A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
-Giúp hs nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép . Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .
-Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép Tiếng Việt .
- Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa cũa hệ thống từ ghép Tiếng Việt .
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Giấy Rôki +Viết
* Trò: Đọc và tỉm hiểu bài trước trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài .
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Ổn định :
Tuần : 1 Ngày soạn :07/08/09 Tiết : 3. Ngày dạy :10-15/08/09 TỪ GHÉP A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : -Giúp hs nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép . Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập . -Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép Tiếng Việt . - Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa cũa hệ thống từ ghép Tiếng Việt . B. Chuẩn bị: *Thầy: Giấy Rôki +Viết * Trò: Đọc và tỉm hiểu bài trước trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài . C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. Nhắc nhở học sinh về tác dụng của việc soạn bài. * Giới thiệu bài: Ở lớp 6 , các em đã nắm được khái niệm của từ ghép ( đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau ) . Để các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo , trật tự sắp xếp và nghĩa của từ ghép chúng ta cùng tìm hiểu bài : “ Từ ghép” Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung HĐ1:Tìm hiểu các loại từ ghép * GV mời HS đọc các ví dụ mục 1 -T13.(chú ý các từ in đậm ) (?) : Em hãy so sánh nghĩa của từ bà với bà ngoại , từ thơm với thơm phức khác nhau ntn ? (?) : Các tiếng trong từ : bà ngoại , thơm phức tiếng nào là tiếng chính , tiếng nào là tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính ? (?) : Em có nhận xét gì về vị trí của tiếng chính , tiếng phụ trong từ ghép CP ? VD? * GV mời HS đọc phần 2T14 .( Chú ý từ in đậm ) (?) : Các tiếng trong 2 từ ghép : quần áo , trầm bổng có phân ra tiếng chính , tiếng phụ không ? (?) : Cho thêm VD . HĐ2 : Tìm hiểu Nghĩa của từ ghép: (?) : Các em hãy so sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của bà ; nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của thơm có gì khác nhau ? (?) : So sánh nghĩa của từ : quần áo với nghĩa mỗi tiếng quần , áo ; Nghĩa của từ : Trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm , bổng em thấy có gì khác nhau ? (?) : Từ những nhận xét trên em rút ra kết luận gì về nghĩa của từ ghép CP – ĐL ? HĐ 3 : luyện tập 1/ Gv cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Và cho HS lên bảng điền vào bảng phụ đã ghi theo mẫu. 2/Cho Hs đọc yêu cầu của BT 2 và làm 3/ Cho Hs đọc yêu cầu của BT 3 và làm.. 4/ Cho Hs đọc yêu cầu của BT 4 và làm. 5/ GV hướng dẫn học sinh về nhà làm. 6/ GV hướng dẫn học sinh về nhà làm. 7/( dành cho học sinh khá giỏi). Phân tích từ ghép có ba tiếng.(Gv hướng dẫn làm mẫu một từ: Máy hơi nước , -HS đọc. * - Bà : Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha . -Bà ngoại : Người đàn bà sinh ra mẹ . -Thơm: Có mùi như hương của hoa . -Thơm phức : Mùi thơm bốc mạnh đầy hấp dẫn . *Tiếng chính – Tiếng phụ -Bà -Ngoại . -Thơm -Phức . - Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau . VD: Hoa hồng , xe đạp -HS đọc. - Không , các tiếng bình đẳng nhau về ngữ pháp. - VD:Xinh đẹp, to lớn, nhà cửa * HS thảo luận nhóm . -Nghĩa của từ : Bà ngoại, thơm phức hẹp hơn : Bà, thơm . * HS thảo luận trả lời : - Quần áo : Quần và áo nói chung . - Trầm bổng : Lúc trầm lúc bổng , nghe rất êm tai - Nghĩa từ : Quần áo, trầm bổng khái quát hơn HS đọc ghi nhớ -HS đọc bài tập. -Lên bảng làm bài tập. -HS đọc BT và làm -HS đọc BT và làm. -HS đọc BT và làm. I/ Các loại từ ghép:Từ ghép có hai loại : từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 1) Từ ghép chính phụ: - Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính . - Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau . 2)Từ ghép đẳng lập : Có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính – phụ ) VD: Quần áo ,sách vở II/ Nghĩa của từ ghép: * Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. * Từ ghép đằng lập có tính chất hợp nghĩa.Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. III/Luyện tập: BT1/Tr 15. *TGCP: lâu đời, xanh ngắc, nhà máy,nhà ăn, cười nụ. *TGĐL : Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. BT2/Tr 15 : - bút chì ; thước kẻ;mưa rào; làm quen; ăn bám; trắng xóa; vui tai; nhát gan. BT3/Tr 15: +Núi đồi,núi non; +xinh đẹp,xinh tươi; + học hành ,học hỏi; +ham muốn, ham thích; + mặt mày, mặt mũi; + tươi vui, tươi đẹp. BT4/Tr 15: Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở, vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được, nhưng kgông thể nói là một cuốn sách vở, vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ cả loại. *Củng cố: -Hãy phân biệt từ ghép C-P và từ ghép Đẳng lập ? *Dặn dò: -Về học bài, tìm các ví dụvề TGCP, TGĐL. - Soạn bài : LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
Tài liệu đính kèm: