I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
Tuần : 1 Ngày soạn:.../..../.... Tiết : 1 Ngày giảng :.../..../... CỔNG TRƯỜNG MỞ RA Lý Lan I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người. - Bồi dưỡng lòng yêu kính cha mẹ. II. Chuẩn bị : - Thầy : Nghiên cứu SGK, SGV soạn bài - Trò : Xem trước bài , trả lời các câu hỏi III. Phương pháp : Vấn đáp kết hợp thuyết giảng. IV . Các bước lên lớp : 1 . Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : sách vở, bài soạn Giới thiệu sơ lược chương trình Ngữ văn 7 HK1 Hướng dẫn HS cách soạn bài : Đọc kĩ văn bản , trả lời các câu hỏi SGK 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Đọc , tìm hiểu chung văn bản GV hướng dẫn , đọc , gọi HS đọc GV hướng dẫn HS xem chú thích GV giới thiệu đây là văn bản nhật dụng H : Em hãy cho biết đại ý của văn bản ? Tìm hiểu chi tiết H : Tìm những chi tiết cho biết tâm trạng của người con ? H : Nhận xét tâm trạng người con và theo em thì vì sao lại như vậy ? H : Tâm trạng của người mẹ được bộc lộ qua những chi tết nào ? H : Trong đêm không ngủ mẹ đã làm gì ? H : Qua đó em cảm nhận được gì về tâm trạng , tình cảm của người mẹ ? GV : đó cũng là tình cảm của tất cả các bậc làm cha mẹ H : Ngoài ra trong đêm không ngủ người mẹ còn nghĩ, nhớ điều gì ? Với tâm trạng như thế nào ? H : Vì sao người mẹ lại có suy nghĩ như vậy ? GV: ý nghĩa của ngày đầu tiên đi học, của việc học. GV Nhắc HS quan sát tranh H : Em hiểu thế nào về bức tranh ? H : Phần còn lại của văn bản nói về vấn đề gì ? câu nào thể hiện rõ nhất điều đó ? H : Em hiểu thế nào về câu nói của người mẹ : " Bước qua ...mở ra " ? H : Em có suy nghĩ gì về vấn đề này ? H : Có phải cứ đến trường là tự nhiên thế giới kì diệu mở ra không ? GD ý thức học tập Tæng kÕt H : NhËn xÐt giäng v¨n cña v¨n b¶n ? H : Trong bµi ngêi mÑ nãi víi ai ? c¸ch viÕt nµy cã t¸c dông g× ? H : Bµi v¨n gióp em hiÓu ®îc g× ? Gäi HS ®äc ghi nhí LuyÖn tËp Gäi HS lÇn lît ®äc - th¶o luËn -tr¶ lêi c¸c c©u hái -nhËn xÐt -bæ sung I. Đọc , tìm hiểu chung 1 . Đọc 2. Chú thích. 3.Thể loại :Cổng trường mở ra là một bài kí thuộc kiểu văn bản nhật dụng II . Tìm hiểu chi tiết 1. Tâm trạng của người con - Ngủ dễ dàng, háo hức nhưng không bận tâm---> Con rất vô tư 2. Tâm trạng của người mẹ - Trằn trọc , thao thức , suy nghĩ triền miên - Đắp mền , buông mùng , nhìn con ngủ, xem lại đồ dùng. Ngưòi mẹ rất lo lắng ---> yêu thương con. - Nhớ ngày bà ngoại dắt đi ..... Nhớ rất kĩ ngày khai trường đầu tiên ( muốn con cũng như vậy ) 3. Cổng trường mở ra - " Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm của giáo dục ...sau này " " Bước qua cánh cổng ...mở ra " ->Nhà trường đóng vai trò cực kì quan trọng : đào tạo con người : tri thức, tình cảm , đạo lí , tư tưởng ... III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ đối với con. - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. 2. Ý nghĩa của văn bản - Văn bản thể hiện tấm lòng ,tình cảm của người mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người . IV. Luyện tập 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em tự rút ra bài học gì ? GD tầm quan trọng của nhà trường , ý thức học tập Em hiểu thế nào về nhan đề : " Cổng trường mở ra " 5 . Hướng dẫn tự học: - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Đoc thêm,sưu tầm một số văn bản về ngày khai trường - Học phần ghi nhớ - Soạn bài “ Mẹ tôi” V . Rút kinh nghiệm - Bổ sung : Tuần : 1 Ngày soạn :.