A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường
- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại
- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
TUẦN 1 TIẾT 1 Ngày soạn: 13. 08. 2011 Ngày dạy: 16. 08. 2011 Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA - Lí Lan - A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường - Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại - Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7A1..7A3. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của chúng ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến cả lo lắng và sợ hãi.Bây giờ nhớ lại ta thấy thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra đón đứa con yêu quí của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu chung ? Văn bản này thuộc loại văn bản gì ? ( Nhật dụng) ? Giống văn bản nào chúng ta đã học ở lớp 6? ? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật dụng? HS: Nhắc lại khái niệm HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi. *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu VB GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý đọc diễn cảm GV: Đọc sau đó mời lần luợt khoảng 3 HS đọc ? Em hãy xác định một vài từ khó? ? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội dung của từng phần? GV :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1. ? Theo dõi vb , em hãy cho biết : người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ? ? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì trong tình cảm hai mẹ con , hãy tìm những từ ngữ trong vb thể hiện điều đó Hs :Trao đổi trình bày Gv : Định hướng. ? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ? ở đây tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? ( Tương phản) Hs : Phát hiện trả lời. ? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được ? Hs : Thảo luận 3’.Trình bày GV gợi mở : Người mẹ không ngủ có phải vì lo lắng cho con hay vì người mẹ đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình ? Hay vì lí do nào khác ? ? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn trong tâm hồn người mẹ ? Hs : Tìm , trả lời. ? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong cái đêm trước ngày khai trường của con , em thấy người mẹ là người ntn? ? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai trường có diễn ra như ngày lễ của toàn xh không ? ( có) ? Trong đoạn cuối vb xuất hiện câu tục ngữ “sai một li đi một dặm” . Em hiểu câu tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục ? ? Học qua vb này ,có những kỉ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em ? Hs : Bộc lộ. *Tích hợp với giáo dục: Em sẽ làm gì để đền đáp lại tình cảm của mẹ dành cho em? Hs : Tự bạch. ? Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản trên là gì? ? Nêu ý nghĩa của văn bản? Gv : Hướng dẫn hs tổng kết theo phần ghi nhớ. ? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn bản này là gì ? HS : Đọc ghi nhớ sgk/9. *HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học - Gv yêu cầu hs: về viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - HS về học bài và thực hiện yêu cầu của gv, soạn trước bài mới: Mẹ tôi I. GIỚI THIỆU CHUNG 1.Thể loại : “Cổng trường mở ra” là một bài kí thuộc kiểu văn bản nhật dụng 2. Tóm tắt: II. ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc- tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục : Chia làm 2 phần - Phần1: Từ đầu-> Ngày đâu năm học. Tâm trạng của hai mẹ con buổi tối trước ngày khai giảng. - Phần 2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và liên tửơng cuả mẹ b. Phân tích b1.Diễn biến tâm trạng của người mẹ: - Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành cho con: + Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp 1( Giúp mẹ thu dọn đồ chơi,háo hưc ngày mai thức dậy cho kịp giờ) + Vỗ về để con ngủ ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường. -Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được: + Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự co ý nghĩa. + Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm ,không thể nào quyên của bản thân về ngày đầu tiên đi học - Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả - Mẹ lên giường trằn trọc không ngủ được - Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng bà ngoại nỗi chơi vơi hốt hoảng ® Yêu thương con , tình cảm sâu nặng đối với con b2. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường “ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế giới này là của con , bước vào cánh cổng trường là thế giới diệu kì sẽ mở ra” ® Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người và tin tưởng ở sự nghiệp giáo duc 3. Tổng kết: * Nghệ thuật - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ đối với con - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm * Ý nghĩa của văn bản:Ghi nhớ: sgk /9 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ cảu bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Đoc thêm, sưu tầm một số văn bản về ngày khai trường - Soạn bài “ Mẹ tôi” E. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 1 TIẾT 2 Ngày soạn: 13. 08. 2011 Ngày dạy: 16. 08. 2011 Văn bản: MẸ TÔI (Et- Môn – Đô đờ A-mi-xi) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô đơ A - mi - xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp 7A17A3......................................... 2. Bài cũ: ? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường? ? Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ cha, kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con cháu . Tuy nhiên lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có lúc vì vô tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung ? Em hãy nêu ngắn gọn ,dầy đủ thông tin về tác giả . ? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ? ? Những tấm lòng cao cả mang ý nghĩa giáo dục nào? ? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố gửi cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ tôi ? Hs : Bộc lộ. Gv : Giảng * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - Tìm hiểu văn bản GV: Cùng hs đọc toàn bộ vb ( trong khi đọc thể hiện hết tâm tư và tình cảm của người cha trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình) Hs : Nêu , gv : Định hướng. ? Giải nghĩa của các từ khó? ? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua những chi tiết nào trong vb ? ? Em cảm nhận về người mẹ trong vb như thế nào chất đó được biểu hiện như thế nào ở mẹ em ? hoặc một người mẹ VN nào mà em biết ? Hs: Tự bộc lộ. ? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội dung từng phần? Gv : Gọi hs đọc đoạn 2 . ? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người bố đối với En-ri-cô? ? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô ntn? HS:Thả lời ? Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư bố .Trong 4 lí do đã nêu trong phần tìm hiểu vb sgk? Hs : Lựa chọn dấp án. ? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố ? ? Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp mà lại viết thư ? Hs : Thảo luận (3’) trình bày . Gv : Định hướng. Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người bố gửi cho En-ri – cô em rút ra được bài học gì Hs : Phát biểu. HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ” * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Gv nêu câu hỏi yêu cầu hoc sinh về nhà trả lời tiết sau kiểm tra bài cũ - Gv hướng dẫn hs tóm tắt vb nhắc hs học thuộc phần ghi nhớ, soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp bê” I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: - Ét - môn - đô đơ A - mi - xi (1846-1908)là nhà văn I-ta-li-a 2.Tác phẩm: - Những tấm lòng cao cả Là tác phẩm nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông - Cuốn sách gồm nhiều mẩu truyện có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, trong đó ,nhân vật trung tam là một thiếu niên ,được viết bằng một dọng văn hồn nhiên trong sáng 3. Thể loại : Vb nhật dụng II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: Chia 3 phần - Từ đầu đến sẽ ngày mất con : Tình yêu thưong của người mẹ đối với En- ri- cô - Tiếp theo đến yêu thương đó : Thái độ của người cha - Còn lại : Lời nhắn nhủ của người cha b. Phân tích b1.Hoàn cảnh người bố viết thư - En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà - Để giúp con suy nghĩ kĩ ,nhân ra và sửa lỗi lầm ,bố đã viết thư cho En-ri-cô b2.Tình thương của người mẹ dành cho En-ri-cô - Dành hết tình yêu thương cho con , quên mình vì con b3.Thái độ của người cha đối với En- ri-cô -Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô + Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy ... ngôn ngữ chuẩn mực B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm 2. Kĩ năng: - Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương. 3. Thái độ: - Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, giải quyết vấn đề. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7A17A3. 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GV đọc cho hs nghe, chép lại đoạn văn trong vb Sài Gòn tôi yêu (Minh Hương) Chú ý kiểm tra các từ “chưa, trái, nắng, chiều, lộng”. - GV cho hs nhớ lại và chép 1 đoạn trong bài thơ Tiếng gà trưa. ? Điền vào chỗ trống: x hay s? ? Điền tiếng vào chỗ trống cho thích hợp? ? Điền tiếng “mãnh liệt” vào chỗ trống? ? Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất cho vp? ? Tìm các từ chỉ hđ, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, ngã? ? Tìm các từ, cụm từ dựa theo nhĩa hoặc đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn? ? Đặt câu với mỗi từ “giành”, “dành”? ? Đặt câu với mỗi từ “tắc”, “tắt”? - GV hướng dẫn hs ghi các từ dễ lẫn vào sổ tay của mình. Bài tập 1: Nghe, viết HS nghe và chép lại thật chính xác. Bài tập 2: Chép lại theo trí nhớ 1 đoạn trong bài Tiếng gà trưa. Bài tập 3: a. + Điền từ: - xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử. - tiểu sử, tiễu trừ, tuần tiễu. + Điền tiếng: - Chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại. - mỏng manh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. b. Tìm từ theo yêu cầu: - Các loài cá bắt đầu bằng chữ “ch”: cá chép, cá chuối, cá chuồn, cá chim... - Các loài cá bắt đầu bằng “tr”: cá trê, cá trắm, cá trôi, cá tra... - Các từ chỉ hđ...: bảo ban, giảng dạy, nghĩ ngợi, chạy nhảy, dạy dỗ... - Không thật...: giả dối - Tội ác vô nhân đạo: dã man - Dùng cử chỉ...: ra hiệu. c. Đặt câu phân biệt các từ chứa tiếng dễ lẫn: VD:- Có thức ăn gì ngon bà lại để dành cho tôi. - Cuộc kháng chiến đã giành thắng lợi hoàn toàn. VD: - Bạn không được viết tắt khi làm bài. - Con đường này đang bị ách tắc giao thông. Bài tập 4. Lập sổ tay chính tả: VD: xử lí, lịch sử Tắc trách, viết tắt Giành giật, để dành E. RÚT KINH NGHIỆM: ............ TUẦN 18 TIẾT 70, 71 Ngày soạn: 15 - 12- 2011 Ngày dạy: 19 - 12 - 2011 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: - Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng trong chương trình học kỳ I, với những nội dung: Văn bản, tiếng Việt, tập làm văn nhằm mục đích đánh giá sự nhận biết và thông hiểu mà học sinh đạt được trong học kì I II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận. - Cách thức tổ chức kiểm tra: học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm + phần tự luận (90 phút) III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Các chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình phần Ngữ văn 7, học kỳ 1: Văn bản, tiếng Việt, tập làm văn - Xác định khung ma trận. Cấp độ Phân môn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Văn bản: - Ca dao. - Sông núi nước Nam. - Thể loại văn bản - Nhận biết được chủ đề bài ca dao. - Nhận biết được thể loại vb - Hiểu được ý nghĩa của truyện Sông núi nước Nam - Hiểu được bộc lộ cảm xúc trong văn biểu cảm Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 2 Số câu: 2 Số điểm: 1 Số câu: 2 Số điểm: 1 Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 2 Tiếng Việt: - Các loại từ. - Một số lỗi thường gặp khi dùng từ - Điệp ngữ Nhận biết được từ đồng âm Hiểu được dùng sai từ “ Chỉ đạo” trong câu a - Nhớ k/n và các dạng điệp ngữ - Nhận biết đ/n và loại đ/n trong câu thơ Tổng số câu: 2 Tổng số điểm: 3 Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tổng số câu: 2 Tổng số điểm: 3 Tập làm văn: Viết được bài văn biểu cảm về người thân Tổng số câu: 8 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% Số câu: Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% Số câu: 3 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ:15% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ:20% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% Tổng số câu: 8 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA I.TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn đáp án mà em cho là đúng nhất Câu 1: Chủ đề của bài ca dao sau là gì? Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu” A. Tình cảm gia đình B. Câu hát than thân C. Tình yêu quê hương, đất nước, con người D. Câu hát châm biếm Câu 2: Trong các văn bản sau văn bản nào không thuộc thể loại tùy bút? A. Cổng trường mở ra B. Một thứ quà của lúa non: Cốm C. Sài Gòn tôi yêu D. Mùa xuân của tôi. Câu 3: Trong câu sau: Bà ấy đang la con la sử dụng hiện tượng: A. Từ đồng nghĩa B. Từ trái nghĩa C. Từ đồng âm D. Từ Hán Việt Câu 4: Ý nghĩa bài thơ “ Sông núi nước Nam”? A. Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước C. Bày tỏ tình yêu quê hương, đất nước thiết tha sâu nặng. D. Tinh thần dân tộc sâu sắc, một lòng hướng về nhân dân. Câu 5: Dòng nào sau đây nói đúng về văn bản biểu cảm? A. Chỉ thể hiện cảm xúc, không có yếu tố miêu tả và tự sự. B. Không có lí lẽ lập luận, dẫn chứng. C. Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp. D. Cảm xúc có thể được bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp. Câu 6: Dòng nào sau đây dung từ không chính xác? A. Bà em chỉ đạo em vo gạo, nấu cơm. B. Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. C. Trường ta lập nhiều thành tích chào mừng ngày 20/11 D. Bảo vệ tổ quốc là sứ mệnh của quân đội II.TỰ LUẬN Câu 1: Điệp ngữ là gì? Kể tên các dạng điệp ngữ? Xác định và cho viết dạng điệp ngữ trong câu thơ sau: Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nổi nước nhà (Cảnh khuya – Hồ Chí Minh) Câu 2: Cảm nghĩ về người thân V. HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM : Mỗi đáp án đúng được 0.5 đ 1 2 3 4 5 6 B A C B D A II. TỰ LUẬN CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu 1 Điệp ngữ là gì? Kể tên các dạng điệp ngữ? Xác định và cho viết dạng điệp ngữ trong câu thơ sau: Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nổi nước nhà (Cảnh khuya – Hồ Chí Minh) a. Hs nêu đúng khái niệm và nêu được ba dạng điệp ngữ b. – HS xác định được điệp ngữ: chưa ngủ - Dạng điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng) 1 điểm Câu 2 Cảm nghĩ về người than Yêu cầu chung: Hs xác định đúng thể loại văn biểu cảm về con người, thể hiện cảm xúc chân thành của người viết Bài làm đảm bảo bố cục 3 phần rõ rang, chữ viết sạch đẹp, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, các ý lô gich, chặt chẽ. Yêu cầu cụ thể: Hs viết được các ý cơ bản sau. MB: Giới thiệu và nêu cảm xúc chung về người than TB: - Hồi tưởng kĩ niệm, ấn tượng của bản than với người đó - Nêu sự gắn bó của mình với đối tượng. - Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó và bày tỏ tình cảm, sự quan tâp, lòng mong muốn TB: Khẳng định vai trò của người thân đối với bản thân em. Niềm mong ước, suy nghĩ về mối quan hệ đó 0.75đ 3.5đ 0.75đ VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. TUẦN 18 TIẾT 72 Ngày soạn: 15 - 12- 2011 Ngày dạy: 19 - 12 - 2011 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp hs thấy được những lỗi của mình mắc phải trong bài làm của mình. Từ đó có hướng khắp phục trong học kỳ 2. - GV chọn một số bài tiêu biểu có nội dung hay cũng như bài nội dung còn chưa đạt đọc dể hsvà GV cùng sửa chữa. B. CHUẨN BỊ: bài kiểm tra học kì 1 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định : Lớp 7A17A3. 2. Tiến hành trả bài ĐỀ BÀI I.TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn đáp án mà em cho là đúng nhất Câu 1: Chủ đề của bài ca dao sau là gì? Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu” A. Tình cảm gia đình B. Câu hát than than C. Tình yêu quê hương, đất nước, con người D. Câu hát châm biếm Câu 2: Trong các văn bản sau văn bản nào không thuộc thể loại tùy bút? A. Cổng trường mở ra B. Một thứ quà của lúa non: Cốm C. Sài Gòn tôi yêu D. Mùa xuân của tôi. Câu 3: Trong câu sau: Bà ấy đang la con la sử dụng hiện tượng: A. Từ đồng nghĩa B. Từ trái nghĩa C. Từ đồng âm D. Từ Hán Việt Câu 4: Ý nghĩa bài thơ “ Sông núi nước Nam”? A. Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước C. Bày tỏ tình yêu quê hương, đất nước thiết tha sâu nặng. D. Tinh thần dân tộc sâu sắc, một lòng hướng về nhân dân. Câu 5: Dòng nào sau đây nói đúng về văn bản biểu cảm? A. Chỉ thể hiện cảm xúc, không có yếu tố miêu tả và tự sự. B. Không có lí lẽ lập luận, dẫn chứng. C. Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp. D. Cảm xúc có thể được bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp. Câu 6: Dòng nào sau đây dung từ không chính xác? A. Bà em chỉ đạo em vo gạo, nấu cơm. B. Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. C. Trường ta lập nhiều thành tích chào mừng ngày 20/11 D. Bảo vệ tổ quốc là sứ mệnh của quân đội II.TỰ LUẬN Câu 1: Điệp ngữ là gì? Kể tên các dạng điệp ngữ? Xác định và cho viết dạng điệp ngữ trong câu thơ sau: Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nổi nước nhà (Cảnh khuya – Hồ Chí Minh) Câu 2: Cảm nghĩ về người than ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM : Mỗi đáp án đúng được 0.5 đ 1 2 3 4 5 6 B A C B D A II. TỰ LUẬN Câu 1: (Cảnh khuya – Hồ Chí Minh) a. Hs nêu đúng khái niệm và nêu được ba dạng điệp ngữ b. – HS xác định được điệp ngữ: chưa ngủ - Dạng điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng) Câu 2: Cảm nghĩ về người thân Yêu cầu chung: Hs xác định đúng thể loại văn biểu cảm về con người, thể hiện cảm xúc chân thành của người viết Bài làm đảm bảo bố cục 3 phần rõ rang, chữ viết sạch đẹp, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, các ý lô gich, chặt chẽ. Yêu cầu cụ thể: Hs viết được các ý cơ bản sau. MB: Giới thiệu và nêu cảm xúc chung về người than TB: - Hồi tưởng kĩ niệm, ấn tượng của bản than với người đó - Nêu sự gắn bó của mình với đối tượng. - Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó và bày tỏ tình cảm, sự quan tâp, lòng mong muốn TB: Khẳng định vai trò của người thân đối với bản thân em. - Niềm mong ước, suy nghĩ về mối quan hệ đó c. GV nhận xét chung về bài kiểm tra. - Ưu điểm: Phần lớn các em đã biết vận dụng các kĩ năng vào viết bài kiểm tra. Phần trắc nghiệm và tự luận nhiều em làm tương đối tốt. - Hạn chế : - Phần trắc nghiệm nhiều em làm không đúng câu nào hoặc chỉ làm đúng được một câu Nhất là lớp 7A3 nhiều em làm sai nhiều - Phần tự luận. + Các em chưa chịu khó học bài, làm bài còn đối phó. + Một số ít các em làm bài chưa có bố cục rõ ràng, trình bày chưa khoa học. + Phần mở bài còn hiện tượng dài dòng. + Chữ viết còn cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả, nhiều bài chưa có dấu chấm câu. + Chưa xác định yêu cầu của bài viết biểu cảm + Bài làm chưa có sự chuyên tâm, làm đối phó d. GV trả bài. Yêu cầu học sinh rút kinh nghiệm lần sau
Tài liệu đính kèm: