Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 22)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 22)

3. Thái độ:

- Xem văn bản như những dòng nhật kí tâm tình nhỏ nhẹ và sâu lắng. Bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng thương yêu, tình cảm sâu nặng của mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.

 

doc 424 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 22)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngµy so¹n:17/08/2012
 Ngµy d¹y : 20/08/2012
TuÇn 1
TiÕt1. Văn bản. cỉng tr­êng më ra
(LÝ Lan)
I. mơc tiªu cÇn ®¹t
Giúp HS hiểu:
1. Kiến thức: 
- Cảm nhận và thâém thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái.Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản 
2. Kĩ năng:
- §äc hiĨu mét v¨n b¶n biĨu c¶m ®­ỵc viÕt nh­ nh÷ng dßng nhËt kÝ cđa ng­êi mĐ.
- Ph©n tÝch mét sè chi tiÕt tiªu biĨu diƠn t¶ t©m tr¹ng cđa ng­êi mĐ trong ®ªm chuÈn bÞ cho ngµy khai tr­êng ®Çu tiªn cđa con.
- Liªn hƯ vËn dơng khi viÕt mét bµi v¨n biĨu c¶m.
3. Thái độ: 
- Xem văn bản như những dòng nhật kí tâm tình nhỏ nhẹ và sâu lắng. Bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng thương yêu, tình cảm sâu nặng của mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.
II. C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®­ỵc gi¸o dơc trong bµi
1. Tù nhËn thøc ®­ỵc lßng nh©n ¸i, t×nh th­¬ng tr¸ch nhiƯm víi gi¸o dơc
2. Giao tiÕp, ph¶n håi/ l¾ng nghe tÝch cùc, trÝnh bµy suy nghÜ/ trªn ý t­ëng,c¶m nhËn cđa b¶n th©n vỊ nh÷ng gi¸ trÞ néi dung vµ nghƯ thuËt cđa v¨n b¶n.
III. C¸c ph­¬ng ph¸p/ kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thĨ sư dơng.
1. §éng n·o: suy nghÜ vỊ ý nghÜa vµ c¸ch thĨ hiƯn t×nh c¶m cđa c¸c nh©n vËt trong truyƯn.
2. Th¶o luËn nhãm, kÜ thuËt tr×nh bµy mét phĩt vỊ nh÷ng gi¸ trÞ néi dung nghƯ thuËt cđa truyƯn.
3. CỈp ®«i chia sỴ suy nghÜ vỊ tr¸ch nhiƯm víi gia ®×nh vµ nhµ tr­êng.
IV. ph­¬ng tiƯn d¹y häc: 
- Gi¸o viªn: Nghiªn cøu bµi. So¹n bµi chu ®¸o. Tranh ¶nh cã liªn quan ®Õn bµi häc.
	GiÊy khỉ lín, bĩt mµu nÐt to.
- Häc sinh: Häc bµi. §äc kü vµ so¹n bµi theo c©u hái Sgk.
v. tiÕn tr×nh lªn líp: 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung kiến thức
* Ho¹t ®éng 1. Khëi ®éng
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: (1 phĩt)
2. KiĨm tra bµi cị: (5 phĩt)
3. Bµi míi:	
* §Ỉt vÊn ®Ị:
* Hoạt động 2 : Đọc - Hiểu văn bản (35’)
GV: Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Cổng trường mở ra? 
HS: Trả lời
GV : - Gv đọc văn bản một lần, sau đó hướng dẫn học sinh đọc: Giọng dịu dàng, chậm rãi, đôi khi thầm thì, hết sức tình cảm.
-Gọi một hs nam đọc trước và một hs nữ đọc sau
HS: - lắng nghe 
- Gv chọn 4-5 từ khó để hs giải thích: háo hức, bận tâm, nhạy cảm,
- Gv giải thích thêm để hs hiểu rõ.-- -
? Có thể coi đây là một văn bản nhật dụng không? Vì sao?
? Em hãy cho biết văn bản vừa đọc thuộc thể loại nào? (truyện, kí sự , miêu tả hay biểu cảm) vì sao?
- ít sự việc, chi tiết, chủ yếu đi sâu vào khai thác tâm trạng của người mẹ , đứa con với những suy nghĩ khác nhau.
?Văn bản được viết theo ngôi thứ mấy?
- Văn bản được viết theo ngôi thứ nhất
 ? Có thể chia VB này thành mấy phần? Nội dung mỗi phần?
- HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc diễn tả điều gì ?
- Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ? (Đêm trước ngày con vào lớp 1.)
- Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người mẹ và đứa con cĩ gì khác nhau ? Điều đĩ được biểu hiện bằng những chi tiết nào trong bài ? 
GV: Em cĩ nhận xét gì về tâm trạng của 2 mẹ con ?
- Để diễn tả được tâm trạng của 2 mẹ con, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào ? 
- Theo em vì sao người mẹ lại trằn trọc khơng ngủ được ? 
- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường năm xưa đã để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn người mẹ ? (Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng : ‘‘Hằng năm cứ vào cuối thu ... Mẹ tơi âu yếm nắm tay tơi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ” )
- Trong đêm khơng ngủ, người mẹ đã làm gì cho con ?
- Qua những việc làm đĩ em cảm nhận được điều gì về người mẹ ? 
- Trong đêm khơng ngủ người mẹ đã sống lại những kỉ niệm quá khứ nào ?
- Tìm những chi tiết nĩi về kỉ niệm quá khứ đĩ ? 
- Em cĩ nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ? Tác dụng của cách dùng từ đĩ ?
- Những tình cảm quá khứ ấy đã nĩi lên được tình cảm sâu nặng nào của lịng mẹ ? 
 + Thảo luận :
- Cĩ phải người mẹ đang nĩi trực tiếp với con khơng ? hay người mẹ đang tâm sự với ai ? (Đang nĩi với chính mình ) – Cách viết này cĩ tác dụng gì ?
- Ngồi những cảm xúc tâm trạng ấy, trong đêm khơng ngủ người mẹ cịn nghĩ đến điều gì?
- Câu văn nào trong bài nĩi lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ? ( ‘‘Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả 1 thế hệ mai sau và sai lầm 1 li cĩ thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này.” )
 - Câu văn này cĩ ý nghĩa gì ? Vì sao ? (Khơng được phép sai lầm trong giáo dục. Vì giáo dục quyết định tương lai của đất nước )
 Thảo luận:
- Trong đoạn kết người mẹ đã nĩi với con : ‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’ Em hiểu thế giới kì diệu đĩ là gì ? ( Tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lí, tình bạn, tình thầy trị )
- Câu nĩi này cĩ ý nghĩa gì ?
- Văn bản Cổng trường mở ra được biểu đạt bằng những phương thức nào? - Phương thức nào là chính ? – Sự kết hợp này cĩ tác dụng gì? 
- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật cĩ gì đáng chú ý ?( Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật với nhiều hình thức khác nhau : miêu tả trực tiếp, miêu tả qua so sánh, miêu tả hồi ức, sử dụng ngơn ngữ độc thoại bộc lộ chất trữ tình).
-Hs đọc ghi nhớ
I. Đọc hiểu chú thích
 1 .Tác giả, tác phẩm:
- Đây là bài kí của tg Lý Lan 
-Trích từ báo “Yêu trẻ số 166 Thành phố Hồ Chí Minh, 1.9.2000”
2. Đọc:
3.Chú thích (sgk)
4. Bố cục: 2 phần
+ Từ đầu -> bước vào : Nỗi lịng của mẹ 
+Cịn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục.
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Nỗi lịng của mẹ:
* Tâm trạng của mẹ :
- Mẹ khơng ngủ được
- Hơm nay mẹ khơng tập trung được vào việc gì cả.
- Mẹ lên giường trằn trọc.
- Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.
->Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm - làm nổi rõ tâm trạng thao thức, hồi hộp, suy nghĩ triền miên của người mẹ.
* Những việc làm của mẹ :
- Đắp mền, buơng mùng, ém chăn cẩn thận, lượm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con.
->Yêu thương con, hết lịng vì con
.* Kỉ niệm quá khứ :
- Nhớ sự nơn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng, khi cổng trường đĩng lại.
-> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm xúc vừa phức tạp, vừa vui sướng, vừa lo sợ .
=> Là người mẹ biết yêu thương người thân, biết ơn trường học, tin tưởng ở tương lai của con .
-> Dùng ngơn ngữ độc thoại.
- Làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và những điều sâu thẳm khĩ nĩi bằng những lời trực tiếp.
2. Cảm nghĩ của mẹ:
- Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.
=>Khẳng định vai trị to lớn của giáo dục, tin tưởng ở sự nghiệp giáo dục của nước nhà.
 - Kết hợp hài hồ giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng, đơn hậu trong tâm hồn người mẹ .
III. Tổng kết: Ghi nhớ : (sgk)
- Chúng ta phải cĩ trách nhiệm với gia đình và nhà trường .
* Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dị (5’) 
- Quan sát tranh ( SGK ), Bức tranh minh họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại cảnh đĩ ?
- Học bài cũ và soạn bài “Mẹ tơi”
Ngµy so¹n:18/08/2012
 Ngµy d¹y : 21/08/2012
TuÇn 1
TiÕt2. Văn bản. mĐ t«i
I. mơc tiªu cÇn ®¹t
Giúp HS hiểu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu sơ giản về tác giả. Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị có lí có tình của người cha khi con mắc lỗi. Hiểu tình yêu thương , kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người. 
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng đọc hiểu văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha và người mẹ được nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ: 
- Bồi đắp tình yêu thương, kính trọng cha mẹ. 
II. C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®­ỵc gi¸o dơc trong bµi
1. Tù nhËn thøc vµ x¸c ®Þnh ®­ỵc gi¸ trÞ cđa lßng nh©n ¸i, t×nh th­¬ng vµ tr¸ch nhiƯm c¸ nh©n víi h¹nh phĩc gia ®×nh 
2. Giao tiÕp, ph¶n håi/ l¾ng nghe tÝch cùc, trÝnh bµy suy nghÜ/ trªn ý t­ëng, c¶m nhËn cđa b¶n th©n vỊ c¸ch øng xư thĨ hiƯn t×nh c¶m cđa c¸c nh©n vËt, gi¸ trÞ néi dung vµ nghƯ thuËt cđa v¨n b¶n.
III. C¸c ph­¬ng ph¸p/ kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thĨ sư dơng.
1. §éng n·o: suy nghÜ vỊ ý nghÜa vµ c¸ch wngs xư thĨ hiƯn t×nh c¶m cđa c¸c nh©n vËt trong truyƯn.
2. Th¶o luËn nhãm, kÜ thuËt tr×nh bµy mét phĩt vỊ nh÷ng gi¸ trÞ néi dung nghƯ thuËt cđa v¨n b¶n.
3. CỈp ®«i chia sỴ suy nghÜ vỊ lãng nh©n ¸i, t×nh th­¬ng vµ h¹nh phĩc gia ®×nh.
IV. ph­¬ng tiƯn d¹y häc: 
- Gi¸o viªn: Nghiªn cøu bµi. So¹n bµi chu ®¸o. Tranh ¶nh cã liªn quan ®Õn bµi häc.
	GiÊy khỉ lín, bĩt mµu nÐt to.
- Häc sinh: Häc bµi. §äc kü vµ so¹n bµi theo c©u hái Sgk.
v. tiÕn tr×nh lªn líp: 
 Hoạt động của thầy và trị
Nội dung kiến thức
* Ho¹t ®éng 1. Khëi ®éng
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: (1 phĩt)
2. KiĨm tra bµi cị: (5 phĩt)
- §ªm tr­íc ngµy khai tr­êng t©m tr¹ng cđa mĐ vµ ®øa con?
3. Bµi míi:	
* §Ỉt vÊn ®Ị: - Có nhà thơ nói rất đúng : 
 Dẫu con đi suốt cuộc đời ,
 Cũng không đi hết những lời mẹ ru .
 Vậy có thể nào con xúc phạm đến mẹ , hỗn láo với mẹ , các em hãy đọc vài lần bức thư người bố gửûi cho En- ri- cô để thấy ông buồn bã tức giận như thế nào khi En- ri- cô đã thiếu lễ độ với mẹ trước mặt cô giáo . Để hiểu rõ hơn tâm trạng của người bố trước thái độ vô lễ của con, chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.)
* Hoạt động 2 : Đọc - Hiểu văn bản (35’)
GV: Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả?
- Tác giả thường viết về đề tài gì?
- Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Mẹ tơi?
GV: Hướng dẫn đọc : Nhẹ nhàng, tha thiết, thể hiện được những tâm tư tình cảm buồn khổ của người cha trước lỗi lầm của con và sự trân trọng của ơng với vợ mình. Khi đọc lời khuyên: Dứt khốt, mạnh mẽ thể hiện thái độ nghiêm khắc.
+GV gọi hs đọc chú thích.
- Ta cĩ thể chia văn bản làm mấy phần? Ý nghĩa của từng phần?
? Phương thức biểu đạt của Vb
- Tự sự + Biểu cảm trực tiếp tâm trạng của người cha qua hình thức một bức thư.
? Nhân vật chính trong đoạn truyện là ai?ai là người kể chuyện 
- Nv chính: Người cha. Hầu hết lời nói trong Vb là tâm tình của người cha.
- Người kể lại là En ri co
Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En ri cơ đã mắc lỗi gì?
- Em cĩ suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri cơ?
- Tìm những chi tiết nĩi về thái độ của người bố đối với En ri cơ?
- Để diễn tả được tâm trạng của người bố, tác giả đã sử dụng phương thức biểu ... , giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm cĩ dấu (!)
* Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất.
* Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.
* Đoạn 3 và 4 : Con ngời của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh...
* Đoạn cuối :
- Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết.
- Văn bản này cũng khơng phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hớng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 
4- ý nghĩa văn chơng
Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía.
* 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thơng, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát.
* Đoạn : Câu chuyện cĩ lẽ chỉ là ... gợi lịng vị tha:
- Giọng tâm tình thủ thỉ nh lời trị chuyện.
* Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ nh đoạn 2.
- Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên nh khơng thể hình dung nổi đợc cảnh tợng nếu xảy ra.
- GV đọc trớc 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đĩ lần lợt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. 
III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận:
- So HS đợc đọc trong 2 tiết, chất lợng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tợng cần lu ý khắc phục.
- Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận.
+ Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trớc hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc cĩ cảm xúc và truyền cảm.
IV- Hớng dẫn luyện đọc ở nhà
- Học thuộc lịng mỗi văn bản 1 đọan mà em thích nhất.
- Tìm đọc diễn cảm Tuyên ngơn Độc lập.
D-Rút kinh nghiệm: 
Tiết: 137,138
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Bài 34-Tiết 1,2
 Chơng trình địa phơng
 (phần tiếng Việt)
A- Mục tiêu bài học: 
Giúp học sinh:
- Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
B- Chuẩn bị: 
- Đồ dùng : 
- Những điều cần lu ý: 
C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 
I-ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra: 
III- Bài mới: 
Hoạt động của thầy-trị
Nội dung kiến thức
- GV nêu yêu cầu của tiết học.
- GV đọc- HS nghe và viết vào vở.
- Trao đổi bài để chữa lỗi.
- HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ.
- Trao đổi bài để chữa lỗi.
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ?
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những tiếng in đậm ?
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ?
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ?
- Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặng điểm, tính chất:
+ Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)?
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất cĩ thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ?
- Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng cĩ thanh hỏi hoặc thanh ngã, cĩ nghĩa nh sau:
+ Trái nghĩa với chân thật ?
+ Đồng nghĩa với từ biệt ?
+ Dùng chày với cối làm cho giập nát hoặc trĩc lớp vỏ ngồi ?
- Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ?
- Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội?
I- Nội dung luyện tập:
Viết đúng tiếng cĩ phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n.
II- Một số hình thức luyện tập:
1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi:
a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sơng Hơng- Hà ánh Minh:
 Đêm. Thành phố lên đèn nh sao sa. Màn sơng dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tơi nh một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình ngời nồng hậu bớc xuống một con thuyền rồng, cĩ lẽ con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chúa. Trớc mũi thuyền là một khơng gian rộng thống để vua hĩng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn cĩ mui vịm đợc trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền cĩ hình rồng và trớc mũi là một đầu rồng nh muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngồi ra cịn cĩ đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. 
b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan:
2- Làm các bài tập chính tả:
a- Điền vào chỗ trống:
- Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành.
- Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì.
- Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
- Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b- Tìm từ theo yêu cầu:
- Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, chống váng, cheo leo.
- Lẻo khỏe, dũng mãnh.
- Giả dối.
- Từ giã.
- Giã gạo.
c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Mẹ tơi lên nơng trồng ngơ.
 Con cái muốn nên ngời thì phải nghe lời cha mẹ.
- Vì sợ muộn nên tơi phải vội vàng đi ngay.
 Nớc ma từ trên mái tơn dội xuống ầm ầm.
IV-Hớng dẫn học bài: 
- Tiếp tục làm các bài tập cịn lại.
- Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ dễ lẫn.
D-Rút kinh nghiệm: 
Tiết: 139,140
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Bài 34-Tiết 1,2
 Trả bài kiểm tra học kì II
A-Mục tiêu bài học: 
Giúp hs
- Tự đánh giá đợc những u điểm và nhợc điểm trong bài viết của mình về các phơng diện: nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần văn, tiếng Việt, tập làm văn.
- Ơn và nắm đợc kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh giá mới.
B- Chuẩn bị: 
- Đồ dùng : 
- Những điều cần lu ý: 
C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 
I- ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra: 
III- Bài mới: 
1-Tổ chức trả bài:
- Gv nhận xét kết quả và chất lợng bài làm của lớp theo từng phần: trắc nghiệm và tự luận.
- HS từng nhĩm cử đại diện hoặc tự do phát biểu bổ xung, trao đổi, đĩng gĩp ý kiến.
- Tổ chức xây dựng đáp án- dàn ý và chữa bài.
- HS so sánh, đối chiếu với bài làm của mình.
- GV phân tích nguyên nhân những câu trả lời sai, những lựa chọn sai lầm phổ biến.
2- Hớng dẫn HS nhận xét và sửa lỗi phần tự luận:
- HS phát biểu về những yêu cầu cần đạt của đề tự luận và trình bày dàn ý khái quát của mình.
- GV bổ sung hồn chỉnh dàn ý khái quát.
- GV nhận xét bài làm của hs về các mặt:
+ Năng lực và kết quả nhận diện kiểu văn bản.
+ Năng lực và kết quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lí lẽ hớng vào giải quyết vấn đề trong đề bài.
+ Bố cục cĩ đảm bảo tính cân đối và làm nổi rõ trọng tâm khơng.
+ Năng lực và kết quả diễn đạt: Chữ viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thơng thờng.
- HS phát biểu bổ sung, điều chỉnh và sửa chữa thêm.
- GV chọn một bài khá và một bài kém để đọc cho cả lớp nghe.
- HS gĩp ý kiến nhận xét về các bài vừa đọc.
IV- Hớng dẫn học bài: 
- Ơn tập các thể loại nghị luận chứng minh, giải thích và biểu cảm.
D- Rut kinh nghiệm: 
	Kết quả kiểm tra: Điểm <3: 3
	Điểm từ 3,5 -> 4,5: 12
	Điểm 5,6: 20
	Điểm từ 6,5 -> 7: 8
	Điểm 8,9:
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
 Em hãy khoang trịn trước câu trả lời đúng
1.Nội dung chính của văn bản “Cổng trường mở ra” là gì?
 a.Miêu tả quang cảnh ngày khai trường	b.Kể về tâm trạng một chú bé ngày đầu tiên đến trường
 c.Ghi lại tâm tư, tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con
2.Trong đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người con như thế nào?
a.Phấp phỏng lo lắng b.Thao thức đợi chờ	 c.Vơ tư thanh thản d.Căng thẳng hồi hộp
3.Nhân vật chính trong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” là ai?
 a.Hai con búp bê	b.Hai anh em Thành, Thủy	c.Bố mẹ của Thành, Thủy	d.Cơ giáo của Thủy
4.Qua “Cuộc chia tay của những con búp bê” Khánh Hồi muốn đề cập đến quyền gì của trẻ em?
 a.Được vui chơi giải trí	b.Được đi học, được sống trong gia đình hạnh phúc
 c.Được tham gia bầu cử	d.Được tự do ngơn luận
5.Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của tác giả nào?
 a.Nguyễn Trãi	b.Nguyễn Du	c.Nguyễn Khuyến	d.Nguyễn Đình Chiểu
6.Bài thơ “Qua Đèo Ngang” được viết theo thể thơ nào?
 a.Thất ngơn tứ tuyệt	b.Song thất lục bát	c.Thất ngơn bát cú	d.Ngũ ngơn tứ tuyệt
7.Cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong thời điểm nào?
 a.Xế trưa	b.Xế chiều	c.Sớm mai	d.Đêm khuya
8. “Phơi bày những sự việc mâu thuẫn, phê phán thĩi hư tật xấu và sự việc đáng cười trong xã hội” là nội dung của:
 a.Những câu hát về tình cảm gia đình	b.Những câu hát châm biếm
 c.Những câu hát than thân	d.Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước
9.Câu ca dao: “Thân em như trái bần trơi
	Giĩ dập sĩng dồi biết tấp vào đâu” sử dụng nghệ thuật tu từ gì?
 a.Nhân hĩa	b.Sosánh	c.Ẩn dụ	d.Hốn dụ
10.Nhân vật En-ri-cơ trong văn bản “Mẹ tơi” đã phạm lỗi gì?
 a.Thiếu lễ độ với mẹ	b.Trốn học	c.nĩi dối cơ giáo	d.Nĩi dối mẹ
11.Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
 Cột A 
 Cột B
1-Sơng núi nước Nam
2-Phị giá về kinh
3-Bài ca Cơn Sơn
a-Lục bát
b-Thất ngơn tứ tuyệt
c-Ngũ ngơn tứ tuyệt
 Nối: 1,2.,3..
12.Điền vào chỗ trống để hồn chỉnh bài ca dao:
 Thân em như.
 Phất phơ...
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
1.Viết thuộc lịng bài thơ “Bánh trơi nước” và nêu ý nghĩa chính của bài thơ (3 điểm)
2. “Sơng núi nước Nam” được coi là bản Tuyên ngơn Độc lập đầu tiên của nước ta.Vậy thế nào là một Tuyên ngơn Độc lập? Nội dung Tuyên ngơn Độc lập trong bài thơ là gì (3 điểm ) 
3. Văn bản “Cổng trường mở ra” cĩ phải người mẹ đang nĩi trực tiếp với con khơng? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này cĩ tác dụng gì? (1 điểm)
ĐÁP ÁN
 I-PHẦN TRẮC NGHIỆM:
 1.c , 2.c , 3.b , 4.b , 5.c , 6.c , 7.b , 8.b , 9.b , 10.a , 11.Nối:1b,2c,3a
 12.Điền vào chỗ trống: “Thân em như chẽn lúa địng địng
	 Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”
 II-PHẦN TỰ LUẬN:
 *Câu 1:Viết thuộc lịng bài thơ “Bánh trơi nước” (2 điểm)
Thân em vừa trắng lại vừa trịn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lịng son
 Nội dung chính:Tác giả vừa trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ trong xã hội xưa, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ(1 điểm)
 *Câu 2:Tuyên ngơn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định khơng 1 thế lực nào xâm phạm(1 điểm)
 -Nội dung tuyên ngơn độc lập trong bài “Sơng núi nước Nam”
 +Nước Nam là của người Nam. Điều đĩ đã được sách trời định sẵn (1 điểm)
 +Ke thù khơng được xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ chuốc lấy thất bại (1 điểm)
 *Câu 3:Trong văn bản “Cổng trường mở ra” người mẹ khơng nĩi trực tiếp với con mà người mẹ đang nĩi với chính mình 
 ->Làm nỗi bật tâm trạng, khắc họa tâm tư, tình cảm, nhu6ng4 điều sâu thẳm khĩ nĩi bằng lời (1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Ngu Van 7(3).doc