// Tiết : 2 Ngày giảng :// MẸ TÔI I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô - đơ A - mi - xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người . - Bồi dưỡng ,giáo dục lòng biết ơn , kính trọng , lễ độ với cha mẹ 4. Tích hợp: Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm của cá nhân với hạnh phúc gia đình. - Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản II . Chuẩn bị : - Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi III. Phương pháp : Vấn đáp kết hợp thuyết trình . IV . Các bước lên lớp 1 . Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ : Nêu nội dung văn bản " Cổng trường mở ra "? 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Tìm hiểu tác giả tác phẩm. Gọi HS đọc chú thích * H : Nêu những nét chính về tác giả và xuất xứ văn bản ? Đọc và tìm hiểu chung Hướng dẫn ,đọc , gọi HS đọc H : Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? H : Vì sao bố không nói mà viết thư ? Tìm hiểu chi tiết văn bản H : Em hãy cho biết thái độ của bố với En-ri cô ? H : Vì sao bố En- ri cô có thái độ như vậy ? H : Thái độ này nói lên điều gì ? một người con không biết kính trọng cha mẹ thì không thể thành người tốt được H: Tìm những chi tiết nói về hình ảnh người mẹ ? H : Em hiểu như thế nào về những chi tiết này ? H : Em cảm nhận được gì về hình ảnh người mẹ ? Mở rộng, tích hợp : đó cũng là tình cảm chung của các bà mẹ. H: Nội dung này liên quan như thế nào với ý (1) ? H : Đọc xong thư bố En-ri- cô có tâm trạng gì ? H : Vì sao En-ri cô lại xúc động ? H : Theo hình dung của em thì En-ri cô sẽ làm gì sau khi hiểu ra ? (Tích hợp Kĩ năng sống) Tổng kết H : Học xong văn bản em cảm nhận được gì về nghệ thuật ? H : Qua bức thư người bố gửi cho En-ri – cô em rút ra được bài học gì ? (Tích hợp Kĩ năng sống) Hs : Phát biểu. Gọi HS đọc ngi nhớ I Tác giả - tác phẩm. 1. Tác giả 2 . Tác phẩm II. Đọc – tìm hiểu chung. 1 . Đọc 2 . Từ khó. 3 Thể loại: Vb nhật dụng . III. Tìm hiểu chi tiết 1 . Thái độ của bố với En-ri cô - Bố buồn , tức giận, nghiêm khắc và kiên quyết Vì En-ri cô thiếu lễ độ với mẹ ---> Bố rất thương En-ri-cô, muốn En-ri cô kính trọng mẹ vì đó là một tình cảm thiêng liêng cao cả 2 .Hình ảnh người mẹ - Sẵn sàng bỏ một năm hạnh phúc đẻ tránh cho con một giờ đau đớn - Có thể ăn xin để nuôi con - Hi sinh tính mạng để cứu con ---> Người mẹ hết lòng yêu thương con , quên mình vì con 3 . Tâm trạng của En-ri- cô sau khi đọc thư bố - Vô cùng xúc động. Vì bố gợi kỉ niệm giữa mẹ và En-ri-cô ; lời của bố chân tình mà nghiêm khắc. En-ri cô cảm nhận được tình cảm sâu sắc, cao cả của cha mẹ; nhận ra lỗi lầm của mình III . Tổng kết 1.Nghệ thuật : - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra chuyện: En-ri-cô mắc lỗi với mẹ . - Lồng trong câu chuyện một bức thư có nhiều chi tiết khắc họa người mẹ tận tụy, giàu đức hi sinh , hết lòng vì con. - Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha đối với con. 2. Ý nghĩa văn bản : -Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. -Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người. 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em có suy nghĩ gì về vấn đề này ? GD lòng yêu kính cha mẹ, biết nhận lỗi ,sửa lỗi 5 . Hướng dẫn tự học : Học bài - Tóm tắt vb , Học thuộc phần ghi nhớ , làm hết bài tập. - Sưu tầm những bài ca dao, thơ nói về tìnhcảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con đối với cha mẹ. - Soạn bài “ Từ ghép”. V . Rút kinh nghiệm - Bổ sung : Tuần : 1 Ngày soạn:.../.../... Tiết : 3 Ngày giảng:.../.../... TỪ GHÉP I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép.- Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức làm giàu vốn từ , dùng từ ghép phù hợp - Yêu mến Tiếng Việt. 4. Tích hợp: Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng II . Chuẩn bị : - Thầy : Nghiên cứu SGK , SGV soạn bài +Bảng phụ - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi III. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết giảng. IV . Các bước lên lớp 1 . Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số . 2 . Kiểm tra bài cũ : Hướng dẫn HS phương pháp học phân môn TV: Học lí thuyết ,làm bài tập bài cũ. Xem trước bài mới 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Tìm hiểu cấu tạo các loại từ ghép GV đưa bảng phụ ghi ví dụ, gọi HS đọc cho HS thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi SGK GV kết luận và ghi bảng như bên H : Qua tìm hiểu em thấy có mấy loại từ ghép ? đó là những loại nào ? H : Nêu cấu tạo của từ ghép chính phụ ? H : ---------------------------- đẳng lập ? Gọi HSđọc ghi nhớ Tìm hiểu nghĩa của các loại từ ghép Gọi HS đọc , thảo luận và trả lời các câu hỏi SGK, lần lượt gọi HS trả lời , nhận xét , bổ sung GV kết luận như bên H : Qua tìm hiểu em có kết luận gì về - Nghĩa của từ ghép chính phụ ? - Nghĩa của từ ghép đẳng lập ? Gọi HS đọc ghi nhớ Luyện tập Gọi HS đọc bài tập 1- GV đưa bảng phụ cho HS lên điền , nhận xét , bổ sung Gọi HS đọc BT2- cho HS làm vào PHT lớn - đưa kết quả lên bảng - nhận xét- bổ sung Gọi HS đọc BT3- cho các tổ thi làm nhanh -nhận xét - bổ sung Gọi HS đọc BT4 - gọi HS xung phong trả lời - nhận xét - bổ sung Gọi HS đọc BT5- cho mỗi tổ thảo luận một câu -lần lượt gọi từng tổ trả lời - nhận xét - bổ sung I . Các loại từ ghép 1 . Tìm hiểu ví dụ * bà ngoại , thơm phức C P C P Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau, tiếp phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. -------->Từ ghép chính phụ * quần áo , trầm bổng không phân biệt tiếng chính tiếng phụ -------->Từ ghép đẳng lập 2 . Ghi nhớ : Hai loại từ ghép - Từ ghép chính phụ - Từ ghép đẳng lập II . Nghĩa của từ ghép 1 . Nghĩa của từ ghép chính phụ. * bà : người đàn bà sinh ra cha mẹ bà ngoại : người đàn bà sinh ra mẹ - nghĩa hẹp hơn từ bà -----> Có tính chất phân nghĩa 2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập. *quần : trang phục từ thắt lưng trở xuống , có hai ống * áo : trang phục từ cổ trở xuống , che phần lưng, ngực , bụng quần áo : đồ mặc nói chung ------> Có tính chất hợp nghĩa 3 . Ghi nhớ - Nghĩa của từ ghép chính phụ - Nghĩa của từ ghép đẳng lập III . Luyện tập 1. Xếp các từ ghép - Từ ghép chính phụ : xanh ngắt , nhà ăn, nhà máy, cười nụ, lâu đời. - Tư ghép đẳng lập: chài lưới, cây cỏ , ẩm ướt , đầu đuôi , suy nghĩ 2 .Thêm tiếng tạo từ ghép chính phụ bút chì, thước dây, mưa rào 3 . Thêm tiếng tạo từ ghép đẳng lập núi sông , mặt mũi , ham muốn, xinh đẹp - rừng , - mày , - mê , - tươi 4 .Giải thích - Cuốn sách (vở ) là những danh từ chỉ vật,tồn tại dưới dạng cá thể đếm được. Sách vở có nghĩa tổng hợp chung cả loại 5 . a- không b- đúng : áo dài chỉ một loại áo c- không d- không 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em tự rút ra bài học gì ? GD ý thức làm giàu vốn từ , sử dụng từ ghép phù hợp 5 . Hướng dẫn tự học : - Tìm từ ghép trong văn bản : Cổng trường mở ra của Lí Lan . - Học bài,làm bài tập - Chuẩn bị bài : Liên kết trong đoạn văn. V . Rút kinh nghiệm - Bổ sung : Tuần : 1 Ngày soạn :..../..../... Tiết : 4 Ngày giảng :..../..../.... LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Khái niệm về liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản. - Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết. 3. Thái độ: - Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết. - Bồi dưỡng ý thức tạo lập văn bản có tính liên kết II. Chuẩn bị : - Thầy : Nghiên cứu SGK , SGV soạn bài -Bảng phụ - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi III. Phương pháp. Nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận. IV. Các bước lên lớp 1 . Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ : Hướng dẫn HS phương pháp học phân môn : Học thuộc lí thuyết, làm các bài tập , nắm chắc cách làm từng kiểu bài. Xem trước bài mới 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Tìm hiểu tính liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản GV đưa bảng phụ ghi ví dụ- gọi HS đọc -cho HS thảo luận các cauu hỏi SGK - lần lượt gọi HS trả lời - nhận xét - bổ sung H : Vậy muốn cho dễ hiểu đoạn văn trên phải có tính chất gì ? H : Qua tìm hiểu em hãy cho biết - Liên kết trong văn bản là gì ? - Liên kết có cần thiết không? vì sao ? Gọi HS đọc ghi nhớ 1 Gọi HS đọc - thảo luận các câu hỏi SGK- lần lượt gọi HS trả lời -nhạn xét - bổ sung H: Vậy từ “còn bây giờ” và “con” đóng vai trò gì trong đoạn văn? H : Qua tìm hiểu em thấy một văn bản muốn có tính liên kết phải làm thế nào ? Gọi HS đọc ghi nhớ Luyện tập Gọi HS đọc BT1- cho HS thảp luận - gopị HS trả lời - nhận xét - bổ sung Gọi HS đọc BT2 - gọi HS xung phong trả lời GV đưa bảng phụ ghi bài tập 3 -cho HS thảo luận -gọi đại diện nhóm nhanh nhất trả lời -nhận xét -bổ sung BT4,5 gọi HS giỏi xung phong trả lời I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản 1. Tính liên kết trong văn bản a. Tìm hiểu ví dụ - Viết như ví dụ chưa thể hiểu được - Vì giữa các câu chưa có sự liên kết - Các câu cần phải có sự nối liền , gắn bó với nhau --------> Liên kết b. Ghi nhớ chấm (1) 2. Phương tiện liên kết trong văn bản a. Tìm hiểu ví dụ * Đoạn 1 : Nội dung các câu chưa thống nhất, gắn bó với nhau. * Đoạn 2 : - Giữa câu 1và câu 2 lủng củng vì thiếu cụm từ kết nối “còn bây giờ” - Giữa câu 1,2 và câu 3 lủng củng vì dùng từ sai " đứa trẻ " là không đúng. - Cụm từ “còn bây giờ”, “con” làm phương tiện liên kết. b. Ghi nhớ (2) II. Luyện tập 1. Xếp các câu văn hợp lí: 1,4,2,5,3 2. Các câu chưa có tính liên kết vì nội dung không thống nhất và gắn bó với nhau. 3. Điền từ : bà, cháu, thế là 4. Nếu chỉ có hai câu đó thì đúng là chúng rời rạc, nhưng trong văn bản còn có những câu sau, đặt trong đoạn văn sẽ thấy chúng hợp lí , chặt chẽ 5. 100 đốt tre nếu không có câu thần chú sẽ rời rạc không thành cây tre Nhiều câu văn nếu không có sự liên kết không thành đoạn văn Liên kết có vai trò quan trọng 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em rút ra bài học gì ? GD ý thức tạo văn bản có sự liên kết. 5. Hướng dẫn tự học. - Học bài,làm bài tập còn lại - Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học. - Chuẩn bị bài : Cuộc chia tay của những con búp bê V. Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
Tài liệu đính kèm: