT : Như những dòng nhật kí tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng. Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. - ND: Bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng, yêu thương tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người * Ghi nhớ ( SGK ) * Luyện tập 4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút - Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường? - Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? - Gv hệ thống kiến thức cơ bản - Học thuộc bài cũ , đọc soạn trước bài mới “ Mẹ tôi“ . & Ngày soạn:23/8/2011 Tiết 2 MẸ TÔI Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi. A/ Mục tiêu cần đạt: HS : 1. Kiến thức : - Nắm được một số nét cơ bản về tác giả Et-môn-đô-đơ A-mi-xi - Thấy được cách giáo dục nghiêm khắc nhưng tế nhị, có lí có tình của người cha khi con mắc lỗi. 2. Kĩ năng : - Đọc hiểu một văn bản dưới dạng một bức thư. - Phân tích một số chi tiết có liên quan đến h/ả người cha và người mẹ nhắc đến trong bức thư B/ Chuẩn bị - GV: + Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án. + kiến thức tích hợp: Cổng trường mở ra, trong lòng mẹ (Lớp 8) - HS: Đọc - soạn bài theo câu hỏi SGK C/ Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp :1-2’ 2.Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút ? Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường? ? Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới.1ph. Ca dao đã nhắc nhở ta: Công cha như núi ngất trời. Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông. Cù lao chín chữ đáng ra chúng ta mỗi người con đều phải tạc dạ ghi lòng thế mà có những người lại đánh mất nó. Bài hcj hôm nay nhắc nhở ta điều đó Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. GV hướng dẫn HS ®äc đọc giọng tha thiết, tình cảm GV đọc, gọi HS đọc Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm? GV giải thích 1 số từ khó 8,9,10 ? Văn bản được tạo ra dưới hình thức nào ( Thư từ- Biểu cảm ) Một lá thư của bố gửi cho con. ? Bài văn chủ yếu là miêu tả. Vậy miêu tả ai? Miêu tả điều gì ? Đây là bức thư của bố gửi cho con, nhưng tại sao có nhan đề “Mẹ tôi” - Nhan đề do tác giả tự đặt cho đoạn trích ? Tại sao bố lại viết thư cho En-ri-cô? ? Lúc cô giáo đến thăm En-ri-cô đã phạm lỗi gì - “thiếu lễ độ”. ? Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? Buồn bã ? Lời lẽ nào thể hiện thái độ của bố? - Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ. ? Người cha mong muốn điều gì ? Qua đó cho thấy ông là một người cha NTN Đọc kĩ ta sẽ thấy hình tượng người mẹ cao cả và lớn lao qua lời của bố. Thông qua cái nhìn của bố thấy được hình ảnh và phẩm chất của người mẹ. ? Mẹ En- ri- cô là người NTN ? Bức thư của bố tác động đến tâm trạng của En- ri- cô ra sao Kết luận. Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái dành cho cha mẹ là tình cảm thiêng liêng.Con cái không có quyền hư đốn chà đạp lên tình cảm đó HS đọc ghi nhớ GV cho HS làm phần luyện tập I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả- Tác phẩm - Tác giả: Ét-môn- đô đê. A-mi- xi ( 1848-1908 ) là nhà văn I- ta-li- a (Ý ) - Tác phẩm : Mẹ tôi được trích từ tập truyện “ Những tấm lòng cao cả ’’ 2. Đọc- Chú thích - Đọc - Chú thích SGK II. Tìm hiểu văn bản * Nhan đề văn bản: - Cả bức thư chủ yếu khắc họa h/ả người mẹ hết lòng vì con mà con lại thiếu sự tôn trọng mẹ - Bức thư bố viết cho con để nhắc nhở con kính trọng mẹ 1.Thái độ của bố đối với En-ri-cô. - Ông hết sức buồn bã, tức giận. - Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt khoát, vừa mềm mại như khuyên nhủ. - Người cha muốn con thành thật xin lçi mÑ - Người cha hết lòng thương yêu con nhưng còn là người yêu sự tử tế, căm ghét sự bội bạc. àBố của En-ri-cô là người yêu ghét rõ ràng 2. Hình ảnh người mẹ. - “Mẹ thức suốt đêm, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con, sẵng sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống con” - Dành hết tình thương con. - Quên mình vì con. àSự hỗn láo của En-ri-cô làm đau trái tim người mẹ. 3. Tâm trạng của En-ri-cô. - Thư bố gợi nhớ mẹ hiền. - Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi bảo vệ tình cảm gia đình thiêng liêng làm cho En-ri-cô cảm thấy xấu hổ. III. Tổng kết: NT: - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. Lồng trong một bức thư có nhiều chi tiết khắc họa người mẹ. - Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha,. Một cách GD có hiệu quả. ND: - Nhắc nhở ta lòng thương yêu và kính trọng cha mẹ là đạo hiếu của con người. * Ghi nhớ ( SGK ) * Luyện tập: - Chọn đoạn 2 hoặc 4 học thuộc lòng. Kể lại một sự việc em gây ra khiến bố mẹ buồn. 4. Củng cố - HD về nhà : 3 phút - Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? - GV khái quát ND chính - Học thuộc bài cũ, đọc soạn trước bài mới “ từ ghép“ SGK trang 13 & Ngày soạn 23/8/2011. Tiết 3 TỪ GHÉP A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : !. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập. - Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép, cấu tạo của từ ghép 2. Kĩ năng: - Vận dụng được từ ghép trong nói và viết . - Mở rộng vốn từ B/ Chuẩn bị * GV: - Hệ thống câu hỏi- Đàm thoại, diễn giảng- SGK + SGV + giáo án. - Tích hợp: Từ và cấu tạo từ TV (lớp 6) * HS: Đọc - Trả lời câu hỏi C/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 1 phút Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? 2.2. Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố? Bài mới *Giới thiệu bài mới: 1 phút TV có một vốn từ vựng rất phong phú, đa dạng. Cấu tạo từ có rất nhiều cách. Chúng ta dã học từ đơn ở lớp 6 nay chúng ta tìm hiểu thêm từ ghép. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV cho HS ôn lại định nghĩa về từ ghép đã học ở lớp 6. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi mục 1 SGK trang 13. ? Trong các từ ghép “bà ngoại, thơm phức” trong ví dụ, tiếng nào là tiếng chính, nào là tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính? ? Các tiếng được sắp xếp theo trật tự NTN ? Trong hai từ ghép “ trầm bổng, quần áo” có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? ? Từ ghép có mấy loại? gồm những loại nào? cho ví dụ? Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. _ Từ ghép chính phụ Ví dụ : cây ổi, hoa hồng _ Từ ghép đẳng lập Ví dụ : bàn ghế,thầy cô ? So sánh nghĩa của các từ “bà” với “bà ngoại”, “thơm” với “thơm phức”? ? Hãy so sánh nghĩa của từ: Quần áo, trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trong từ ? Trầm bổng nghĩa là gì - Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Ví dụ : hoa > hoa hồng - Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa Ví dụ : bàn ghế, cha mẹ. HS nêu yêu cầu BT 1, làm, nhận xét Hoạt động nhóm Đại diện nhóm nhận xét G ... i1:ND trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ của Ng.Trãi là: -Suốt ngày ôm nỗi ưu tư Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên. -Bui một tấc lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông. ->Kể và tả để biểu cảmảm tr.tiếp (câu 1) ; Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm g.tiếp và tô đậm thêm cho tình cảm được biểu hiện ở câu trên (câu 2) =>Đây chưa phải là “tiếng thơ xé lòng” nhưng đã thấm đượm 1 nỗi lo buồn sâu lắng, có t.chất thg trực (Suốt ngày...Đêm...; Đêm ngày...). -Bài 2: So sánh tình huống thể hiện tình yêu q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... : -CNTĐTT: Là tình cảm q.hg được biểu hiện lúc xa quê- là biểu cảmảm tr.tiếp và tình cảm đó được thể hiện 1 cách nhẹ nhàng, sâu lắng. -NHVNBMVQ: Là tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê- là biểu cảmảm g.tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi. -Bài3:So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm tháng giêng về 2 v.đề: cảnh được miêu tả và tình cảm được thể hiện: -Cảnh vật có n yếu tố giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông. -Nhưng màu sắc khác nhau: +Đêm đỗ thuyền...: Cảnh vật yên tĩnh và chìm trong u tối. +Rằm tháng giêng: Cảnh vật sống động, tuy có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng. -Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình: +Đêm đỗ thuyền...: là kẻ lữ khách thao thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ. +Rằm tháng giêng: là ng c.sĩ vừa hoàn thành 1 công việc trọng đại đối với sự nghiệp CM. -Bài 4:Những câu mà em cho là đúng: -Tuỳ bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật. -Tuỳ bút sd nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảmảm, th.minh, lập luận) nhưng biểu cảmảm là phương thức chủ yếu. -Tuỳ bút có n yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình. * -HĐ5:Đánh giá(3 phút) - Gv đánh giá tiết học * Dặn dò(2 phút) -VN ôn tập phần văn bản, soạn bài ôn tập tiếng Việt & Tuần 18 Ngày soạn : 19/12/2010. Ngày dạy. Tiết 68 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Củng cố hệ thống hoá lại n k.thức về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ. 2. Kĩ năng -Rèn kĩ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sd từ để nói, viết. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài trước của học sinh 3.Bài mới: * HĐ2:Ôn tập(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Vẽ lại sơ đồ ở trong sgk vào vở và tìm vd điền vào các ô trống ? -Lập bảng so sánh qh từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng ? -Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt học ? Bạch (bạch cầu): trắng Bán (bức tượng bán thân): một nửa Cô (cô độc): một mình Cư (cư trrú): nơi ở Cửu (cửu chương): chín Dạ (dạ hương, dạ hội): đêm Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn Điền (điền chủ, công điền): ruộng Hà (sơn hà): sông Hậu (hậu vệ): sau Hồi (hồi hương, thu hồi): về Hữu (hữu ích): có Lực (nhân lực): sức Mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ nguyệt (nguyệt thực): trăng -Thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa có mấy loại ? Tại sao lại có h.tượng từ đồng nghĩa ? -Thế nào là từ trái nghĩa ? -Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ ? -Thế nào là từ đồng âm ? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ? -Thế nào là thành ngữ ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu ? -Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau ? -Hãy thay thế n từ in đậm trong các câu sau đây bằng n thành ngữ có ý nghĩa tương đương ? -Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có mấy dạng ? -Thế nào là chơi chữ ? Hãy tìm 1 số vd về các lối chơi chữ ? I-Ôn tập phần tiếng Việt: 1-Vẽ sơ đồ và tìm vd điền vào ô trống: 2-Lập bảng so sánh qh từ với d.từ, động từ, t.từ về ý nghĩa và chức năng: ý nghĩa và chức năng D.từ, động từ, tính từ Quan hệ từ ý nghĩa Chức năng Biểu thị người, sự vật, h.đ, t.chất. Có k.năng làm thành phần của cụm từ, của câu. Biểu thị ý nghĩa q.hệ Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu. 3-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt: Nhật (nhật kí): ngày Quốc (quốc ca): nước Tam (tam giác): ba Tâm (yên tâm): lòng, dạ Thảo (thảo nguyên): cỏ Thiên (thiên niên kỉ): nghìn Thiết (thiết giáp): thít lại Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ Thôn (thôn dã, thôn nữ): thôn quê Thư (thư viện): sách Tiền (tiền đạo): trước Tiểu (tiểu đội): nhỏ Tiếu (tiếu lâm ): cười Vấn (vấn đáp): hỏi II-Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo): 1-Từ đồng nghĩa: là n từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: trông – nhìn, ngó, coi, mang. -Có 2 loại từ đồng nghĩa: +Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái. +Từ ĐN không h.toàn:hi sinh, bỏ mạng -Vì 1 sự vật, h.tượng có nhiều tên gọi khác nhau, nên có h.tượng đồng nghĩa. 2-Từ trái nghĩa: là n từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: cười – khóc 3-Từ đồng nghĩa, trái nghĩa: -Bé – to, nhỏ – to, nặng – nhẹ, dài – ngắn, lớn – bé, nhiều – ít. -Thắng – thua, thắng – bại. -Chăm chỉ – lười biếng. 4-Từ đồng âm: là n từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. 5-Thành ngữ: là loại cụm từ có c.tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa h.chỉnh, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao. Nhgiã của thành ngữ có thể bắt nguồn tr.tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh... VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn. -Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,... 6-Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt: -Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng. -Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ. -Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc. -Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao găm. 7-Thay thế n từ in đậm thành n thành ngữ có ý nghĩa tương đương: -Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng không mông quạnh. -Phải cố gắng đến cùng: còn nc còn tát. -Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: con dại cái mang -Nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách. 8-Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. -Điệp ngữ có nhiều dạng: +Điệp ngữ cách quãng +Điệp ngữ nối tiếp +Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) 9-Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị. -Ví dụ: Hoa nào không phải lẳng lơ Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay. (là hoa gì ?) Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đố là vật chi ? * :Đánh giá -Gv đánh giá tiết học *Dặn dò(2 phút) -VN ôn tập phần TV, soạn bài chương trình địa phương phần TV & Ngày soạn:19/12/ 2010 Ngày soạn............ Tiết 69: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt) REN LUYỆN CHÍNH TẢ A-Mục tiêu bài học: -Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. -Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: P2 khắc phục các lỗi chính tả là đọc nhiều cho quen mặt chữ và luyện viết nhiều để không quên cách viết đúng. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta khắc phục những lỗi c.tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như ở lớp 6. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -GV: ở bài này chúng ta cần: -Nghe – viết một đoạn, bài thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ. -Yêu cầu viết đúng các tiếng có phụ âm đầu: sông, xanh,núi, trăng, xây, xuân, Nội, riêu, lành lạnh, trống chèo, lại, xa. -Nhớ – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ ? -Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối, trong, xa, trăng, lồng, khuya, lo, nỗi, nước. -Điền 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặc 1 vần vào chỗ trống ? -Điền 1 tiếng hoặc 1 từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống ? -Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất ? -Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đ.điểm ngữ âm đã cho sẵn, vd tìm n từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi ? -Đặt câu phân biệt những từ chứa những tiếng dễ lẫn ? III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) VN học bài tiết sau kiểm tra HKI I-Nội dung luyện tập: -Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. -Viết đúng các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, vd: c/t, n/ng -Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, vd:hỏi/ngã -Viết đúng các tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi,vd: i/iê, o/ô -Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd:v/d II-Một số hình thức luyện tập: 1-Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a-Nghe – viết hai đoạn văn trong bài Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng): Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng yêu nhất mùa xuân không phải là vì thế. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng... b-Nhớ – viết bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh): Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. 2-Làm các bài tập chính tả: a-Điền vào chỗ trống: -Điền x hoặc ũngử lí, sử dụng, giả sử, xét xử. -Điền dấu hỏi hoặc ngã: tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu. -Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống: chung sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại. -Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. b-Tìm từ theo yêu cầu: -Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chuồn, cá chầy; cá trắm, cá trôi, cá trê -Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã: nghỉ ngơi, ăn ngủ, học hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng, nghễng ngãng. -Không thật vì được tạo ra 1 cách không tự nhiên: giả ngô giả ngọng. -Tàn ác vô nhân đạo: miệng nam mô bụng bồ dao găm, ném đá giấu tay. -Dùng cử chỉ ánh mắt làm giấu hiệu: c-Đặt câu: -Đặt câu với từ: giành, dành. +Nhân dân ts chiến đấu gian khổ mới giành được ĐL. +Mẹ tôi dành dụm tiền để nuôi tôi ăn học. -Đặt câu với các từ: tắt, tắc. +Nó hay đi ngang về tắt. +Những bài văn cổ thường hay dùng cụm từ “Sơn hà xã tắc”. & Tuần 19 Ngày soạn: 26/12/2010 Ngày dạy: Tiết 70-71:KIỂM TRA HKII Tiết 72: TRẢ BÀI
Tài liệu đính kèm: