Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 41)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 41)

Mục tiêu cần đạt:

1. Về kiến thức:

 - Giúp học sinh cảm nhận và thấm thĩa những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

 - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người.

2. Về tư tưởng:

 - Giáo dục cho HS tình cảm gia đình trong sáng, biết yêu thương cha mẹ, người thân.

3. Về kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tìm hiểu cảm nhận thể loại văn biểu cảm

B. Kiến thức trọng tâm:

 

doc 191 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 41)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1. 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 1.
Văn bản: cổng trường mở ra
 - Lý Lan - 
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
	- Giúp học sinh cảm nhận và thấm thĩa những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
	- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người.
2. Về tư tưởng:
	- Giáo dục cho HS tình cảm gia đình trong sáng, biết yêu thương cha mẹ, người thân.
3. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu cảm nhận thể loại văn biểu cảm
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần II.
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề,vấn đáp, giảng bình và thảo luận nhóm.	
D. Thiết bị dạy học:
- GV: Tranh ảnh quang cảnh ngày khai trường.
- HS: Đọc văn bản và soạn bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi đọc hiểu.
E. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
 7A:..........................................................................
 7B:..........................................................................
2. Kiểm tra: 
- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng cho bộ môn.
- Kiểm tra soạn bài học?
3. Bài mới: 
 Giới thiệu: Tất cả chúng ta đều đã trải qua cái buổi tối và đêm trước ngày khai giảng trọng đại và thiêng liêng chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1. Còn vương vấn trong trí nhớ của chúng ta bao bồi hồi xao xuyến, cả lo lắng và sợ hãi, mơ hồ. Bây giờ nhớ lại, có lẽ chúng ta sẽ mỉm cười và thấy thật ngây thơ, thật ngọt ngào. Thế còn tâm trạng cuả mẹ như thế nào khi cổng trường mở ra để đón đứa con yêu của mẹ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I) Giới thiệu chung:
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu xuất xứ của văn bản
- “CTMR” là bài báo của Lý Lan in trên
báo “Yêu trẻ”- 166 - TPHCM - 1/9/2000
- Đây là 1 trong 4 văn bản nhật dụng
trong CT ngữ văn lớp 7.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc, kể:
	- Gv: Đây là văn bản nhật dụng được viết theo phương thức biểu cảm. Đó là dòng chảy cảm xúc của lòng mẹ > < con thơ qua độc thoại nội tâm của mẹ
Đọc
- Đọc đúng chính tả, giọng nhẹ nhàng, tha thiết, đầy tình thương yêu.
- Gv đọc, h/s đọc, nhận xét , sửa:
Kể
Văn bản này không có cốt truyện, không có sự việc, khi kể, cần chú ý diễn biến tâm trạng của người mẹ.
2. Chú thích:
	Lưu ý các chú thích là từ láy, từ ghép(1,2, 7, 10)
3. Bố cục:
? Văn bản này viết về việc gì?(thảo luận nhóm)
? Vậy diễn biến tâm trạng đó như thế nào?
Tâm trạng của mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường đầu tiên của con:
Khi mẹ ngắm con ngủ, nghĩ về con.
Mẹ nhớ lại ngày đi học đầu tiên của mình.
Mẹ nghĩ về ngày khai trường ở nước ngoài.
Mẹ nghĩ đến ngày mai của con
4. Phân tích:
a. Trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con:
? Trong đêm trước ngày khai trường lần đầu tiên của con, tâm trạng của 2 mẹ con được biểu hiện ntnào?
- Mẹ: thao tức không ngủ được, suy nghĩ triền miên
- Con: Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư
? Thể hiện tình cảm gì của mẹ dành cho con?
- Thể hiện nỗi lòng yêu thương con cua rmẹ, lo lắng chăm chút cho con.
? Từ tâm trạng băn khoăn không ngủ được ấy, người mẹ đã nghĩ đến điều gì?
? ấn tượng nhất là gì?
+ Tâm trạng: - Có gì đó khác thường.
 - Không tạp trung được vào 	việc gì cả
 - Không định làm những việc 	ấy tối nay
-> Mẹ đạng phân tâm, xúc động, trước một sự kiện lớn trong đời con, bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều đang hướng về con.
? Mẹ nhớ về tuổi thơ của mình như thế nào? Trong tâm trạng ra sao?
? Em có suy nghĩ gì về tâm trạng và những ký ức tuổi thơ hiện về trong nỗi nhớ của người mẹ?
- Những kỷ niệm của tuổi thơ, được bà ngoại đưa đến trường, đến ngày đầu tiên bước vào cổng trường....
+ Hình ảnh: Hằng năm cứ vào cuối thu mẹ tôi âu yếm dắt tay tôi đi trên con đường làng dài và hẹp....
? Từ ấn tượng tuổi thơ người mẹ liên tưởng đến điều gì?
? Em hiểu gì về sự liên tưởng ấy của người mẹ?
- Hồi ức về tuổi thơ như một bài ca đẹp, dài và xao xuyến, rạo rực, cháy bỏng trong lòng mẹ. Mẹ muốn truyền ngọn lửa ấy cho con, san xẻ hạnh phúc ấy cho con. Ngày khai trường đã khắc sâu vào tân hồn và nỗi nhớ của mẹ
b. Cảm xúc về khai trường và suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với cuộc đời mỗi con người:
? Từ tâm trạng bâng khuâng xao xuyến đó, bà mẹ nghĩ về 1 ngày khai trường ở nước Nhật. Hãy tìm câu văn giúp em nhận thấy sự chuyển đổi tâm trạng của mẹ?
- Mẹ nghĩ đến ngày khai trường ở nước Nhật
?Đó là cách chuyển đổi rất tự nhiên tạo mạch ý cho đoạn văn
? Trong niềm mong ước của mẹ về quang cảnh ngày khai trường sẽ diễn ra ở nước ta, có 1 câu văn nói lên được tầm quan trọng của nhà trường >< thế hệ trẻ. Đó là 
? Em hiểu câu văn đó như thế nào?
 (Thảo luận nhóm)
- “ Ai cũng biết rằng”
- “Đi đi con,”
=>sự tin tưởng, khích lệ con, thể hiện vai trò to lớn của nhà trường đối với mỗi con người.
5. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
? Nêu những nét nghệ thuật, nội dung chủ yếu của văn bản?
- Độc thoại nội tâm, miêu tả tâm trạng nhân vật. Nhân vật nói về những suy nghĩ và tâm trạng của mình
- Nhẹ nhàng, tình cảm
b. Nội dung:
- Bằng lời văn sâu lắng, nhẹ nhàng và tình cảm, qua tama sự của người mẹ đa thấu hiểuvề ssự hi sinh thầm lặng và cao cả của mẹ dành cho con đồng thời cũng thây sđược vai trò to lớn của nhà trường đối với mỗi con người.
*. Ghi nhớ:
? Hãy nêu những nhận xét về cách dđ, thể hiện tâm trạng của người mẹ trong văn bản.
? Bài văn giúp em hiểu được gì?
 H/s đọc ghi nhớ.
- Cách thể hiện tâm trạng nhỏ nhẹ, sâu lắng
- Hiểu được tấm lòng thương yêu sâu nặng của người mẹ >< cuộc đời của mỗi con người.
	4. Luyện tập – củng cố:
? Trong văn bản ta đã gặp rất nhiều tâm sự của người mẹ. Có phải người mẹ đang trực tiếp nói với con?
Cách viết này có tác dụng ntn?
	5. Hướng dẫn về nhà:
Viết đoạn văn triển khai câu chủ đề:
“ Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”
Làm bt1
Soạn : :Mẹ Tôi”
Đọc thêm : “trường học”.
./.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 2.
Văn bản: Mẹ tôi
- Etmônđôđơ Amixi -
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Qua một bức thư tác giả muốn gửi gắm những lời nhắn nhủ: Rằng mẹ là người đáng kính, đáng yêu nhất. Phạm lỗi với mẹ là đáng trách, đáng lên án và ân hận
2. Về tư tưởng:
- Hiểu cách giáo dục nghiêm khắc mà nhẹ nhàng của người cha nhưng rất hiệu quả
3. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và cảm nhận văn xuôi biểu cảm, giáo dục tình cảm mẹ - con
B. Kiến thức trọng tâm:
- Phần II.
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề,vấn đáp, giảng bình và thảo luận nhóm.	
D. Thiết bị dạy học:
- GV: Một số bài thơ, bài hát ca ngơị công lao của mẹ
- HS: Đọc văn bản và soạn bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi đọc hiểu.
E. Hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
 7A:..........................................................................
 7B:..........................................................................
2. Kiểm tra: 
- ? Tìm hiểu chủ đề của văn bản cổng trường mở ra, đánh dấu vào: 
Vai trò của nhà trường đối với con người.
T/c sâu nặng của mẹ >< con
Cả hai ý trên
ĐA: c
-? Trong văn bản cổng trường mở ra ta đã gặp rất nhiều tâm sự của người mẹ. Có phải người mẹ đang trực tiếp nói với con?
ĐA: Đó chính là tâm sự trực tiếp của mẹ đối với con.
	- Kiểm tra bài soạn?
3. Bài mới: 
 Giới thiệu: “Riêng mặt trời chỉ có một mà thôi
 	Và mẹ em chỉ có một trên đời”
Đúng vậy , trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào chúng ta cũng ý thức hết được điều đó. Có lẽ chỉ đến khi mắc lỗi lầm cta mới nhận ra tất cả. Bài văn “MT” sẽ giúp chúng ta cảm nhận thấy bài học như thế.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc văn bản:
(GV nêu yêu cầu, gọi HS đọc, nhận xét)
Yêu cầu: Đọc chính xác, giọng điệu phù hợp với nội dung và cảm xúc của mỗi đoạn thơ.
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả, tác phẩm:
? Nêu tóm tắt về tác giả, tác phẩm?
- A-mi-xi (1846 - 1908) nhà văn I-ta-li-a, tác giả của nhiều tập truyện ngắn, tập sách. Tác phẩm của ông thiên về tình cảm, sâu lắng và chủ yếu đi vào giáo dục nhân cách, tình cảm con người
- "Mẹ tôi" được trích trong" Những tấm lòng cao cả" - 1886
b. Từ khó: (SGK)
? Giải thích từ khó:
- Khổ hình, bội bạc, vong ân bội nghĩa....
c. Thể loại, bố cục:
? Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
? Tên văn bản và thể loại có gì mâu thuẫn nhau không?
- Viết thư xen bộc lộ cảm xúc
- Có mâu thuẫn nhưng nếu tìm hiểu kỹ sẽ thấy toàn bộ lá thư ca ngợi công lao, sự hi sinh của mẹ.
? Theo em , vb có bố cục ntn?
Gồm 2 phần:
- Phần đầu : 3 câu: Mđ viết thư của bố và cảm xúc của E khi đọc thư đó.
- Phần sau: Toàn văn bức thư và ý nghĩa của bức thư đó.
II. Phân tích văn bản:
1. Những lời nhắn nhủ của người cha.
? Đọc vb, thầy cứ băn khoăn, hình như giữa nhan đề và nội dung vb không phù hợp bởi nội dung văn bản là 1 bức thư người bố gửi cho con mà nhan đề lại là “Mẹ tôi”?
 (Hs thảo luận)
- Qua bức thư người bố gửi cho con, hình tượng người mẹ hiện lên thật cao cả.
- Người mẹ chính là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ.
? Và ở phần đầu trang nhật ký En đã cho chúng ta thấy mđ viết thư của bố là gì?
- Bố viết thư cho E vì E đã vô lễ, thiếu kính trọng mẹ. Bố nghiêm khắc cảnh cáo E.
? Đọc thư của bố E đã có cảm xúc ntn?
- E xúc động vô cùng.
? Vì sao E lại có cảm xúc như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bức thư.
? Qua thư bố bộc lộ thái độ gì với E? (phiếu ht).
 a) Căm tức
 b) Chán nản
 c) Lo âu
 * d) Nghiêm khắc buồn bã.
? Tìm những câu văn thể hiện thái độ của bố?
? Có ý kiến cho rằng, qua những lời nói đó, người bố thể hiện thiếu ty thg E? Em suy nghĩ thế nào?
Bố nói với con bằng giọng thư trìu mến, yêu thương. Ông nhắc lại tên con nhiều lần và bằng những lời thủ thỉ, tha thiết khiến cho lời giáo huấn cứ thấm sâu vào tâm hồn con. Đó chính là 1 trong những nguyên nhân làm cho E xúc động vô cùng.
- Bố rất đau lòng khi E mắc lỗi.(Sự  Như một nhát dao đâm vào trái tim bố vậy).
=>Bố rất yêu thương con, rất kiên quyết, nghiêm khắc với E và nói cho E biết rõ nỗi đau đớn, đắng cay của mình.
2. Hình ảnh người mẹ:
? Ngoài việc bộc lộ thái độ của mình bố còn dành phần lớn bức thư để gợi nhớ về mẹ. Tại sao lại như vậy?
 ( Hs thảo luận)
? Bố dùng cách nói ntn?
(Ta thấy những lời giáo huấn của người bố E thật gần gũi, cảm động như của chính người cha chúng ta vậy bởi truyền thống đạo lí người VN ta có nhiều những lời khuyên: 
 “ Công cha.
 Cho tròn chữ hiếu”cũng thật giản dị mà sâu sắc).
-Bố gợi lại kỷ niệm về mẹ.
-Bố chỉ cho E thấy nỗi bất hạnh của tuổi thơ mồ côi mẹ và nỗi ân hận khi nhớ lại đã có lúc làm mẹ đau lòng.
? Qua đó em cảm nhận được những gì về h/a người mẹ và ý thức được trách nhiệm của kẻ làm con ntn?
(Đúng vậy ... th đi làm các bài tập sau.
Hoạt động 1: BT1: 
H - đọc BT1.
* Nội dung trữ tình của hai câu thơ.
Cả hai đều thấm đượm một nỗi lo buồn sâu lắng.
Nỗi lo thường trực suốt đêm ngày: "Suốt ngày..đêm lạnh".
"Đêm ngày."
* Hình thức thể hiện.
Câu 1: Biểu cảm trực tiếp - gián tiếp C1 - C2)
Câu 2: Tả và kể - ẩn dụ (C1 - C2).
- Nét cao đẹp trong tư tưởng Nguyễn Trãi: Lo nước thương dân, không chỉ là nỗi lo thương trực mà còn là nỗi lo duy nhất của nhà thơ.
Hoạt động 2 - BT2
So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ "Cảm nghĩ ." "Ngẫu nhiên."
Cảm nghĩ.
Ngẫu nhiên..
- Tình cảm quê hương được biểu hiện lúc xa quê.
- Tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê.
- Biểu hiện trực tiếp
- Biểu hiện gián tiếp
- Thể hiện một cách nhẹ nhàng, sâu lắng
- Đượm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi
Hoạt động 3: BT3
So sánh bài "Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều" với bài "Rằm tháng giêng" về 2 vấn đề: Cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện.
* Giống nhau: Cùng chọn thời gian nghệ thuật: Đêm khuya 
Sự vật:Trăng, thuyền, dòng sông.
* Khác nhau: 
+ Màu sắc : - Một yên tĩnh và chìm trong u tối, buồn.
	 - Một sống động, cảnh huyền ảo, trong sáng, tươi vui.
* Chủ thể trữ tình:
- Một bên là là kẻ lữ khách thao thức không ngủ.
- Vì nỗi buồn xa xứ.
- Một bên là người chiến sỹ vừa hoàn thành một công việc trọng đại đối với sự nghiệp CM.
đ Dù cảnh vật, tình cảm được thể hiện qua 2 bài khác nhau song mối quan hệ giữa cảnh và tình đều hoà quyện.
Hoạt động 4: BT4
H - Đọc lại bài tuỳ bút: Một thứ qùa của lúa non: Cốm.
Sài Gòn tôi yêu
Mùa xuân của tôi.
Chọn câu trả lời đúng.
1. Tuỳ bút có nhân vật và cốt truyện.
2. Tuỳ bút không có cốt truyện và có thể không có cốt truyện nhân vật.
3. Tuỳ bút sử dụng nhiều phương thức tự sự, miêu tả biểu cảm thuyết minh, lập luận, nhưng biểu cảm là phương thức chú ý.
4. Tuỳ bút có những yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại.
4. Luyện tập – củng cố:
	- Tiếp tục thực hiện nội dung trên.
	5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài cũ.
- Soạn bài Ôn tập tiếng Việt.
./.
Ngày soạn: 
Ngày dạy:.. 
Tiết 68.
ôn tập tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
	- Hệ thống hoá những kiến thức TV đã học ở HKI về từ ghép, từ láy, đại từ, quan 	hệ từ.
2. Về tư tưởng:
- Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập.
3. Về kĩ năng:
	 -Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói viết.
B. Kiến thức trọng tâm:
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình.
D. Thiết bị dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Đọc bài và chuẩn bị bài ở nhà.
E. Hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
 7A:..............................................................
 7B:..............................................................
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: 
 Giới thiệu: 
Hoạt động 1: BT1 - Sơ đồ 1
Trước lúc HS làm bài, GV cho HS theo trật tự sơ đồ ôn lại các định nghĩa và phân loại.
Sau đó H vẽ sơ đồ vào vở rồi tìm VD điền vào chỗ trống.
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép C - P
Từ ghép ĐL
TL toàn bộ
TL bộ phận
VD: Cây bưởi
Trường sở
Xanh xanh
Láy phụ âm đầu
Láy vần
Đẹp đẽ
Bâng khuâng
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trồng, vật
Số lượng
Hoạt động , tính chất
Người , vật
Số lượng
Hoạt động , tính chất
Nó, tôi, ta
Bấy, bao nhiêu
Vậy 
thế
Ai, gì
 nào
Mấy ,bao nhiêu
Sao ,thế nào
Hoạt động 2: Bảng biểu 2.
H - Lập bảng so sánh quan hệ từ với D, Đ, T và ý nghĩa và chức năng.
 Từ loại
ý nghĩa
 chức năng
Danh từ, tính từ,
 động từ
Quan hệ từ
ý nghĩa
Biểu thị người, Sự vật, hoạt động, tính chất
Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Chức năng
Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu
Liên kết các thành phần của cụm từ, câu
Hoạt động 3: Ôn tập từ Hán Việt.
H - Giải nghĩa những yếu tố HV SGK.
Nguồn gốc của từ HV?
- Do hoàn cảnh lịch và quá trình giao lưu văn hoá lâu dài giữa 2 dân tộc Việt, Hán.
Làm thế nào để phân biệt các yếu tố Thuần Việt với các yếu tố HV?
- Dựa vào ngữ cảnh
- Dựa vào cách dịch nghĩa.
- Dựa vào từ điển HV.
Hoạt động 4: ôn tập từ
Ôn tập bằng hình thức hỏi đáp.
H?Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? 
H?Thế nào là từ đồng âm? Phân bịêt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?
G - chốt: Biết sử dụng 3 loại từ trên thành thạo có tác dụng:
- Diễn đạt chính xác, sinh động tư tưởng tình cảm của mình.
- Một cách mở rộng vốn từ có hiệu quả.
- Thấy rõ sự giàu đẹp và khả năng diễn đạt tinh tế của TV.
Hoạt động 5: Ôn tập thành ngữ
H?Thế nào là thành ngữ, thành ngữ có thể giữ chức vụ gì trong câu?
Phân bịêt thành ngữ, quán ngữ?
- Quán ngữ: Không diễn đạt 1 ý nghĩa hoàn chỉnh, chỉ có thể làm tác dụng chuyển tiếp trong câu.
- Thành ngữ: Diễn đạt ý nghĩa hoàn chỉnh, có thể làm chủ, vị, hay phụ ngữ cụm D, cụm Đ.
Hoạt động 6: BT3
Thay những thành ngữ có nghĩa tương đương.
- Đồng không mông quạnh
- Còn nước còn tát.
- Con dại cái mang
- Giàu nứt đố đổ vách.
Hoạt động 7: Ôn tập điệp ngữ, chơi chữ.
G: Viết sẵn định nghĩa và tên thủ pháp nghệ thuật ra những những tờ giấy riêng đ H lên ghép vào.
4. Củng cố:
Trong tiết học hôm nay các em đã được ôn tập các nội dung nào về kiến thức tiếng Việt?
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài, thực hiện các nội dung còn lại.
	- Chuẩn bị nội dung cho bài Chương trình địa phương về tiếng Việt.
./.
Tuần 18. 
Ngày soạn:.. 
Ngày dạy:. 
Tiết 69. Chương trình địa phương về tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
	- Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa 	phương.
2. Về tư tưởng:
- Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập và có ý thức sử lỗi 	chính tả do phát âm địa phương sai với từ toàn dân để làm giàu đẹp tiếng Việt.
3. Về kĩ năng:
	 - Rèn kỹ năng tự sửa các lỗi chính tả do phát âm theo vùng miền địa phương sai 	thành thạo.
B. Kiến thức trọng tâm:
	- Hoạt động 2.
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình.
D. Thiết bị dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Đọc bài và chuẩn bị bài ở nhà.
E. Hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
 7A:..............................................................
 7B:..............................................................
2. Kiểm tra: 
	- Kết hợp trong bài.
3. Bài mới: 
 Giới thiệu: Do nhiều nguyên nhân lịch sử và địa lý, người nói cùng một thứ tiếng ở những vùng khác nhau có thể có cách dùng và phát âm khác nhau của một số từ ngữ, từ đó tạo thành những phương thức khác nhau trong một ngôn ngữ. Vởy để khắc phục tình trạng này chúng ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 1:
Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi 
Hs - nhớ và viết lại đoạn trích "sau phút chia ly"
Hoạt động 2:
Làm các BT chính tả. 
1. Hs - điền vào chỗ trống:
- Điền x hoặc s vào chỗ trống: xử lý, sử dụng, giả sử, xét xử.
- Điền dấu hỏ hoặc dấu ngã vào chữ in đậm : tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
	2. Hs điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống :
- Chọn từ thích hợp (Chung, trung) điền vào ô trống: chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại.
- Điền các tiếng" mãnh, mảnh", vào chỗ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
	3. Hs tìm từ theo yêu cầu :
	(Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ : tr/ch ; s/x ; r/d/gi ; n/l )
	(Viết đúng tiếng có phần vần đi sau phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ : đi sau k, ngh, 	gh : Chỉ là i, e, ê.)
- Tìm tên các loại cá bắt đầu bằng (ch, tr) : Cá chép, cá trắm, cá chim, cá trê, cá chuối, 
- Tìm từ, cụm từ bắt đầu bằng (s/x) : sắp xếp đồ gọn gàng, sếp tôi, xử lý, sử dụng, giả sử, xét xử, sôi nổi, song song, làm xong, ...
- Tìm từ, cụm từ bắt đầu bằng (r/d/gi ) : đi ra, gia đình, áo da ; xong rồi, dồi lợn, giành giật, cái giành, theo dõi, rõ ràng, ...
- Tìm từ, cụm từ bắt đầu bằng (n/l ) : núi đồi, lợn lai, nồng nàn, ...
- Đi sau k, ngh, gh : Chỉ là i, e, ê : kiến càng, kẽ nẻ, kệ kê thùng kem ; nghe đài, nghĩ ngợi, bàn ghế, ghi nhớ, ...
	4. ở địa phương còn mắc lỗi chính tả trong phát âm các từ như : Thuyền, tuyên, tuyến, huyền, luyến, quyên góp, đem đã khuya, ...
	? Các em thấy trong lỗi phát âm ở các từ này là gì ?
- Trong qua trình phát âm chúng ta đã phát âm thiếu đi am tiết (y) : 
VD : Thuyền - thuền
5. Đặt câu với các từ và cụm từ trên :
- 3 học sinh lên làm bài trên bảng.
- Hs khác làm bài vào vở.
- gv chữa bài.
Hoạt động 3:
Lập sổ tay chính tả :
4. Luyện tập – Củng cố:
Việc viết sai chính tả sẽ dẫn đến điều gì? Cách khắc phục cách viết sai chính tả ?.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục lậph sổ tay chính tả.
- Đọc nhiều để cho quen mặt chữ và luện viết nhiều để khắc phục các lỗi chính tả.
./.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 70+71.
KIểM TRA HọC Kỳ i
(Đề tổng hợp)
A. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
- Học sinh viết được bài văn biểu cảm, trong đó có sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả để bộc lộ cảm xúc.:
- Biết cách làm bài văn biểu cảm hoàn chỉnh, cách dùng từ, đặt câu, liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản.
2. Về tư tưởng:
- Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập
3. Về kĩ năng:	
- Rèn học sinh kỹ năng tạo tạo lập văn bản hoàn chỉnh văn bản theo các bước.
B. Kiến thức trọng tâm:
c. Phương pháp:
d. Thiết bị dạy học:
	- Chuẩn bị đề bài
e. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp.
	 	Sĩ số:
 7A:..............................................................
 7B:..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
- Giáo viên đọc, chép đề lên bảng.
I. Đề văn: 
Câu 1. (3đ)
	Vẽ sơ đồ cấu tạo của từ phức và đại từ? Lấy ví dụ cho từng từ phức và đại từ?
	Câu 2. (7đ)
Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Cảnh khuya” của Bác?
II. Đáp án:
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép C - P
Từ ghép ĐL
TL toàn bộ
TL bộ phận
VD: Cây bưởi
Trường sở
Xanh xanh
Láy phụ âm đầu
Láy vần
Đẹp đẽ
Bâng khuâng
Câu 1.
	HS cần đạt được:
 Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trồng, vật
Số lượng
Hoạt động , tính chất
Người , vật
Số lượng
Hoạt động , tính chất
Nó, tôi, ta
Bấy, bao nhiêu
Vậy 
thế
Ai, gì
 nào
Mấy ,bao nhiêu
Sao ,thế nào
Câu 2.
A. Mở bài:
Giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của em.
b. Thân bài:
Nêu cảm nghĩ cuả em:
- Cảm nhận, tưởng tượng về hình tượng thơ trong tác phẩm.
- Cảm nghĩ về từng chi tiết.
- Cảm nghĩ về tác giả của bài thơ.
- Thiên nhiên được Bác miêu tả
- Tâm hồn của Bác trước thiên nhiên
- Hình ảnh Bác trong nỗi lo cho nước nhà
c. kết bài:
- Tình yêu mà em dành cho tác phẩm, Bác.
	4.Củng cố:
- Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi thu bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài cũ, tiếp tục làm lại bài, để giờ sau học tiết trả bài.
./.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA NV 7 HKI.doc